question 1
My father waters this
flower every morning. -> This flower __________ every morning by my father.
was watered
is watered
Nghĩa: Bông hoa này được bố tôi tưới mỗi sáng.
câu cần chuyển ở thì hiện tại đơn khi chuyển sang dạng bị động cần giữ nguyên thì theo dạng thức: S(vật chịu tác động) + is/ are + động từ dạng quá khứ phân từ.
câu cần chuyển ở thì hiện tại đơn khi chuyển sang dạng bị động cần giữ nguyên thì theo dạng thức: S(vật chịu tác động) + is/ are + động từ dạng quá khứ phân từ.
will be watered
Question 2
George is getting______
Lisa.
marry with
marry to
married with
married to
Nghĩa: George sắp kết hôn với Lisa.
Cấu trúc: to get married to sb: Kết hôn với ai đó
Cấu trúc: to get married to sb: Kết hôn với ai đó
Question 3
Someone was cleaning
the room when I arrived.
The room cleaned when I arrived.
The room was being cleaned when I
arrived
Nghĩa: Khi tôi đến thì căn phòng đang được dọn dẹp.
dạng bị động của thì quá khứ tiếp diễn là: S(vật chịu tác động) + was/ were + being + PII
dạng bị động của thì quá khứ tiếp diễn là: S(vật chịu tác động) + was/ were + being + PII
The room was cleaned when I arrived.
The room was cleaning when I arrived
Question 4
They built this house
100 years ago.
This house was built 100 years ago.
Nghĩa: Ngôi nhà này đã được xây cách đây 100 năm.
Dạng bị động của thì quá khứ đơn là: S(vật bị tác động) + was/ were + PII
Dạng bị động của thì quá khứ đơn là: S(vật bị tác động) + was/ were + PII
This house was being built 100 years ago.
This house being built 100 years ago.
This house built 100 years ago.
Question 5
He has made no mistakes
in his composition.
His composition has made no mistakes.
No mistakes have made in his composition.
No mistakes have been made in his
composition.
Nghĩa: Không hề có một lỗi nào trong bài soạn của anh ấy.
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành là: S(vật chịu tác động) + has/ have + been + PII.
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành là: S(vật chịu tác động) + has/ have + been + PII.
A & C are correct.
Question 6
"When can I have
my car back?" "I think it'll ______ late this afternoon."
finish
be finished
Nghĩa: Bao giờ tôi có thể lấy xe? Nó sẽ được sửa xong muộn
là chiều nay.
cấu trúc dạng bị động của thì tương lai đơn: S + will be + PII
cấu trúc dạng bị động của thì tương lai đơn: S + will be + PII
have finished
be finish
Question 7
You mustn’t use this
machine after 5.30.
This machine mustn’t be used after
5.30.
Nghĩa: Bạn không được phép dùng cái máy này sau 5h30'.
dạng bị động đúng của câu sử dụng động từ khiếm khuyết là: S(vật bị tác động) + must be + PII. Nếu ở dạng bị động phủ định ta thêm "not" sau động từ khiếm khuyết
dạng bị động đúng của câu sử dụng động từ khiếm khuyết là: S(vật bị tác động) + must be + PII. Nếu ở dạng bị động phủ định ta thêm "not" sau động từ khiếm khuyết
This machine mustn’t used after 5.30.
You mustn’t be used this machine after 5.30.
A & C are correct.
Question 8
Mary is cutting a cake
with a sharp knife.
A cake is cut with a sharp knife by Mary.
A cake is being cut with a sharp knife
by Mary.
Nghĩa: Mary đang dùng con dao sắc cắt bánh.
dạng bị động của thì hiện tại tiếp diễn là: S(vật bị tác động) + is/ are + being + PII
dạng bị động của thì hiện tại tiếp diễn là: S(vật bị tác động) + is/ are + being + PII
A sharp knife is cut with a cake by Mary.
Question 9
The teacher is going to
tell a story.
A story be told by the teacher.
A story is going to tell by the teacher.
A story is going to be told by the teacher.
Nghĩa: Câu chuyện sẽ được kể bởi giáo viên.
dạng bị động của thì tương lai gần là: S(vật chịu tác động) + to be + going to + be + PII
dạng bị động của thì tương lai gần là: S(vật chịu tác động) + to be + going to + be + PII
A story is going to tell the teacher.
Question 10
"______ about the
eight o'clock flight to Chicago?" - "Not yet."
Has been an announcement made
Has an announcement made
Has an announcement been made
Nghĩa: Chuyến bay lúc 8h tới Chicago đã được thông báo
chưa? - Vẫn chưa ạ.
dạng nghi vấn bị động của thì hiện tại hoàn thành là: Has/ have + S(vật chịu tác động) + been + PII?
dạng nghi vấn bị động của thì hiện tại hoàn thành là: Has/ have + S(vật chịu tác động) + been + PII?
Has been made an announcement
Question 11
People believe that red
is the symbol of luck.
Red believes people to be the symbol of luck.
