9.
Daily Routine
1. What is your morning routine?
Thói quen buổi sáng của bạn như thế
nào?
“Well, my morning routine starts with
me waking up around 7 a.m. First thing, I check my phone, you know, to catch up
on any messages or updates. Then, I usually have a quick shower, make
breakfast, and spend some time reading or watching the news. It’s pretty
straightforward but gets me ready for the day.”
Từ vựng:
routine (n): chu kỳ, quy trình
catch up on (ph.v): cập nhật, bắt kịp với
một kiến thức nào đó
update (n): cập nhật mới
Bài dịch:
Thói quen buổi sáng của tôi bắt đầu từ
7 giờ sáng. Đầu tiên, tôi kiểm tra điện thoại để cập nhật tin nhắn hoặc thông
báo. Sau đó, tôi thường tắm nhanh, nấu bữa sáng và dành thời gian đọc sách hoặc
xem tin tức. Nó khá đơn giản nhưng giúp tôi sẵn sàng cho ngày mới.
2. What is your weekend routine?
Thói quen cuối tuần của bạn ra sao?
“On weekends, I like to take things a
bit slower. I often sleep in a little, which is a nice break from the weekdays.
Breakfast turns into more of a brunch, and I spend more time making something
special. Then, the rest of the day is just for relaxing, maybe hanging out with
friends or watching a movie.”
Từ vựng:
weekdays (n): ngày trong tuần
sleep in (ph.v): ngủ nướng
break (n): nghỉ ngơi
brunch (n): bữa sáng muộn
relaxing (v): thư giãn
hang out (ph.v): đi chơi, hẹn hò
Bài dịch:
Vào cuối tuần, tôi thích mọi thứ chậm
rãi hơn. Tôi thường ngủ nướng một chút, đó là một sự nghỉ ngơi tuyệt vời sau những
ngày trong tuần. Bữa sáng biến thành bữa sáng muộn, và tôi dành nhiều thời gian
hơn để làm một cái gì đó đặc biệt. Sau đó, phần còn lại của ngày chỉ dành cho
việc thư giãn, có thể đi chơi với bạn bè hoặc xem phim.
3. Is breakfast important?
Bữa sáng có quan trọng không?
“Absolutely, I think breakfast is
important. It kind of sets the tone for the day, you know? Having a good
breakfast can really give you the energy you need to tackle your tasks. Plus,
it keeps you from feeling too hungry before lunch.”
Từ vựng:
important (adj): quan trọng
set the tone for the day (idiom): tạo
ra cảm giác cho cả một ngày (có thể tiêu cực hay tích cực)
energy (n): năng lượng
tackle (v): giải quyết, xử lý
hungry (adj): đói
Bài dịch:
Chắc chắn rồi, tôi nghĩ bữa sáng rất
quan trọng. Nó tạo nên bầu không khí cho cả ngày mới, bạn biết đấy. Ăn sáng
ngon miệng thực sự có thể cung cấp cho bạn năng lượng cần thiết để giải quyết
các công việc. Ngoài ra, nó còn giúp bạn không cảm thấy quá đói trước bữa trưa.
4. Do you have breakfast every day?
Bạn có ăn sáng mỗi ngày không?
“Yes, I do have breakfast every day. I
find that if I skip it, I’m just not as efficient in the morning. My
concentration isn’t as good, and I tend to feel a bit sluggish. So, I always
make sure to have something, even if it’s just a piece of toast or a yogurt.”
Từ vựng:
skip (v): bỏ qua
efficient (adj): hiệu quả
concentration (v): sự tập trung
sluggish (adj): uể oải
make sure (ph.v): chắc chắn rằng
toast (n): bánh mì nướng
yogurt (n): sữa chua
Bài dịch:
Có, tôi ăn sáng mỗi ngày. Tôi thấy rằng
nếu tôi bỏ qua bữa sáng, tôi sẽ không làm việc hiệu quả lắm vào buổi sáng. Khả
năng tập trung của tôi không tốt và tôi có xu hướng cảm thấy hơi uể oải. Vì vậy,
tôi luôn đảm bảo có gì đó để ăn, ngay cả khi đó chỉ là một miếng bánh mì nướng
hoặc sữa chua.
5. Why is breakfast the most important
meal of the day?
Tại sao bữa sáng là bữa ăn quan trọng
nhất trong ngày?
