Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following
questions.
Question
1. A. chore B. stretch C. synchronized D. punching
Câu
1: Đáp án C
A. chore /tʃɔː/ B. stretch /strɛtʃ/
C. synchronized /ˈsɪŋkrənʌɪz/ D. punching /pʌn(t)ʃ/
Question
2. A. isolated B. climate C. automobile D. island
Câu
2: Đáp án C
A. isolated /ˈʌɪsəleɪtɪd/ B. climate /ˈklʌɪmət/
C. automobile /ˈɔːtəməbiːl/ D. island /ˈiːsland/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs
from the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.
Question
3. A. curious B. receive C. unique D. achieve
Câu
3: Đáp án A
A. curious /ˈkjʊərɪəs/ B. receive /rɪˈsiːv/
C. unique /juːˈniːk/ D. achieve /əˈtʃiːv/
Question
4. A. comprehend B. entertain C. develop D. introduce
Câu
4: Đáp án C
A. comprehend /kɒmprɪˈhɛnd/ B. entertain /ɛntəˈteɪn/
C. develop /dɪˈvɛləp/ D. introduce /ɪntrəˈdjuːs/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) SIMILAR in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question
5. The
situation seems to be changing minute by minute.
A. from time to time B. time after time
C. again and again D. very rapidly
Câu
5: Đáp án D
minute by minute = very rapidly (rất nhanh),
from time to time = sometimes (thỉnh thoảng),
again and again = over and over = repeatedly (lặp đi lặp lại),
time after time (không biết bao nhiêu lần)
Question
6. He
had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at
the annual meeting in May.
A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement
Câu
6: Đáp án B
discourtesy = rudeness (sự thô lỗ)
politeness (sự lịch sự), encouragement (sự khuyến khích, sự động viên),
measurement (sự đo
đạc)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question
7. I
clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional
Câu
7: Đáp án B
chance = unplanned = accidental = unintentional (tình cờ, không có chủ ý)
>< deliberate (có chủ
ý, có mục đích)
Question
8. The
US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated
C. simple and easy to
use D. difficult to operate
Câu
8: Đáp án C
sophisticated = complicated (tinh vi, phức tạp)>< simple and easy to use
(đơn giản và dễ dùng)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question
9. In
the 1960s, urban renewal projects cleared land for commerce and offices
buildings.
A. urban renewal B. cleared land C. commerce D. offices buildings
Câu
9: Đáp án D
offices buildings → office buildings
Giải thích: đối với danh từ ghép, khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm ‘s’ vào
danh từ thứ 2
(N+Ns)
Question
10. It
was my father whom talked me into learning another foreign language.
A. was B. whom C. into D. another
Câu
10: Đáp án B whom → who
Giải thích: câu chỉ nhấn mạnh vào chủ ngữ: it was my father WHO
talked....(chính là bố tôi
người mà nói chuyện...)
Question
11. How
seems to be the greatest injustice of all, however, is that the new lands that
Columbus discovered were never given his name.
A. How B. the greatest injustice
C. the new lands D. were never given
Câu
11: Đáp án A how → what
Giải thích: đây là lỗi dùng sai từ trong mệnh đề danh từ
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question
12. The
judge _______ the murderer to a lifetime imprisonment.
A. accused B. convicted C. sentenced D. prosecuted
Câu
12: Đáp án C
cụm
từ sentence somebody to a lifetime imprisonment (tuyên án án tù chung thân đối
với ai đó)
accuse somebody of... (buộc tội), convict somebody of... (kết án), prosecute
(khởi kiện)
Question
13. It's
surprising that ex-smokers are less _______ smokers than non-smokers.
A. tolerant of B. tolerable to C. intolerant D. tolerance towards
Câu
13: Đáp án A
intolerant of (không tha thứ, không bao dung cho) >< tolerant
tolerable (có thể tha thứ được – dùng để nói sự vật, sự việc)
Question
14. I was
angry when you saw me because I _______ with my sister.
A. have been arguing B. had been arguing
C. argued D. would argue
Câu
14: Đáp án B
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu để nói về hành động vừa mới kết thúc
và để lại kết
quả dễ thấy trong quá khứ là I was angry.
