19.
Books and Reading
1.
Do you have many books at home?
I
love to read, thus I have completely depleted my savings on books. That is why
you can easily discover a sizable book collection in my home’s book case, which
is nicely arranged in the living room.
1.
Bạn có nhiều sách ở nhà không?
Tôi
thích đọc sách, vì vậy tôi đã cạn kiệt tiền tiết kiệm mua sách. Đó là lý do tại
sao bạn có thể dễ dàng phát hiện ra một bộ sưu tập sách khá lớn trong tủ sách ở
nhà tôi, được sắp xếp gọn gàng trong phòng khách.
• Deplete st on…: dành hết cái gì đó
cho…
• Savings (n): tiền tiết kiệm
• Sizable (adj): Kích cỡ lớn
• Arrange (v): sắp xếp
2.
How often do you read books?
I
read books every day because it has become a habit of mine. Any kind of book is
a necessity in my pack whenever I travel because it can be an enjoyable
activity to pass the time while waiting. Additionally, it is difficult to
imagine a day without reading books before bed.
2.
Bạn thường xuyên đọc sách như thế nào?
Tôi
đọc sách mỗi ngày vì đó đã trở thành thói quen của tôi. Bất kỳ loại sách nào
cũng là thứ cần thiết trong ba lô của tôi mỗi khi đi du lịch vì đó có thể là một
hoạt động thú vị để giết thời gian trong khi chờ đợi. Ngoài ra, thật khó để tưởng
tượng một ngày mà không đọc sách trước khi đi ngủ.
• Necessity (n): sự cần thiết
• Enjoyable (adj): thích thú
• Pass the time (v): giết thời gian
3.
What kind of books do you like to read?
As
a voracious reader, I have a tendency to adore any page-turner. But, to be
completely honest, I continue to be a huge admirer of two genres: fantasy
novels like Harry Potter and The Lord of the Rings and traditional romance
novels like Pride and Prejudice. Those pieces of art really allow me to take a
break from my everyday routine and develop my emotional intelligence.
3.
Bạn thích đọc loại sách nào?
Là
một độc giả ham đọc, tôi có xu hướng thích bất kỳ tác phẩm nào hấp dẫn. Nhưng
thành thật mà nói, tôi vẫn là một người hâm mộ cuồng nhiệt của hai thể loại: tiểu
thuyết giả tưởng như Harry Potter và Chúa tể những chiếc nhẫn và tiểu thuyết
lãng mạn truyền thống như Kiêu hãnh và định kiến. Những tác phẩm nghệ thuật đó
thực sự cho phép tôi tạm rời xa thói quen hàng ngày và phát triển trí tuệ cảm
xúc của mình.
• A voracious reader (n): Người ham đọc
sách
• Have a tendency to do: có xu hướng làm
gì
• Page-turner (n): Một cuốn sách hay
• A huge admirer (n): một fan chân thành
• Emotional (adj): thuộc về cảm xúc
4.
Do you usually read for leisure or for work purposes?
Until
I became older, I treated reading as purely a pastime. As part of my studies, I
currently have a lot of reading to do. I probably devote more time to reading
academic books, articles, or textbooks as a result. Even so, I still make an
effort to read one of my favorite books after a long day at the office.
4.
Bạn thường đọc sách để giải trí hay để làm việc?
Cho
đến khi lớn hơn, tôi coi việc đọc sách chỉ là một trò tiêu khiển. Là một phần
trong quá trình học tập, hiện tại tôi có rất nhiều việc phải đọc. Do đó, có lẽ
tôi dành nhiều thời gian hơn để đọc sách học thuật, bài báo hoặc sách giáo
khoa. Mặc dù vậy, tôi vẫn cố gắng đọc một trong những cuốn sách yêu thích của
mình sau một ngày dài ở văn phòng.
• Treat st/sb as st/sb: Đối xử với ai/
cái gì như là…
• A pastime (n): hành động giết thời
gian
• Devote st to V-ing (v): Dành cái gì để
làm gì
• Make an effort to V (v): Cố gắng làm
gì
5.
Are your reading habits now different than before?
I
used to read on the spur of the moment and only when I felt like it, but now
because I want to stay current in my field, I spend more time reading and
organizing what to read. The disparity in my reading preferences also shows up
in the genre. I used to simply enjoy reading comic books and fairy tales, but
these days I prefer to read academic papers, newspapers, and self-help books.
5.
Thói quen đọc sách của bạn hiện tại có khác so với trước đây không?
Tôi
từng đọc theo hứng và chỉ khi tôi cảm thấy thích, nhưng bây giờ vì tôi muốn cập
nhật lĩnh vực của mình, tôi dành nhiều thời gian hơn để đọc và sắp xếp những gì
cần đọc. Sự khác biệt trong sở thích đọc sách của tôi cũng thể hiện ở thể loại
sách. Trước đây tôi chỉ thích đọc truyện tranh và truyện cổ tích, nhưng dạo này
tôi thích đọc các bài báo khoa học, báo và sách self-help hơn.
