A. (Q28) An important
archaeological discovery on the island of Efate in the Pacific
archipelago of Vanuatu has revealed traces of an ancient seafaring people,
the distant ancestors of today’s Polynesians. The site came to light only by
chance. (Q27) An agricultural worker, digging in the grounds of
a derelict plantation, scraped open a grave – the first
of dozens in a burial ground some 3,000 years old. (Q28) It is the
oldest cemetery ever found in the Pacific islands, and
it harbors the remains of an ancient people
archaeologists call the Lapita.
·
seafaring (noun) /ˈsiːfeərɪŋ/: việc đi biển
·
ENG: work or
travel on the sea
·
do something
by chance (phrase): vô tình, một cách
ngẫu nhiên
·
ENG:
[uncountable] the way that some things happen without any cause that you can
see or understand
·
derelict (adj) /ˈderəlɪkt/: bỏ hoang
·
ENG:
(especially of land or buildings) not used or cared for and in bad condition
·
cemetery (noun) /ˈsemətri/: nghĩa trang
·
ENG: an area
of land used for burying dead people, especially one that is not next to a
church
·
remain (noun): phần còn lại, tàn tích
Một khám phá khảo cổ học quan trọng trên
đảo Efate thuộc quần đảo Thái Bình Dương của vùng Vunuatu đã hé lộ
những dấu vết của những người đi biển thời cổ đại, tổ tiên xa xôi
của người Polynesia ngày nay. Địa điểm này được tìm ra một cách ngẫu
nhiên. Một người làm nông khi đang đào đất trên một khu vườn bỏ hoang
đã vô tình chạm vào một ngôi mộ – đó chính là ngôi mộ đầu tiên trong
số hàng tá ngôi mộ được chôn cất vào khoảng 3000 năm trước. Đây là
nghĩa trang lâu đời nhất từng được tìm thấy trên quần đảo Thái Bình
Dương, và nó lưu giữ những di tích còn lại của loài người cổ đại
mà các nhà khảo cổ học gọi là người Lapita.
B. They were
daring blue-water adventurers who used basic canoes to rove
across the ocean. But they were not just explorers. (Q29) They were
also pioneers who carried with them everything they
would need to build new lives – their livestock, taro seedlings and
stone tools. Within the span of several centuries, the Lapita stretched the
boundaries of their world from the jungle-clad volcanoes of Papua New Guinea to
the loneliest coral outliers of Tonga.
·
adventurer (noun) /ədˈventʃərə(r)/: nhà thám hiểm
·
ENG: a person
who enjoys exciting new experiences, especially going to unusual places
·
pioneer (noun) /ˌpaɪəˈnɪə(r)/: người tiên phong
·
ENG: a person
who is the first to study and develop a particular area of knowledge, culture,
etc. that other people then continue to develop
·
livestock (noun) /ˈlaɪvstɒk/: vật nuôi
·
ENG: the
animals kept on a farm, for example cows or sheep
Họ là những nhà thám hiểm biển xanh đầy táo
bạo khi sử dụng những chiếc xuồng đơn sơ để đi vòng qua đại dương. Nhưng họ
không chỉ là những người thám hiểm. Họ cũng là những người tiên phong khi mang
theo mình mọi thứ họ cần để xây dựng một cuộc sống mới – vật nuôi, hạt giống
khoai môn và dụng cụ bằng đá. Trong vòng vài thế kỷ, người Lapita mở rộng ranh
giới của họ từ những ngọn núi lửa ở rừng Papua New Guinea đến những điểm cực xa
đơn lẻ của Tonga.
C. The Lapita
left precious few clues about themselves, but Efate expands the volume of data
available to researchers dramatically. The remains of 62 individuals have
been uncovered so far, and archaeologists were also
thrilled to find six complete Lapita pots. (Q30/31) Other items
included a Lapita burial urn with modeled birds arranged on the rim as though
peering down at the human remains sealed inside. ‘It’s
an important discovery,’ says Matthew Spriggs, professor of archaeology at the Australian
National University and head of the international team digging up the site,
‘for it conclusively identifies the remains as Lapita.’