Question
15. _______
over long distances is a fact.
A. That electricity
transmitting B. That electricity can be transmitted
C. That electricity D. That can be transmitted
Câu
15: Đáp án B
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng THAT, That S + V + O is a fact.
Question
16. Deborah
is going to take extra lessons to _______ what she missed while she was away.
A. catch up on B. cut down on C. put up with D. take up with
Câu
16: Đáp án A
catch up on (dành thời gian để tìm hiểu)
cut down on (cắt giảm), put up with (chịu đựng)
Question
17. The
_______ for this position starts at thirty thousand euros per year.
A. wage B. payment C. fee D. salary
Câu
17: Đáp án D
Salary: lương (trả theo tháng)
Wage: tiền công, thù lao (trả theo ngày, tuần)
Payment: thanh toán, trả tiền
Fee: lệ phí
Question
18. I
want to take these jeans back because they are too small but I can’t find the
_______ anywhere.
A. receipt B. receiver C. reception D. receptionist
Câu
18: Đáp án A
receipt: biên lai, giấy biên nhận
receiver: người nhận, người lĩnh
reception: sự thu nhận, sự tiếp nhận
receptionist: nhân viên lễ tân
Question
19. I
wonder _______ mind watching this bag for me for a moment.
A. would you B. you would C. if would you D. whether you would
Câu
19: Đáp án D
I wonder whether you would …: Tôi phân vân không biết là....
Question
20. I was
only absent _______ the office for a few minutes!
A. for B. from C. in D. about
Câu
20: Đáp án B
absent from: vắng mặt
Question
21. Everyone
said that they had _______ themselves at the wedding.
A. enjoyed B. pleased C. impressed D. excited
Câu
21: Đáp án A
enjoy oneself: vui vẻ
be pleased with: hài lòng với
impress: gây ấn tượng
be excited about: háo hức về
Question
22. I
_______ sight of the robber just before he disappeared around the corner.
A. caught B. took C. got D. had
Câu
22: Đáp án A
catch sight of somebody: thoáng nhìn thấy ai đó
Question
23. Laura
is about _______ me.
A. younger than two
years B. two years younger than
C. younger two years
than D. two years than younger
Câu
23: Đáp án B
a number/a noun + tính từ/trạng từ so sánh tương đối (hơn/kém) than
about two years younger than: trẻ hơn khoảng 2 tuổi
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A long and happy marriage is something that many people wish for, but finding
the right
partner is (24) _______ more difficult than you might imagine. A friend of
mine, Susan had not been very successful in her attempt to find the perfect
partner, and she was beginning to lose heart and feel rather depressed. One day
she happened to hear someone (25) _______ about a computer dating agency which
could help you to find the ideal partner. Susan immediately (26) _______ an
appointment to see someone at the agency, then waited to see what would happen.
The agency arranged a meeting with a “suitable” partner at the local railway
station a week later, although I (27)
_______ her not to go. My friend arrived a few minutes early but could see no
one who matched the appearance of the man in the photograph she had been sent.
She noticed a man waiting under the station clock and (28) _______ a bunch of
flowers. But there was no one else around. Suddenly the man started chatting to
her and, after a while, asked her if she would like to go and have a coffee. Not
until much later did they come to the conclusion that they had both been
waiting for each other! When they had both recovered from the shock, they
decided that the computer had been right after all!