• On the spur of the moment: Theo thời
điểm
• Stay current in st: Cập nhật về
• Disparity (n): sự chênh lệch
6.
What was your favorite type of book as a child?
Like
most children, I loved comic books when I was a little girl. I can still feel
the excitement I felt as I turned the vibrant pages and immersed myself in the
world of my favorite comic book characters.
6.
Loại sách yêu thích của bạn khi còn nhỏ là gì?
Giống
như hầu hết trẻ em, tôi thích truyện tranh khi tôi còn nhỏ. Tôi vẫn có thể cảm
nhận được sự phấn khích khi lật những trang sách sống động và đắm mình vào thế
giới của những nhân vật truyện tranh yêu thích của tôi.
• Vibrant (a): sống động
• Immerse myself in something (v): đắm
mình vào
20. Places where people like to meet
friends
1. Where is your favorite place to meet
with your friends?
Without a doubt, that would be my house
or theirs. We usually chip in and throw a party together whenever we get
together and it’s more convenient that way, I guess. But I must admit that we all juggle with a
hectic schedule so getting together is quite a luxury.
1.
Bạn thích gặp gỡ bạn bè ở đâu nhất?
Không
nghi ngờ gì nữa, đó sẽ là nhà tôi hoặc nhà họ. Chúng tôi thường góp tiền và tổ
chức tiệc cùng nhau bất cứ khi nào tụ tập và tôi đoán như vậy sẽ tiện hơn.
Nhưng tôi phải thừa nhận rằng tất cả chúng tôi đều phải xoay xở với lịch trình
bận rộn nên việc tụ tập là một điều khá xa xỉ.
• without
a doubt: không phải bàn cãi
• chip
in: hùn tiền
• throw
a party: tổ chức một bữa tiệc
• juggle
with a hectic schedule: quay cuồng trong công việc
• quite
a luxury: là một thứ xa xỉ
2. Do you think there are some places
more suitable for meeting with others?
To my mind, it all comes down to how
formal the meetings are. For casual occasions, I guess cafés are great because
they are pretty chilled out. For conferences and dates, restaurants or any
fancier venues make more sense for sure.
2.
Bạn có nghĩ rằng có một số địa điểm phù hợp hơn để gặp gỡ những người khác
không?
Theo
tôi, tất cả phụ thuộc vào mức độ trang trọng của các cuộc họp. Đối với những dịp
bình thường, tôi đoán quán cà phê là nơi tuyệt vời vì chúng khá thoải mái. Đối
với các hội nghị và buổi hẹn hò, nhà hàng hoặc bất kỳ địa điểm sang trọng nào
chắc chắn sẽ hợp lý hơn.
• To
my mind: theo quan điểm cá nhân
• casual
occasions: những cuộc gặp không trang trọng
• chilled
out: thoải mái
• conferences
and dates: hội nghị và hẹn hò
• make
more sense for sure: chắc chắn là hợp lý hơn
3. Are there any differences between
your favorite meeting places in the present and in your childhood?
When I was a kid, I spent hours playing
hide and seek and soccer with my gang on the street. As an adult, I fancy
quieter and more comfortable places, like a coffee shop you know, where I can
have a talk with my friends or sometimes negotiate with my clients.
3.
Có sự khác biệt nào giữa địa điểm gặp gỡ yêu thích của bạn ở hiện tại và thời
thơ ấu không?
Khi
còn nhỏ, tôi đã dành hàng giờ để chơi trốn tìm và đá bóng với nhóm bạn của mình
trên phố. Khi trưởng thành, tôi thích những nơi yên tĩnh và thoải mái hơn, như
quán cà phê, bạn biết đấy, nơi tôi có thể nói chuyện với bạn bè hoặc đôi khi
đàm phán với khách hàng của mình.
• my
gang: hội nhóm
• fancy:
thích
• clients:
khách hàng
4. Why are some meeting places better
than others?
I think some places have that vibe that
really allows you to convey conversations more easily. I bet no one would be
willing to have a meeting at dull, boring venues right. And I guess foods,
beverages and services are kinda important too.
4.
Tại sao một số địa điểm gặp gỡ lại tốt hơn những nơi khác?
Tôi
nghĩ một số địa điểm có bầu không khí thực sự cho phép bạn truyền đạt cuộc trò
chuyện dễ dàng hơn. Tôi cá là không ai muốn họp ở những địa điểm buồn tẻ, nhàm
chán phải không. Và tôi đoán đồ ăn, đồ uống và dịch vụ cũng khá quan trọng.
• vibe:
cảm xúc, tâm trạng
• convey
conversations more easily: trò chuyện dễ dàng hơn
• I
bet: tôi chắc là
• boring
venues right: những chỗ nhàm chán
0 Nhận xét