·
uncover (verb) /ʌnˈkʌvə(r)/: phát hiện
·
ENG: to
discover something that was previously hidden or secret
·
seal (verb) /siːl/: niêm phong
·
ENG: [often
passive] to close a container tightly or fill a small opening, etc., especially
so that air, liquid, etc. cannot get in or out
Người Lapita đã để lại vài manh mối quý giá về
bản thân họ, nhưng Efate đã mở rộng lượng dữ liệu cho các nhà nghiên cứu một
cách đáng kể. Đến nay đã có 62 di tích cá thể đã được phát hiện, và các
nhà khảo cổ học cũng rất vui mừng khi tìm thấy sáu chậu Lapita hoàn chỉnh. Các
đồ dùng khác bao gồm một cái bình đựng tro cốt được chôn dưới đất của
người Lapita được trang trí hình con chim sắp xếp trên rìa như thể nhìn
xuống những dấu tích về con người được lưu lại bên trong. Matthew Spriggs, giáo
sư khảo cổ tại Đại học Quốc gia Australia, người đứng đầu nhóm nghiên cứu quốc
tế cho biết: “Đây là một phát hiện quan trọng, nhằm mục đích chứng minh các dấu
tích đã được phát hiện là của người Lapita.”
D. DNA
teased from these human remains may help answer one of the most puzzling
questions in Pacific anthropology: did all Pacific islanders
spring from one source or many? Was there only one outward migration from a
single point in Asia, or several from different points? ‘This represents the
best opportunity we’ve had yet,’ says Spriggs, ‘to find out who the Lapita
actually were, where they came from, and who their closest descendants are
today.’
·
anthropology (noun) /ˌænθrəˈpɒlədʒi/: nhân học
·
ENG: the study
of the human race, especially of its origins, development, customs and beliefs
·
descendant (noun) /dɪˈsendənt/: con cháu
·
ENG: a
person’s descendants are their children, their children’s children, and all the
people who live after them who are related to them
DNA bắt nguồn từ những xác người này có thể
giúp trả lời một trong những câu hỏi khó hiểu nhất trong nhân học Thái
Bình Dương: liệu tất cả người dân đảo Thái Bình Dương đều có nguồn gốc từ một
hay nhiều nguồn gốc? Có phải chỉ có một luồng di cư ra nước ngoài từ một điểm
duy nhất ở Châu Á hay một vài điểm khác nhau? Spriggs nói: “Đây là cơ hội tốt
nhất mà chúng tôi đã có, để
tìm ra ai là Lapita, họ đến từ đâu, và ai là con cháu của họ
ngày nay”.
E. There
is one stubborn question for which archaeology has yet to provide any answers:
how did the Lapita accomplish the ancient equivalent of a moon
landing, many times over? No-one has found one of their canoes or any rigging,
which could reveal how the canoes were sailed. (Q32) Nor do the oral
histories and traditions of later Polynesians offer any insights, for they turn
into myths long before they reach as far back in time as the Lapita.
·
accomplish (verb) /əˈkʌmplɪʃ/: hoàn thành
·
ENG: to succeed
in doing or completing something
Có một câu hỏi khó mà ngành khảo cổ học vẫn
chưa đưa ra câu trả lời: làm thế nào mà người Lapita có thể hoàn
thành một cuộc du hành thời cổ đại tương đương với việc lên
mặt trăng ngày nay, và nếu có thì họ đã đi bao nhiều lần? Không ai tìm thấy
một trong những chiếc xuồng của họ hoặc bất kỳ trang bị nào, điều này có thể
tiết lộ rằng họ có thể đã di chuyển bằng thuyền. Các câu chuyện lịch sử
truyền miệng và những truyền thống của người Polynesia sau đó cũng không
cung cấp thêm bất kỳ thông tin chi tiết nào, vì chúng đã trở thành những câu
chuyện thần thoại hoang đường từ rất lâu trước khi chúng bước vào thời
kì Lapita.
F. ‘All
we can say for certain is that the Lapita had canoes that were capable
of ocean voyages, and they had the ability to sail them,’ says Geoff
Irwin, a professor of archaeology at the University of Auckland. Those sailing
skills, he says, were developed and passed down over thousands
of years by earlier mariners who worked their way through the
archipelagoes of the western Pacific, making short crossings to nearby islands.
(Q33) The real adventure didn’t begin, however, until their Lapita
descendants sailed out of sight of land, with empty horizons on
every side. This must have been as difficult for them as landing on the moon is
for us today. Certainly it distinguished them from their ancestors, but what
gave them the courage to launch out on such risky voyages?