Question
24.A. so B. much C. too D. lot
Câu
24: Đáp án A
much/a lot/far/considerably + cấu trúc so sánh hơn dùng để nhấn mạnh: much more
difficult
(khó khăn hơn nhiều)
Question
25.A. mentioning B. telling C. talking D. relating
Câu
25: Đáp án C
talk about something
mention something (đề cập đến cái gì)
tell something to somebody (nói cái gì với ai)
relate something (kể lại, thuật lại cái gì)
Question
26.A. did B. had C. set D. made
Câu
26: Đáp án D
make an appointment (có hẹn, hẹn gặp)
Question
27.A. advised B. urged C. suggested D. whispered
Câu
27: Đáp án A
advise somebody not to V (khuyên ai không nên đi)
urge somebody to V (thúc giục ai làm gì)
suggest that somebody (should) V (gợi ý cho ai làm gì)
whisper something to somebody/ about something (thì thầm cái gì với ai)
Question
28.A. fetching B. wearing C. carrying D. holding
Câu
28: Đáp án D
hold a bunch of flowers (cầm 1 bó hoa)
fetch something/somebody (tìm về, mang về)
wear clothes/perfume/make-up (mặc quần áo/sức nước hoa/trang điểm)
carry something (mang, vác cái gì đó)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
These days, photography is considered an art form. However, people did not
always feel this way. It took one of the greatest photographers of all time to
change public opinion about photography: Ansel Adams. Ansel Adams claimed that
he knew his destiny when he first visited Yosemite, a national park, at the age
of fourteen. Until then, the focus of his life had always been music; he had
long dreamed of being a concert pianist, a career that would have required him
to live an urban lifestyle. Instead, Adams found himself drawn to Yosemite and
to other natural settings. Over time his love of photography became more
influential than that of music. Contrary to the popular belief of the time,
he believed photography to be an art form and often exhibited it as art. Due to
his love of nature, Adams became devoted to the conservation of and access to
wilderness. He believed that the American people needed to experience nature in
all its glory. Adams felt that the experience of nature was a spiritual one, a
view evidenced by many of his photographs.
Question
29. What
is this passage primarily about?
A. conservation of the
environment
B. Yosemite National Park
C. Adams' feelings about
photography and nature
D. his conflict between music
and photography
Câu 29: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi tổng quát/hỏi về ý chính của bài đọc.
Ý chính của bài nói về cảm giác của Adams về nghệ thuật nhiếp ảnh và thiên
nhiên.
Question
30. What
can we infer about photographers before Adams' time?
A. They were often musicians
as well.
B. They were not considered
artists.
C. They did not worry about
conservation.
D. They had never taken
photos of nature.
Câu 30: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở đoạn 1 “These days, photography is considered an art
form.
However, people did not always feel this way” (Ngày nay, nhiếp ảnh được coi là
một loại hình nghệ
thuật. Tuy nhiên, người ta không phải lúc nào cũng nghĩ như vậy.) và cuối đoạn
2 “Contrary to the
popular belief of the time, he believed photography to be an art form and often
exhibited it as art.”
(Trái với niềm tin của bao người thời đó, ông ấy tin rằng nhiếp ảnh là một loại
hình nghệ thuật và
thường xuyên triển lãm nó như một nghệ thuật), ta có thể suy ra rằng trước thời
đại của Adams, các
nhà nhiếp ảnh không được coi là nghệ sĩ.
Question
31. According
to the passage, which of the following made Adams want to become a
photographer?
A. Yosemite National
Park B. the urban lifestyle
C. loss of interest in
music D. a religious experience
Câu 31: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 2 “Ansel Adams claimed that he knew his destiny
when he first
visited Yosemite, a national park, at the age of fourteen.” (Ansel Adams cho rằng
ông biết được vận mệnh của mình khi lần đầu đến thăm công viên quốc gia
Yosemite lúc 14 tuổi.) khẳng định rằng
chính công viên quốc gia Yosemite đã khiến Adams muốn trở thành một nhiếp ảnh
gia.
Question
32. The
word “destiny” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. future B. chance C. hobby D. talent
Câu 32: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, destiny = future (vận mệnh, số phận, tương lai)
Question
33. According
to the passage, photography has come to be recognized as an art form since
_______.
A. Americans started
appreciating the beauty of nature
B. several famous books on
photography were published
C. American colleges began
offering courses on photography
D. one talented photographer
emerged
Câu 33: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin ở đoạn 1, nhiếp ảnh được công nhận là một loại hình nghệ thuật kể
từ khi một
nhiếp ảnh gia tài năng nổi lên, đó chính là Ansel Adams (These days,
photography is considered an
art form. However, people did not always feel this way. It took one of the
greatest photographers of
all time to change public opinion about photography: Ansel Adams).
