Question 1
If you ___________ my bike, I ___________ you with
the Maths homework.
repair/ will help
Nghĩa: Nếu bạn sửa xe cho tôi, tôi sẽ giúp bạn làm bài tập
toán.
câu điều kiện loại 1 diễn đạt điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: IF + S V(e/es) + O, S + will | + V.
câu điều kiện loại 1 diễn đạt điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: IF + S V(e/es) + O, S + will | + V.
repairs/
will help
will
repair/ help
Question 2
We ______________ John if we'd known about his
problems.
will
help
helped
would have helped
Nghĩa: Nếu chúng tôi biết khó khăn của anh ấy, chúng tôi đã
giúp.
đây là câu điều kiện loại 3 trái với thực tế ở quá khứ: If + S + had + p2, S + would/ should/ could + have + p2
đây là câu điều kiện loại 3 trái với thực tế ở quá khứ: If + S + had + p2, S + would/ should/ could + have + p2
Question 3
Would you go out more often if you_______ so much in
the house?
don't
have to do
didn't have to do
Nghĩa: Bạn sẽ thường xuyên ra ngoài hơn nếu bạn không phải
làm nhiều việc nhà chứ?
Đây là cấu trúc quen thuộc của câu điều kiện loại 2 không có thự ở hiện tại: if + S + V(ed), S + would/ should/ could + V
Đây là cấu trúc quen thuộc của câu điều kiện loại 2 không có thự ở hiện tại: if + S + V(ed), S + would/ should/ could + V
hadn't
had to do
Question 4
If I _____
(find) a $100 bill on the street, I would keep it.
had
found
find
found
Nghĩa: Nếu tôi nhặt được 100 đô la trên đường, tôi sẽ giữ lại
nó.
diễn đạt giả thuyết trái với hiện tại dùng câu điều kiện loại 2: S + would/ could/ should + v, if S + V(ed)
diễn đạt giả thuyết trái với hiện tại dùng câu điều kiện loại 2: S + would/ could/ should + v, if S + V(ed)
Question 5
If they______________ new batteries, their camera
would have worked correctly.
use
had used
Nghĩa: Nếu họ thay pin mới vào thì chiếc camera của họ đã
chạy tốt.
đây là dạng đúng của câu điều kiện loại 3: S + had + P2, S + would/ could/ should + have P2 diễn tả hành động, sự việc không có thực trong quá khứ
đây là dạng đúng của câu điều kiện loại 3: S + had + P2, S + would/ could/ should + have P2 diễn tả hành động, sự việc không có thực trong quá khứ
used
Question 6
It's good that Ann reminded me about Tom's birthday.
I ___________ (forget) if she hadn't reminded me.
would have forgotten
Nghĩa: May quá Ann nhắc tôi về sinh nhật của Tom. Nếu cô ấy
không nhắc tôi đã quên rồi.
mệnh đề chứa "if" chia ở thì quá khứ hoàn thành, theo cấu trúc câu điều kiện loại 3 mệnh đề còn lại phải ở dạng: would have + P2
mệnh đề chứa "if" chia ở thì quá khứ hoàn thành, theo cấu trúc câu điều kiện loại 3 mệnh đề còn lại phải ở dạng: would have + P2
will
forget
forget
Question 7
I'm sure she _______ (understand) if you explained
the situation to her.
would
have understood
will
understand
would understand
Nghĩa: Tôi chắc chắn
nếu bạn giải thích cho cô ấy trường hợp đó cô ấy sẽ hiểu.
mệnh đề chứa "if" được chia ở thì quá khứ, mệnh đề còn lại theo cấu trúc của câu điều kiện loại 2 không có thực ở hiện tại sẽ là: If S + V_ed, S + would + V
mệnh đề chứa "if" được chia ở thì quá khứ, mệnh đề còn lại theo cấu trúc của câu điều kiện loại 2 không có thực ở hiện tại sẽ là: If S + V_ed, S + would + V
Question 8
Many people would be out of work if that company
________ (close) down.
close
closed
Nghĩa: Rất nhiều người thất nghiệp nếu công ty đó đóng cửa.
mệnh đề chứa "if" phải được chia ở thì quá khứ, mệnh đề còn lại theo cấu trúc của câu điều kiện loại 2 không có thực ở hiện tại sẽ là: If S + V_ed, S + would + V
mệnh đề chứa "if" phải được chia ở thì quá khứ, mệnh đề còn lại theo cấu trúc của câu điều kiện loại 2 không có thực ở hiện tại sẽ là: If S + V_ed, S + would + V
closes
Question 9
If she sold her car, she _______ (not/get) much
money for it.
would
not get
Nghĩa: Nếu cô ấy bán
xe cũng không được nhiều tiền.
mệnh đề chưa "if" ở thì quá khứ đơn, theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, mệnh còn lại theo dạng: If S + V_ed + O, S + would/ could/ should + V
mệnh đề chưa "if" ở thì quá khứ đơn, theo cấu trúc câu điều kiện loại 2, mệnh còn lại theo dạng: If S + V_ed + O, S + would/ could/ should + V
will not get
don't
get
Question 10
Would George be angry if I ______ (take) his bicycle
without asking?
Took
Nghĩa: George có giận không nếu bạn lấy xe đạp của cậu ấy
mà không hỏi?