·
be capable of
doing something (adj)
/ˈkeɪpəbl/: có khả năng
·
ENG: having
the ability or qualities necessary for doing something
·
pass down (verb): truyền lại
·
ENG: [often
passive] to give or teach something to your children or people younger than
you, who will then give or teach it to those who live after them, and so on
·
mariner (noun) /ˈmærɪnə(r)/: người thuỷ quân
·
ENG: a sailor
·
horizon (noun) /həˈraɪzn/: chân trời
·
ENG: the
furthest that you can see, where the sky seems to meet the land or the sea
Geoff Irwin, giáo sư khảo cổ tại Đại học Auckland
cho biết: “Tất cả những gì chúng tôi có thể nói chắc chắn chính là người
Lapita có khả năng đi biển, và họ có khả năng đi bằng cách
chèo thuyền. Những kỹ năng đi biển này đã được phát triển và truyền
lại hàng ngàn năm bởi những người thủy quân trước
đây, những người đã từng đi qua các quần đảo phía tây Thái Bình Dương, thực
hiện các chuyến đi ngắn đến những hòn đảo gần đó. Tuy nhiên cuộc phiêu lưu thực
sự đã không bắt đầu cho đến khi con cháu Lapita của họ đi thuyền ra khỏi tầm
mắt so với mặt đất, không nhìn thấy gì ở đường chân trời.
Điều này chắc hẳn khó khăn với họ hệt như việc ngày nay chúng ta đi lên
mặt trăng vậy. Chắc chắn điều này đã phân biệt họ với tổ tiên của mình,
nhưng điều gì đã giúp họ can đảm để thực hiện những chuyến đi nguy hiểm như
vậy?
G. The
Lapita’s thrust into the Pacific was eastward, against the prevailing trade
winds, Irwin notes. Those nagging headwinds, he argues, may have been the key
to their success. ‘They could sail out for days into the unknown and assess the
area, (Q34) secure in the knowledge that if they didn’t find anything,
they could turn about and catch a swift ride back on the trade winds. This is
what would have made the whole thing work.’ Once out there, skilled
seafarers would have detected abundant leads to follow to
land: seabirds, coconuts and twigs carried out to sea by the tides, and the
afternoon pile-up of clouds on the horizon which often indicates an island in
the distance.
·
detect (verb) /dɪˈtekt/: phát hiện
·
ENG: to
discover or notice something, especially something that is not easy to see,
hear, etc.
Irwin lưu ý rằng Lapita coi sự can đảm như một
lực đẩy tiến về phía Đông Thái Bình Dương, chống lại những cơn gió mạnh. Ông
cho rằng những lập luận trên có thể là chìa khóa thành công của họ. “Họ có thể
đi thuyền nhiều ngày vào những khu vực chưa từng được biết đến và đánh giá
khu vực đó, cảm thấy an tâm với suy nghĩ rằng nếu không tìm thấy gì thì
họ có thể quay lại và đi theo những cơn gió lớn. Đây là điều sẽ làm mọi
thứ hoạt động hiệu quả. Một khi long đong trên biển, những thuyền viên có
kỹ năng đã có thể phát hiện ra những con đường dẫn đến đất
liền: những con chim biển, dừa và những cành cây được thủy triều đưa ra biển,
và những đám mây tràn vào buổi chiều trên đường chân trời báo hiệu sự tồn
tại của một hòn đảo xa xôi.
H. (Q35)
For returning explorers, successful or not, the geography of their own
archipelagoes would have provided a safety net. Without this to go by,
overshooting their home ports, getting lost and sailing off into eternity would
have been all too easy. Vanuatu, for example, stretches more than 500 miles
in a northwest-southeast trend, its scores of intervisible islands forming a
backstop for mariners riding the trade winds home.
Đối với các nhà thám hiểm khi quay trở lại dù
thành công hay không thì địa lý của quần đảo đã giúp ích cho họ rất
nhiều. Nếu không nhờ có nó thì rất có thể họ đã đi vượt quá bến
cảng quê hương, lạc đường hay rất có thể là cứ chèo thuyền mãi,
chèo mãi mà không cập bến được. Ví dụ như hòn đảo Vanuatu trải
dài hơn 500 dặm theo hướng tây bắc-đông nam, và hình dáng của nó đã tạo
thành một sự hỗ trợ đối với thủy thủ khi vượt gió để trở về
nhà.