Question
34. The
word ‘it’ in paragraph 2 refers to _______.
A. belief B. music C. photography D. art form
Câu 34: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu danh từ.
Từ “it” quy chiếu đến danh từ “photography”.
Question
35. According
to the passage, all of the following are true of Adams EXCEPT that _______.
A. his early life goal was to
be a pianist
B. he showed his photographs
to the public frequently
C. he took many pictures of
natural scenery
D. he had no idea what career
he wanted until he was 14
Câu 35: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đối lập/thông tin không có trong bài.
A. his early life goal was to be a pianist (mục tiêu ban đầu của ông là trở thành
một nghệ sĩ
dương cầm) → đúng vì thông tin xuất hiện ở “Until then, the focus of his life
had always been
music; he had long dreamed of being a concert pianist...”
B. he showed his photographs to the public frequently, (ông thường xuyên trưng
bày ảnh của
mình ra công chúng). → đúng vì thông tin xuất hiện ở “...he believed
photography to be an art form
and often exhibited it as art”
C. he took many pictures of natural scenery (ông chụp nhiều ảnh về phong cảnh
thiên nhiên) →
đúng vì thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 3 “...a view evidenced by many of his
photographs.”
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Psychologists
who work on motivation research a wide range of human traits and physiological
characteristics that include the effects of hunger, reward, and punishment, as
well as desires for power, tangible achievement, social acceptance,
belongingness, self-esteem, and self-actualization. A plethora of hypotheses
developed in the nineteenth and twentieth centuries have the goal of
identifying causes of an organism’s behavior that can be both conscious and
unconscious. The hierarchical organization of human needs is a theoretical
model, originally established by an American psychologist, Abraham Maslow, in
1954. The needs located at the bottom of the pyramid are the essentials of
physiological survival that encompass oxygen, water, nutrition, rest and
avoidance of pain. Maslow’s theory, grounded in research, also stipulated that
these are variable and, at least to some extent, may explain, for example, food
gratification. The second tier is rooted in the human need for safety,
stability and protection. In the human life cycle, the needs for belonging are
manifested in the desires to marry, have a
family, belong in a community or among similarly minded people. In part, the
need to belong can also show up in a search for particular types of occupations
or careers. The next level of the hierarchy in effect deals with two substrata,
where the first presumes the need for status, prestige, recognition,
appreciation, and dominance, and the higher division includes a conglomeration
of emotionally centered traits that pivot on competence, confidence, mastery,
achievement, independence, and freedom. The top tier is different from all
others, and Maslow referred to it as growth motivation and selfactualization.
At the highest level, individuals seek to realize and put to use their
creativity, talent, leadership, curiosity and understanding. At this level
people can reach their full potentials and accurately perceive and accept
reality, seek privacy and depth in personal relationships, resist
enculturation, and develop social interests, compassion, and humanity. In many
cases, selfactualizers do not lead ordinary lives, choose growth over safety,
and cultivate peak experiences that leave their mark and change one for the
better.
Question
36. According
to the passage, what does psychology of motivation attempt to uncover?
A. Reactions to hunger and
desires for power
B. Developments of human
physiology and mind
C. Reasons for human conduct
and moving forces
D. Organization of human
society and hierarchies
Câu 36: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo bài đọc này, tâm lý học về động lực cố gắng tìm ra lý do cho hành vi của
con người và
động lực phát triển.
Question
37. The
word “plethora” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. oversimplification B. overlap
C. overreach D. overabundance
Câu 37: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “plethora” = “overabundance” (quá dư thừa)
Oversimplification (việc quá đơn giản hóa), overlap (sự chồng chéo), overreach
(vượt quá xa)
Question
38. It
can be inferred from the passage that in Maslow's hierarchy _______.
