Question 1
______ did the writer feel? Angry
What
How
Nghĩa: Tác giả đã cảm
thấy như thế nào? - Giận dữ.
Từ để hỏi lấy thông tin cho biết trạng thái "như thế nào"
Từ để hỏi lấy thông tin cho biết trạng thái "như thế nào"
Why
When
Question 2
_______ did aunt Lucy come? By train
How
Nghĩa: Thím Lucy đã
đến bằng gì vậy? Đi tàu.
Từ để hỏi lấy thông tin cho biết trạng thái "thế nào" hoặc để hỏi đi bằng phương tiện gì
Từ để hỏi lấy thông tin cho biết trạng thái "thế nào" hoặc để hỏi đi bằng phương tiện gì
When
Why
Where
Question 3
______ him a few words of Italian? The waiter
Who
did teach
Who taught
Nghĩa: Ai đã dạy
anh ấy mấy từ tiếng Ý vậy?
câu hỏi chủ ngữ khi muốn biết chủ thể của hành động
câu hỏi chủ ngữ khi muốn biết chủ thể của hành động
Whom
did he teach
Question 4
No one died in the accident, .............?
didn't
they
didn't
he
did they
Nghĩa: Không một ai
mất mạng trong vụ tai nạn đúng không?
"No one" đại từ bất định mang nghĩa phủ định chủ ngữ dùng trong câu hỏi đuôi là "they", câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định, thì trong câu là quá khứ ta dùng trợ động từ "did"
"No one" đại từ bất định mang nghĩa phủ định chủ ngữ dùng trong câu hỏi đuôi là "they", câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định, thì trong câu là quá khứ ta dùng trợ động từ "did"
did
she
Question 5
This is the second time she has been here,
..............?
has
she
hasn't
she
isn't
this
isn't
it
Nghĩa: Đây là lần
thứ 2 cô ấy ở đây đúng không?
Câu này vế đầu ở thể khẳng định nên vế sau ở thể phủ định và ở thì hiện tại đơn nên trong 4 đáp án ta chọn "isn't it" (this và that trong câu hỏi đuôi ta dùng "it" để thay thế).
Câu này vế đầu ở thể khẳng định nên vế sau ở thể phủ định và ở thì hiện tại đơn nên trong 4 đáp án ta chọn "isn't it" (this và that trong câu hỏi đuôi ta dùng "it" để thay thế).
Question 6
You have a ticket to the game, ..............?
do
you
haven't
you
don't
you
Nghĩa: Bạn có vé
chơi game đúng không?
câu chia ở thì hiện tại đơn dạng khẳng định, vế sau phải ở dạng phủ định, sử dụng trợ động từ "do"
câu chia ở thì hiện tại đơn dạng khẳng định, vế sau phải ở dạng phủ định, sử dụng trợ động từ "do"
have
you
Question 7
She's definitely not coming, .............?
isn't
she
is
she
Nghĩa: Cô ấy chắc
chắn sẽ không đến đúng không?
vế trước là câu phủ định của thì hiện tại có động từ "to be", vế sau là khẳng định sử dụng động từ "to be"
vế trước là câu phủ định của thì hiện tại có động từ "to be", vế sau là khẳng định sử dụng động từ "to be"
hasn't
she
Question 8
You wouldn't report me, .......... ?
wouldn't
you
would you
Nghĩa: Bạn đã không
báo cáo tôi đúng không?
Vế trước phủ định sử dụng "would V", câu hỏi đuôi cho vế sau cũng phải sử dụng tương ứng "would" để hỏi dạng khẳng định
Vế trước phủ định sử dụng "would V", câu hỏi đuôi cho vế sau cũng phải sử dụng tương ứng "would" để hỏi dạng khẳng định
do
you
Question 9
________ is
the weather like today?
How
When
What
Nghĩa: Thời tiết
hôm nay thế nào?
Hỏi về tình hình thời tiết dùng từ để hỏi "what"
Hỏi về tình hình thời tiết dùng từ để hỏi "what"
Question 10
It won't hurt, ...........?
won't
it
will
not it
will
it
Nghĩa: Không đau
đúng không?
vế trước là thì tương lai dạng phủ định, vế sau phải ở dạng khẳng định: will + S
vế trước là thì tương lai dạng phủ định, vế sau phải ở dạng khẳng định: will + S
Question 11
Are you from Germany?
Yes,
I am from Germany.
Yes,
I am.
Nghĩa: Bạn đến từ Đức
à? Đúng vậy.
Câu hỏi sử dụng "to be" thì hiện tại đơn. Cách trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are + not
Câu hỏi sử dụng "to be" thì hiện tại đơn. Cách trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are + not
No, I
am from Germany.