Mệnh đề chính ở dạng would V nên câu này là câu điều kiện loại 2: S + would + V, if S + V_ed + O
Mệnh đề chính ở dạng would V nên câu này là câu điều kiện loại 2: S + would + V, if S + V_ed + O
take
had
taken
Question 11
If you _____________ a minute, I'll come with you.
had
waited
waited
wait
Nghĩa: Nếu bạn đợi tôi 1 phút thì tôi sẽ đi cùng bạn.
Từ mệnh đề chính, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1: If S + V(e/ es), S + will + V
Từ mệnh đề chính, ta thấy đây là câu điều kiện loại 1: If S + V(e/ es), S + will + V
Question 12
Do you think there would be less conflict in the
world if all people ________ the same language?
Spoke
Nghĩa: Bạn có nghĩ rằng thế giới sẽ ít xung đột khi tất cả
mọi người nói chung một ngôn ngữ không>
mệnh đề không chứa "if" ở dạng "would V", mệnh đề còn lại theo câu điều kiện loại 2 dạng: If S + V_ed, S + would V diễn đạt điều kiện không có thực ở hiện tại.
mệnh đề không chứa "if" ở dạng "would V", mệnh đề còn lại theo câu điều kiện loại 2 dạng: If S + V_ed, S + would V diễn đạt điều kiện không có thực ở hiện tại.
speak
had
spoken
will
speak
Question 13
If I _______ you, I ______ do that.
am/
will
were/ would
Nghĩa: Nếu là bạn tôi đã làm việc đó rồi.
đây là câu điều kiện không có thật ở hiện tại dạng 2: : If S + V_ed, S + would V
đây là câu điều kiện không có thật ở hiện tại dạng 2: : If S + V_ed, S + would V
were/
will
had
been/ would
Question 14
If I go shopping, I _______ some food.
buy
would
have bought
would
buy
will
buy
Nghĩa: Nếu đi mua sắm tôi sẽ mua ít thức ăn.
Đây là câu điều kiện loại 1: If S + V(e/ es), S + will + V
Đây là câu điều kiện loại 1: If S + V(e/ es), S + will + V
Question 15
Unless you ______ all of my questions, I can't do
anything to help you.
Answer
Nghĩa: Nếu bạn không trả lời những câu hỏi của tôi, tôi sẽ
không thể làm bất cừ gì giúp bạn.
Unless = If.....not, tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng: If S + do/ does + not + V, S + will + V hoặc If S + do/ does + not + V, S + can't + V diễn ý sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai
Unless = If.....not, tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng: If S + do/ does + not + V, S + will + V hoặc If S + do/ does + not + V, S + can't + V diễn ý sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai
answered
are
answering
would
answer
Question 16
Had you told me that this was going to happen, I
______ it.
hadn't
believe
don't
believe
would
have never believed
Nghĩa: Nếu bạn nói cho tôi biết chuyện này sẽ xảy ra, tôi sẽ
không bao giờ tin.
dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: If S + had + P2, S + would have + P2 = Had + S + P2, S + would have + P2
dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: If S + had + P2, S + would have + P2 = Had + S + P2, S + would have + P2
can
believe
Question 17
_________ You study harder, I won't pass the final
exam.
if
not
unless
Nghĩa: Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không qua được
kỳ thì đâu.
Unless = If.....not, tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng: If S + do/ does + not + V, S + will + V hoặc If S + do/ does + not + V, S + thì hiện tại, diễn ý sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai
Unless = If.....not, tương đương với cấu trúc câu điều kiện loại 1 dạng: If S + do/ does + not + V, S + will + V hoặc If S + do/ does + not + V, S + thì hiện tại, diễn ý sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai
without
if
Question 18
If he shad gone abroad, she would have let you know.
Had
gone she abroad
Had she gone abroad
Nghĩa: Nếu anh ta đi nước ngoài, anh ta sẽ cho bạn biết.
dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would + V = If S + had + P2, S = would V diễn đạt ý trái với thực tế trong quá khứ và hiện tại.
dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would + V = If S + had + P2, S = would V diễn đạt ý trái với thực tế trong quá khứ và hiện tại.
Because
she had gone abroad
While
she had gone abroad
Question 19
I shouldn't
go there at night, if I _____ you.
be
am
was
were
Nghĩa: Tôi sẽ không tới đó vào buổi tối nếu tôi là bạn.
sai dạng câu điều kiện loại 2 dạng: If S + were /V_ed + adj, N/ O, S + would/ could/ should + V/ adj/ N diễn đạt điều kiện không có thực ở hiện tại.
sai dạng câu điều kiện loại 2 dạng: If S + were /V_ed + adj, N/ O, S + would/ could/ should + V/ adj/ N diễn đạt điều kiện không có thực ở hiện tại.
Question 20
If I lived nearer the centre, I wouldn't be always
late.
Was
I to live nearer the centre, I wouldn't be always late.
Were
I to live nearer the centre, I wouldn't be always late.
Nghĩa: Nếu tôi sống ở gần trung tâm hơn thì không lúc nào
cũng trễ như vậy.
câu điều kiện 2 dạng đảo nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn "were" và dùng “ to V”.
câu điều kiện 2 dạng đảo nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn "were" và dùng “ to V”.
Because
I lived nearer the centre, I wouldn't be always late.
0 Nhận xét