Question 1
____ umbrella.
a
an
Nghĩa: 1 chiếc ô "an" đứng trước
các danh từ bắt đầu bằng bằng 1 trong 5 nguyên âm " o, a, i, u, e "
Question 2
____ European.
A
Nghĩa: người Châu Âu Tuy danh từ
"European" bắt đầu bằng một nguyên âm nhưng khi phiên âm /,juərə'pi:ən/
lại không bắt đầu bằng "vowel sound" (nguyên âm) mà bắt đầu bằng /j/
nên ta không dùng "an" theo quy tắc thông thường. (Các danh từ tương
tự: university, uniform.....)
an
Question 3
I read _____ great book today.
A
Nghĩa: Hôm nay, tôi đọc một cuốn sách cực
hay.
Ta dùng “a” bởi vì “a” dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.
Ta dùng “a” bởi vì “a” dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.
an
Question 4
_____ ant is _____ insect.
a/
an
an/
an
the/ an
Nghĩa: Kiến là một loại côn trùng.
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
none
Question 5
The Nile is ___ river.
A
Hint:
Dòng sông Nile
|
an
the
none
Question 6
Can you tell me how to get to ___ bank
from here?
a
an
the
Nghĩa:
bạn có thể chỉ đường cho tôi từ đây tới ngân hàng được không?
Dùng "the" trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là ngân hàng nào)
Dùng "the" trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là ngân hàng nào)
none
Question 7
I can't believe I failed ___ yesterday's
test!
a
an
the
none
Nghĩa: Không thể tin được tôi đã trượt bài kiểm
tra ngày hôm qua.
Ta không dùng "the" vì "yesterday's test": cuộc kiểm tra ngày hôm qua không xác định cụ thể.
Ta không dùng "the" vì "yesterday's test": cuộc kiểm tra ngày hôm qua không xác định cụ thể.
Question 8
___ apple a day keeps ___ doctor away.
a
/ the
an / the
Nghĩa: Một quả táo mỗi ngày giúp bạn khỏe mạnh.
Chỗ trống đầu: Ta chọn “an” bởi vì đều là danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm, và chưa xác định. Chỗ trống sau: Ta chọn “the” bởi vì dùng “the” + danh từ chỉ nghề nghiệp: mang nghĩa chung chung.
Chỗ trống đầu: Ta chọn “an” bởi vì đều là danh từ số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm, và chưa xác định. Chỗ trống sau: Ta chọn “the” bởi vì dùng “the” + danh từ chỉ nghề nghiệp: mang nghĩa chung chung.
the/
a
Question 9
You should evaluate ___ equipment and
make sure fitness machines are modern and in working order.
a
an
the
Nghĩa: Bạn nên thẩm định thiết bị và đảm bảo
máy móc tập luyện hiện đại và chạy tốt.
Người nói và người nghe đã biết “trang thiết bị” đó gồm những cái gì nên câu này ta dùng “the”.
Người nói và người nghe đã biết “trang thiết bị” đó gồm những cái gì nên câu này ta dùng “the”.
Question 10
Harold is ______ most obnoxious person I
know.
The
Nghĩa: Harold là người đáng ghét nhất mà tôi
biết.
"the" được dùng trong so sánh hơn nhất với cấu trúc "the most + tính từ dài + Noun/ the + tính từ ngắn + est+Noun
"the" được dùng trong so sánh hơn nhất với cấu trúc "the most + tính từ dài + Noun/ the + tính từ ngắn + est+Noun
an
a
Question 11
Diana is ______ very nice person.
the
a
Nghĩa: Diana là một người rất tốt.
"a" đứng trước trong cụm danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhấn mạnh số lượng "một"
"a" đứng trước trong cụm danh từ bắt đầu bằng phụ âm, nhấn mạnh số lượng "một"
an
Question 12
I'd like to invite him to ______ dinner
next week, if that's OK with you.
the
a
an
none
Nghĩa: Tuần tới Tôi muốn mời anh ấy tới ăn
trưa nếu bạn đồng ý.
không dùng "the" trước bữa ăn.
không dùng "the" trước bữa ăn.
Question 13
I saw ______ man going into the office.
I don't know who ______ man was.
the/a
a/the
Nghĩa: Tôi đã nhìn thấy một người đàn ông đi
vào văn phòng. Tôi không biết anh ta là ai.
"a" đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm chỉ số lượng một và sử dụng "the" khi nhắc lại người đã nhắc tới ở câu trước đó.
"a" đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm chỉ số lượng một và sử dụng "the" khi nhắc lại người đã nhắc tới ở câu trước đó.
a/a
Question 14
The greatest invention of the 20th
century is ______ computer.
The
Nghĩa: Máy tính là phát minh vĩ đại nhất của
thế kỷ 20.
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
a
an
Question 15
A volcano has erupted in
.............Philippines recently.
a
the
Nghĩa: Gần đây núi lửa phun trào ở quần đảo
Philipines.
Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một bán đảo như: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một bán đảo như: The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii
an
many
Question 16
___ city museum is closed today.
a
an
the
Nghĩa: Hôm nay bảo tàng thành phố đóng cửa.
khi nhắc tới vật hay nơi đã xác định đối với cả người nói và người nghe, chúng ta dùng mạo từ "the"
khi nhắc tới vật hay nơi đã xác định đối với cả người nói và người nghe, chúng ta dùng mạo từ "the"
none
Question 17
I’ve noticed that ..................
Spanish eat a lot of vegetables.
an
a
the
Nghĩa: Tôi được biết rằng người Tây Ban Nha
ăn rất nhiều rau.
động từ "eat" chia số nhiều -> "a, an" loại. "the" được dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội
động từ "eat" chia số nhiều -> "a, an" loại. "the" được dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội
Question 18
When you come out the lift, you'll see
two doors, ______ red one and ______ blue one. My door is ______ red one.
the/the/a
a/a/the
Nghĩa: Khi bạn ra khỏi cầu thang máy, bạn sẽ
thấy 2 cửa phòng, một đỏ và một xanh. Cửa phòng tôi màu đỏ.
ta thường dùng "a, an" trước danh từ đếm được bắt đầu bằng một phụ âm. "the" trước danh từ đã được nhắc tới chỉ một trong 2 cái.
ta thường dùng "a, an" trước danh từ đếm được bắt đầu bằng một phụ âm. "the" trước danh từ đã được nhắc tới chỉ một trong 2 cái.
a/a/a
the/the/the
Question 19
Could you close ______ door, please?
It's really cold.
an
a
the
Nghĩa: Làm ơn đóng cửa giúp tôi được không?.
Trời lạnh quá.
"the" đứng trước danh từ khi cả người nói và người nghe đều biết đến vật hay người đó.
"the" đứng trước danh từ khi cả người nói và người nghe đều biết đến vật hay người đó.
Question 20
She has been playing ..............flute
for ten years.
a
an
the
Chúng ta dùng " The" cho một số các
loại nhạc cụ nói chung.
none
0 Nhận xét