Question 12
Has your sister got a car?
No,
she has not.
Nghĩa: Cô ấy có một
cái ôtô đúng không? Không.
Yes, S + has/ have No, S + has/ have + not Chủ ngữ phải đổi về dạng đại từ nhân xưng: She, he, it, we, I, they
Yes, S + has/ have No, S + has/ have + not Chủ ngữ phải đổi về dạng đại từ nhân xưng: She, he, it, we, I, they
No,
my sister has not got a car.
No,
my sister has not.
Question 13
you / live in a big city?
Has
you live in a big city?
Did
you live in a big city?
Nghĩa: Bạn đã từng
sống ở một thành phố lớn đúng không?
Dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn là: Did + S + V + O?
Dạng nghi vấn của thì quá khứ đơn là: Did + S + V + O?
Do
you lived in a big city?
Question 14
Will she send us a mail?
Yes,
She will send.
Yes,
we will be sent.
Yes,
she will.
Nghĩa: Cô ấy sẽ gửi
email cho chúng ta chứ? Đúng vậy.
Cấu trúc trả lời dạng nghi vấn của thì tương lai đơn là: Yes, S + will hoặc No, S + will + not
Cấu trúc trả lời dạng nghi vấn của thì tương lai đơn là: Yes, S + will hoặc No, S + will + not
Question 15
you/ tired?
Did
you tired?
Are
you tired?
Nghĩa: Bạn đang mệt
à?
Dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn có tính từ, phải sử dụng động từ "to be": to be + S + tính từ/ danh từ? để hỏi
Dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn có tính từ, phải sử dụng động từ "to be": to be + S + tính từ/ danh từ? để hỏi
Do
you tired?
Question 16
Can you play football?
No, I
can.
No, I
can not.
No, I
can't.
Both
B and C
Nghĩa: Bạn có thể
chơi bóng đã không? Tôi không thể.
Câu nghi vấn sử dụng động từ khuyết thiếu "can", nguyên tắc trả lời: Yes, S + can hoặc No, S + can not (can't).
Câu nghi vấn sử dụng động từ khuyết thiếu "can", nguyên tắc trả lời: Yes, S + can hoặc No, S + can not (can't).
Question 17
she / listen /to the radio / now?
Is
she listening to the radio now?
Nghĩa: Bây giờ cô ấy
đang nghe đài đúng không?
Thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn là: Is/ are + S + V_ing + O?
Thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn là: Is/ are + S + V_ing + O?
Has
she listening to the radio now?
Do
she listening to the radio now?
Question 18
"When will dinner be ready?" -> I would
like to know ________________?
when
will dinner be ready.
when
dinner would be ready.
Nghĩa: "Khi
nào bữa trưa sẵn sàng?" -> Tôi muốn biết khi nào bữa trưa bắt đầu.
từ câu trực tiếp thì tương lai đơn chuyển sang câu gián tiếp: lùi thì câu gián tiếp phải la thì tương lai trong quá khứ, giứ nguyên mệnh đề với từ để hỏi dạng: từ để hỏi + S + V + O.
từ câu trực tiếp thì tương lai đơn chuyển sang câu gián tiếp: lùi thì câu gián tiếp phải la thì tương lai trong quá khứ, giứ nguyên mệnh đề với từ để hỏi dạng: từ để hỏi + S + V + O.
Question 19
How do you use this software? -> Do you know
_________________ ?
how
you use this software
how
to use this software
Nghĩa: "Bạn sử
dụng phần mềm này như thế nào?"-> Bạn có biết cách để sử dụng phần này
không?
Cấu trúc chung cho hỏi cách thức của hành động là "how to V".
Cấu trúc chung cho hỏi cách thức của hành động là "how to V".
how
this software uses
Question 20
"Where can I get my car fixed?" ->
Excuse me, could you tell me ______________?
where
I can get my car fixed?
where
I could get my car fixed?
Nghĩa: " Cho
tôi hỏi chỗ sửa xe ôtô ở đâu ạ?" -> Xin lỗi, làm ơn chỉ cho tôi chỗ sửa
xe ôtô với ạ?
câu trực tiếp sử dụng động từ khuyết thiếu "can", khi chuyển sang câu gián tiếp phải chuyển "can" thành dạng quá khứ "could", và giữ nguyên dạng thức có từ để hỏi: where + S + V(lùi thì)
câu trực tiếp sử dụng động từ khuyết thiếu "can", khi chuyển sang câu gián tiếp phải chuyển "can" thành dạng quá khứ "could", và giữ nguyên dạng thức có từ để hỏi: where + S + V(lùi thì)
0 Nhận xét