17.
Feeling bored
1. Do you often feel bored? (Why/Why
not?)
Bạn có thường xuyên cảm thấy buồn chán?
(Tại sao/ tại sao không?)
"Not really! I usually find ways
to keep myself engaged. Whether it's diving into a hobby, spending time with
friends, or exploring something new, there's always something to do. Boredom
rarely sets in because I like to stay active and curious about my
surroundings."
Từ vựng:
keep sb engaged: giữ cho ai cảm thấy
thu hút, hứng thú
boredom (n): sự buồn chán
Bài dịch:
Không hẳn! Tôi thường tìm cách để giữ
cho mình hứng thú. Cho dù đó là tham gia vào sở thích, dành thời gian với bạn
bè hay khám phá điều gì đó mới mẻ, luôn có việc để làm. Sự buồn chán hiếm khi
xuất hiện vì tôi thích hoạt động và tò mò về môi trường xung quanh.
2. Did you ever find school boring,
when you were a child? (Why/Why not?)
Bạn có bao giờ thấy trường học nhàm
chán khi còn nhỏ không? (Tại sao tại sao không?)
"Well, there were times when
school lessons felt repetitive, but overall, I enjoyed the experience. Some
subjects sparked my interest more than others, but I always found ways to stay
engaged, whether through extracurricular activities or connecting with
classmates."
Từ vựng:
repetitive (adj): lặp đi lặp lại
extracurricular activity: hoạt động ngoại
khóa
Bài dịch:
Có những lúc các bài học ở trường lặp
đi lặp lại, nhưng nhìn chung, tôi rất thích trải nghiệm này. Một số môn học khiến
tôi hứng thú hơn những môn khác, nhưng tôi luôn tìm cách để tiếp tục tham gia,
dù thông qua các hoạt động ngoại khóa hay kết nối với các bạn cùng lớp.
3. What sort of things do you find most
boring now? (Why?)
Hiện tại bạn thấy điều gì nhàm chán nhất?
(Tại sao?)
"For me, long meetings can be a
bit dull. Sometimes they drag on without much progress. Also, repetitive tasks
without any variation can get monotonous. It's just about keeping things
engaging and mixing it up a bit to stay motivated."
Từ vựng:
drag on (phrasal v): kéo dài, lề mề
(không cần thiết)
monotonous (adj): đơn điệu, nhàm chán
Bài dịch:
Đối với tôi, những cuộc họp dài có thể
hơi buồn tẻ. Đôi khi chúng kéo dài mà không có nhiều tiến bộ. Ngoài ra, các
công việc lặp đi lặp lại mà không có bất kỳ biến thể nào có thể trở nên đơn điệu.
Nên giữ cho mọi thứ hấp dẫn và kết hợp nó một chút để duy trì động lực.
4. What do you do to stop yourself
feeling bored? ( Why?)
Bạn làm gì để ngăn mình cảm thấy buồn
chán? ( Tại sao?)
"To fend off boredom, I dive into
hobbies like reading or playing music. Sometimes I'll catch up with friends or
explore new activities. Staying engaged keeps my mind active and lifts my
spirits. It's always good to have a variety of things to do!"
Từ vựng:
dive into (phrasal v): bắt đầu, bắt tay
làm gì đó
spirit (n): tinh thần
Bài dịch:
Để chống lại sự nhàm chán, tôi bắt tay
vào những sở thích như đọc sách hoặc mở nhạc. Đôi khi tôi sẽ gặp gỡ bạn bè hoặc
khám phá những hoạt động mới. Luôn tham gia giúp tâm trí tôi luôn hoạt động và
nâng cao tinh thần của tôi. Luôn luôn tốt khi có nhiều việc để làm!
18. Personal Talents
1.Do
you think anyone in your family has the same talent?
Yes,
my sibling shares a similar talent in creative writing. We often exchange ideas
and inspire each other to improve. It’s great to have someone in the family who
understands and supports this skill.
1.
Bạn có nghĩ rằng bất kỳ ai trong gia đình bạn có cùng tài năng không?
Có,
anh chị em tôi có cùng tài năng viết sáng tạo. Chúng tôi thường trao đổi ý tưởng
và truyền cảm hứng cho nhau để cải thiện. Thật tuyệt khi có một người trong gia
đình hiểu và ủng hộ kỹ năng này.
2.Do
you think your talent can be useful for your future work? Why?
Absolutely,
my talent for writing can be valuable in fields like content creation or
communication. It helps convey ideas effectively and engage an audience. Good
writing is a skill that’s versatile and applicable to many professions.
2.
Bạn có nghĩ rằng tài năng của bạn có thể hữu ích cho công việc tương lai của bạn
không? Tại sao?
Chắc
chắn rồi, tài năng viết lách của tôi có thể có giá trị trong các lĩnh vực như
sáng tạo nội dung hoặc truyền thông. Nó giúp truyền đạt ý tưởng một cách hiệu
quả và thu hút khán giả. Viết tốt là một kỹ năng đa năng và có thể áp dụng cho
nhiều nghề nghiệp.
3.
Was it mastered recently or when you were young?
I
started developing this talent when I was young, but I’ve improved it over time
through practice. It’s something I’ve nurtured gradually, and I’m still
learning new techniques. Consistent effort has been key to mastering it.
3.
Bạn đã thành thạo kỹ năng này gần đây hay khi còn trẻ?
Tôi
bắt đầu phát triển tài năng này khi còn nhỏ, nhưng tôi đã cải thiện nó theo thời
gian thông qua quá trình luyện tập. Đó là điều tôi đã nuôi dưỡng dần dần và tôi
vẫn đang học các kỹ thuật mới. Nỗ lực nhất quán là chìa khóa để thành thạo nó.
4.
Do you have a talent or something you are good at?
Yes,
I’m good at creative writing, especially crafting stories and essays. It allows
me to express my thoughts and emotions in unique ways. Writing has always been
both a passion and a skill I enjoy improving.
4.
Bạn có tài năng hoặc điều gì đó mà bạn giỏi không?
Có,
tôi giỏi viết sáng tạo, đặc biệt là sáng tác truyện và tiểu luận. Nó cho phép
tôi thể hiện suy nghĩ và cảm xúc của mình theo những cách độc đáo. Viết luôn là
niềm đam mê và là kỹ năng mà tôi thích cải thiện.
0 Nhận xét