“Breakfast is often called the most
important meal of the day because it breaks the overnight fasting period,
replenishes your supply of glucose, and provides other essential nutrients
needed for good health. It really helps in maintaining energy levels and
alertness throughout the morning.”
Từ vựng:
fasting (n): sự nhịn ăn
replenish (v): bổ sung
nutrient (n): chất dinh dưỡng
alertness (n): sự tỉnh táo
Bài dịch:
Bữa sáng thường được gọi là bữa ăn quan
trọng nhất trong ngày vì nó phá vỡ thời gian nhịn ăn qua đêm, bổ sung nguồn
cung cấp glucose và cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu khác cần thiết cho sức
khỏe tốt. Nó thực sự giúp duy trì mức năng lượng và sự tỉnh táo suốt buổi sáng.
6. Do you want to change your morning
routine?
Bạn có muốn thay đổi thói quen buổi
sáng của mình không?
“I’ve been thinking about trying to
wake up a bit earlier to add some exercise to my morning routine. I’ve heard
it’s a great way to boost your mood and energy levels, so maybe doing some
light exercise or yoga could be a nice addition.”
Từ vựng:
wake up (ph.v): thức dậy
exercise (n): bài tập
boost (v): nâng cao, làm tăng thêm
mood (n): tâm trạng, cảm xúc
light (adj): nhẹ nhàng
Bài dịch:
Tôi đang nghĩ đến việc cố gắng dậy sớm
hơn một chút để thêm một số bài tập vào thói quen buổi sáng của mình. Tôi đã
nghe nói rằng đó là một cách tuyệt vời để nâng cao tâm trạng và mức năng lượng,
vì vậy có thể tập thể dục nhẹ hoặc yoga sẽ là một điều tốt cho buổi sáng của
tôi.
7. Are there any differences between
what you do in the morning now and what you did in the past?
Có sự khác biệt nào giữa những việc bạn
làm vào buổi sáng hiện tại và những việc bạn đã làm trong quá khứ không?
“There are definitely some differences.
In the past, I used to skip breakfast and rush out the door, you know? But over
time, I realized that it wasn’t the best start for my day. Now, I make sure to
give myself more time in the morning to prepare for the day ahead.”
Từ vựng:
difference (n): sự khác biệt
rush out (ph.v): vội vàng ra khỏi đâu
đó
start (n): khởi đầu
Bài dịch:
Chắc chắn có một số khác biệt. Trước
đây, tôi thường bỏ bữa sáng và vội vàng ra khỏi cửa, bạn biết đấy? Nhưng theo
thời gian, tôi nhận ra rằng đó không phải là khởi đầu tốt nhất cho ngày của
tôi. Bây giờ, tôi đảm bảo dành nhiều thời gian hơn vào buổi sáng để chuẩn bị
cho ngày mới.
8. Are there any differences between
what you do on the weekends now and what you did in the past?
Có sự khác biệt nào giữa những việc bạn
làm vào cuối tuần hiện tại và những việc bạn đã làm trong quá khứ không?
“Certainly, there are a few
differences. Nowadays, I tend to spend my weekends mostly at home, perhaps
reading or catching up on TV shows. In the past, I was more outgoing, often
going hiking or meeting friends downtown.”
Từ vựng:
outgoing (adj): hướng ngoại, thích đi
chơi
go hiking (v): đi bộ dài
downtown (adj): trung tâm thành phố
Bài dịch:
Chắc chắn rồi, có một vài điểm khác biệt.
Bây giờ tôi thường dành phần lớn cuối tuần ở nhà, có thể đọc sách hoặc xem
chương trình truyền hình. Trước đây, tôi hướng ngoại hơn, thường đi bộ đường
dài hoặc gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.
10.
Email
1. Do you like to write a letter or
email?
I prefer writing letters to emails to
my friends and my relatives on special occasions such as birthdays, friendship,
mother or father days. I really want to express that I love them so much. They
are so precious to me and I’m so thankful to have them in my life.
Từ vựng hay trong bài:
Precious (adj): loved or valued very
much – Tiếng Việt: Quý giá
Thankful (adj): pleased about something
good that has happened, or that something bad has not happened – Tiếng Việt: Biết
ơn
Dịch tiếng Việt:
Tôi thích viết thư cho bạn bè của tôi
và người thân của tôi trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễ tình bạn,
ngày của mẹ hay ngày của cha. Tôi thực sự muốn thể hiện rằng tôi rất yêu họ, họ
rất đáng quý với tôi và tôi rất biết ơn khi có họ trong cuộc đời tôi.