It is believed that red is the symbol of luck.
Red is believed to be the symbol of luck.
Both B and C
Nghĩa: Mọi người tin màu đỏ là biểu tượng của sự may mắn.
dạng bị động đặc biệt với: It is believed that = People believe that hoặc S(vật chịu tác động) + to be + believed (said. expected, suggested,..) + to be + N/ Adj
dạng bị động đặc biệt với: It is believed that = People believe that hoặc S(vật chịu tác động) + to be + believed (said. expected, suggested,..) + to be + N/ Adj
Question 12
This exercise may ______
with a pencil.
be written
Nghĩa: Bài tập này có thể được làm bằng bút chì.
dangj bị động trong câu có sử dụng động từ khuyết thiếu là: S(vật, việc chịu tác động) + may be + PII
dangj bị động trong câu có sử dụng động từ khuyết thiếu là: S(vật, việc chịu tác động) + may be + PII
be to write
be writing
write
Question 13
How can they open this
safe?
How can this safe is opened?
How can this safe opened?
How can this safe be opened?
Nghĩa: Cái két này được mở như thế nào?
Dạng bị động nghi vấn của câu có sử dụng động từ khuyết thiếu " can " là: (từ lấy thông tin) Can + S(vật, việc chịu tác động) + be + PII?
Dạng bị động nghi vấn của câu có sử dụng động từ khuyết thiếu " can " là: (từ lấy thông tin) Can + S(vật, việc chịu tác động) + be + PII?
Question 14
She advised me to sell
that house.
I am advised to sell that house.
I advised her to sell that house.
I was advised to sell that house.
Nghĩa: Cô ấy khuyên tôi bán ngôi nhà đó đi.
"I" là người chịu tác động của hành động " advise - khuyên", cấu trúc chung cho dạng bị động ở thì quá khứ đơn là: S(người, vật chịu tác động) + was/ were + P2
"I" là người chịu tác động của hành động " advise - khuyên", cấu trúc chung cho dạng bị động ở thì quá khứ đơn là: S(người, vật chịu tác động) + was/ were + P2
She was advised to sell that house.
Question 15
She helps me to do all
the difficult exercises.
I am helped to do all the difficult
exercises.
Nghĩa: Cô ấy giúp tôi làm tất cả các bài tập khó.
"I" là người chịu tác động của hành động "help", khi câu hiện tại có động từ chính là "help" chuyển sang dạng bị động là: S(người chịu tác động) + is/ are + P2 + to do sth.
"I" là người chịu tác động của hành động "help", khi câu hiện tại có động từ chính là "help" chuyển sang dạng bị động là: S(người chịu tác động) + is/ are + P2 + to do sth.
I am helped her to do all the difficult exercises.
I help her to do all the difficult exercises.
Question 16
You should give us this
information.
We should give you this information.
We should be given this information.
Nghĩa: Bạn nên cung cấp cho chúng tôi thông tin này.
dạng bị động có sử dụng động từ khuyết thiếu "should" là: S(người, vật chịu tác động) + should be + P2
dạng bị động có sử dụng động từ khuyết thiếu "should" là: S(người, vật chịu tác động) + should be + P2
This information should give us.
Question 17
No one has cleaned the
floor for weeks.
The floor has been cleaned by someone for weeks.
The floor hasn’t been cleaned for
weeks.
Nghĩa: Vài tuần nay không một ai lau sàn nhà.
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành là: S(vật, việc chịu tác động) + has/ have + been + P2
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành là: S(vật, việc chịu tác động) + has/ have + been + P2
The floor hasn’t cleaned for weeks.
Question 18
______ this work ______
before you went to Paris?
Will - have been done
Has - been done
Had - been done
Nghĩa: Việc này đã được làm trước khi tôi tới Pari chưa?
Mệnh đề sau "before" ở quá khứ đơn, mệnh đề sau nó phải ở dạng quá khứ hoàn thành(một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ). Dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành là: S(vật, việc chịu tác động) + had been + P2
Mệnh đề sau "before" ở quá khứ đơn, mệnh đề sau nó phải ở dạng quá khứ hoàn thành(một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ). Dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành là: S(vật, việc chịu tác động) + had been + P2
Will - be done
Question 19
Let the children ______
taken to the cinema.
to
be
Nghĩa: Hãy để cho bọn trẻ được xem phim
Câu trúc " let sb/st + V (nguyên thể) + to bo ở dạng nguyên thể
Câu trúc " let sb/st + V (nguyên thể) + to bo ở dạng nguyên thể
to be
being
Question 20
The police stopped us
on our way to school.
We were stopped by the police on our
way to school.
Nghĩa: Chúng tôi đã bị cảnh sát chặn trên đường tới trường,
Dạng bị động của thì quá khứ đơn là: S(vật, người) + was/ were + P2
Dạng bị động của thì quá khứ đơn là: S(vật, người) + was/ were + P2
We stopped by the police on our way to school.
We stopped the police on our way to school.
0 Nhận xét