I. All
this presupposes one essential detail, says Atholl Anderson,
professor of prehistory at the Australian National University: (Q36) the
Lapita had mastered the advanced art of sailing against the wind. ‘And there’s
no proof they could do any such thing,’ Anderson says. ‘There has been
this assumption they did, and people have built canoes to
re-create those early voyages based on that assumption. But nobody has any idea
what their canoes looked like or how they were rigged.’
·
presuppose (verb) /ˌpriːsəˈpəʊz/: chứng tỏ
·
ENG: to accept
something as true or existing and act on that basis, before it has been proved
to be true
·
assumption (noun) /əˈsʌmpʃn/: giả định
·
ENG:
[countable] a belief or feeling that something is true or that something will
happen, although there is no proof
Theo Atholl Anderson, giáo sư tiền sử tại Đại
học Quốc gia Australia, điều này đã chứng tỏ một chi tiết cần
thiết rằng người Lapita đã làm chủ được nghệ thuật tiên tiến trong việc chống
lại với sức gió. “Và không có bằng chứng nào chứng tỏ họ có thể làm được điều
đó”, Anderson nói. “Đã có giả định này rằng con người đã chế
tạo những chiếc xuồng để tái tạo những chuyến hành trình ngày xưa trong
lịch sử dựa trên giả thuyết đó. Nhưng không ai có ý bất kỳ tưởng nào về
những chiếc xuồng của họ trông như thế nào hoặc làm thế nào họ đã được lắp ráp
được chúng.
K. Rather
than give all the credit to human skill, Anderson invokes the winds of chance.
(Q37) El Nino, the same climate disruption that affects the Pacific
today, may have helped scatter the Lapita, Anderson
suggests. He points out that climate data obtained from slow-growing corals
around the Pacific indicate a series of unusually frequent El Ninos around the
time of the Lapita expansion. By reversing the regular east-to-west flow of the
trade winds for weeks at a time, these super El Ninos might have taken the
Lapita on long unplanned voyages.
·
scatter (verb): phân tán, di tản
·
ENG:
[intransitive, transitive] to move or to make people or animals move very
quickly in different directions
Thay vì chỉ dành những lời ca ngợi cho kỹ
năng của con người, Anderson cũng đề cao tầm quan trọng của sức giói.
Anderson gợi ý rằng El Nino, hiện tượng thời tiết đã ảnh hưởng đến Thái
Bình Dương ngày nay, có thể đã giúp phân tán người Lapita.
Ông chỉ ra rằng dữ liệu khí hậu thu được từ san hô phát triển chậm xung quanh
Thái Bình Dương cho thấy một loạt El Ninos thường xuyên xảy ra bất thường trong
khoảng thời gian người Lapita mở rộng nơi cư trú. Bằng cách đảo ngược luồng
gió mạnh theo hướng Đông-Tây kéo dài hàng tuần, những siêu El Ninos có thể đã
giúp Lapita thực hiện những chuyến đi dài theo cách không được lên kế hoạch
trước.
L. (Q39)
However they did it, the Lapita spread themselves a third of the way across
the Pacific, then called it quits for reasons known only to them. Ahead lay
the vast emptiness of the central Pacific and perhaps they were too thinly
stretched to venture farther. They probably never numbered more than a few
thousand in total, and in their rapid migration eastward they encountered hundreds
of islands – more than 300 in Fiji alone.
·
encounter (verb) /ɪnˈkaʊntə(r)/: đương đầu với,
chạm chán với
·
ENG: (formal) to
meet somebody, or discover or experience something, especially somebody/
something new, unusual or unexpected
Bất kể họ làm theo cách nào, người
Lapita đã mở rộng 1/3 địa bàn qua Thái Bình Dương, sau đó họ đã từ bỏ điều đó
vì một vài lí do mà chỉ có họ mới biết. Ở phía trước họ vẫn còn cả một
vùng biển Thái Bình Dương rộng lớn và trống trải và có lẽ họ đã không
đủ can đảm để đi xa hơn. Dân số của họ có lẽ chưa bao giờ vượt quá vài
ngàn người, và trong quá trình di cứ về phía đông, họ đã bắt
gặp hàng trăm hòn đảo, trong đó hơn 300 hòn đảo là của riêng
vùng Fiji.

0 Nhận xét