2. Do you think emails are useful?
Well, emails play an essential role in
my life since they allow me to pass on the information with my colleagues or my
families more quickly. Moreover, they help me to store the materials. For
example, I usually utilize my email account to access Google Drive, where I
store a huge number of English materials and books.
Từ vựng hay trong bài:
Pass something on to somebody (ph.v):
to give something to somebody else, especially after receiving it or using it
yourself – Tiếng Việt: Truyền đạt, truyền tải cái gì
Dịch tiếng Việt:
Email đóng vai trò quan trọng không thể
thiếu trong cuộc sống của tôi vì nó cho phép tôi trao đổi thông tin với đồng
nghiệp hay với gia đình tôi một cách nhanh chóng hơn. Thêm vào đó, chúng còn
giúp tôi lưu trữ tài liệu. Ví dụ, tôi thường tận dụng các tài khoản email của
tôi để truy cập vào Google Drive nơi tôi dự dữ một số lượng khổng lồ tài liệu
tiếng Anh và sách tiếng Anh
3. What sorts of letters (or emails) do
you think are the most difficult to write?
I think formal emails, like the ones
you send to recruiters, lecturers, your managers and so on, are very difficult
to write. You have to choose the right tone so that they do not appear too
casual or too serious, and you have to check the mistakes in the letters again
and again, which is so painstaking.
Từ vựng hay trong bài:
Tone (n): the quality of somebody’s
voice, especially expressing a particular emotion – Tiếng Việt: Ngữ điệu
Dịch tiếng Việt:
Tôi nghĩ nó có thể những bức thư trang
trọng, như những bức thư bạn viết cho nhà tuyển dụng, cho giáo viên của bạn,
cho giám đốc và rất nhiều người khác nữa chúng rất khó để viết. Bạn phải chọn
giọng điệu phù hợp để chúng không quá không trịnh trọng cũng không quá nghiêm
trọng, và bạn phải kiểm tra lại các lỗi trong bức thư nhiều lần, điều này cần sự
chịu khó, tỉ mỉ.
4. How often do you use emails?
I use emails on a regular basis in my
work and study. I spend most of the time getting access to emails to correct
students’ homework and send them back. I also get notifications from some
favorite youtube channels to watch newly published videos in my little leisure
time.
Từ vựng hay trong bài:
Get notifications from …. (phrase): to
get/ receive information from … – Tiếng Việt: Nhận thông báo từ đâu
Dịch tiếng Việt:
Tôi sử dụng emails thường xuyên trong
công việc và học tập. Tôi dành hầu hết thời gian của tôi truy cập vào email để
chữa bài tập cho học sinh và gửi chúng đi. Tôi cũng nhận thông báo từ một số
kênh youtube yêu thích để xem nó trong thời gian rảnh rỗi ít ỏi của mình.
5. Do you think email might one day
replace handwritten letters?
Well, despite the convenience of
emails, letters written by hand are irreplaceable in the future. I think it
looks different when my friends or my family relatives look at letters I gave
them. The reason is that they carry special meanings and show my sincere
sentiments that emails can’t do. So, handwritten letters will not be replaced
in the future, at least to me.
Từ vựng hay trong bài:
Irreplaceable (adj): too valuable or
special to be replaced – Tiếng Việt: Không thể thay thế được
Sincere sentiments (n.ph): showing what
you really think or feel – Tiếng Việt: Tình cảm chân thành
Dịch tiếng Việt:
Mặc dù sự tiện lợi của emails, những bức
thư được viết bằng tay sẽ không thể thay thế được trong tương lai. Tôi nghĩ nó
khác hoàn toàn khi bạn bè của tôi hay những người thân của tôi nhìn vào những
lá thư tôi đưa cho họ. Lý do là vì những lá thư này thường chứa đựng những ý
nghĩa đặc biệt và bộc lộ tình cảm chân thành của tôi mà emails không thể làm được.
Vì thế, những bức thư viết tay sẽ không bị thay thế trong tương lai, ít nhất đối
với tôi.
0 Nhận xét