A. the first layer of needs
dominates other tiers
B. the highest level of the
model supersedes the lower levels
C. the second layer of needs
is more urgent than the first
D. the third level of the
model is embedded in the fourth
Câu 38: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện cuối đoạn 1 “The needs located at the bottom of the
pyramid are the
essentials of physiological survival that encompass oxygen, water, nutrition,
rest, and avoidance of
pain” (Nhu cầu ở tầng dưới cùng của tháp nhu cầu là những thứ thiết yếu để tồn
tại tâm sinh lý của con người bao gồm khí ô-xy, nước, dinh dưỡng, nghỉ ngơi và
tránh bị đau), ta có thể suy ra rằng
trong hệ thống cấp bậc của Maslow tầng đầu tiên của nhu cầu con người chi phối
các tầng khác.
Dịch các phương án còn lại:
B. the highest level of the model supersedes the lower levels (cấp độ cao nhất
thay thế các cấp
độ thấp hơn)
C. the second layer of needs is more urgent than the first (tầng thứ 2 của nhu
cầu là cần thiết
hơn tầng thứ nhất)
D. the third level of the model is embedded in the fourth (cấp độ thứ 3 được gắn
với cấp độ thứ
4)
Question
39. The
word “these” in paragraph 1 refers to _______.
A. theory and research B. rest and avoidance of pain
C. oxygen, water, nutrition,
and rest D. the lowest set of factors
Câu 39: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu đanh từ.
Theo thông tin xuất hiện cuối đoạn 1, đại từ “these” quy chiếu đến nhóm các yếu
tố thiết yếu
nhất như khí ô-xy, nước, dinh dưỡng, nghỉ ngơi và tránh bị dau.
Question
40. It
can be inferred from the passage that in modern-day terms, the second layer of
needs can be reflected in people’s desire for _______.
A. a house in an upscale
neighborhood
B. a protected existence and
dependence
C. a measure of job and
financial security
D. a degree of friendship and
family life
Câu 40: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 1 “The second tier is rooted in the human
need for safety,
stability, and protection.” (tầng thứ 2 nằm ở nhu cầu có sự an toàn, ổn định và
sự bảo vệ), ta có thể
suy ra rằng trong ngôn ngữ hiện đại, tầng thứ hai của nhu cầu có thể được phản
ánh trong mong
muốn của con người về một công việc và đảm bảo về tài chính.
Question
41. The
word “conglomeration” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. complex B. congress
C. conjunction D. connotation
Câu 41: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, conglomeration = complex (sự kết hợp, tổ hợp).
Congress (quốc hội), conjunction (sự liên kết, liên từ), connotation (nghĩa rộng)
Question
42. Which
of the following is NOT mentioned as a factor in human motivation?
A. Esteem B. Participation
C. Accomplishment D. Conformism
Câu 42: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đối lập/thông tin không có trong bài.
Các yếu tố trong động lực của con người được nhắc đến trong bài là:
1. self -esteem (tự trọng)
2. dominance (sự chi phối)
3. accomplishment (thành tựu = achievement)
Như vậy, yếu tố không được nhắc đến là D. Conformism (sự tuân thủ)
Question
43. Which
of the following conclusions is supported by the passage?
A. Genuine self-actualizers
may attain self-satisfaction
B. Sincere self-promoters can
achieve full contentment
C. Real self-starters can
achieve their lives’ desires
D. True self-actualizers may
lead complicated lives.
Câu 43: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối bài “In many cases, self-actualizers do not
lead ordinary lives,
choose growth over safety, and cultivate peak experiences that leave their mark
and change one for
the better.” (Nhiều trường hợp, những người muốn tự khẳng định mình không có cuộc
sống bình
thường, họ chọn sự phát triển hơn là sự an toàn, …), ta có thể kết luận rằng những
người muốn tự
khẳng định mình thực sự có thể có cuộc sống phức tạp.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to
each of the following exchanges.
Question
44. “Should
I give you a little more coffee?” – “_______”
A. No, you're welcome B. No, thank you
C. Yes, you're right D. Yes, I'm OK
Câu 44: Đáp án B
No, thank you là cách đáp lại lời mời/lời đề nghị ai đó ăn gì Shall I give you
a little more...?
Question
45. “Could
you hand me that hammer?” – “_______ ”
A. It's not very
expensive. B. Yes, please.
C. I'm about to use it
myself. D. Yes, I'd like to.
Câu 45: Đáp án C
I’m about to use it myself (Chính tớ đang định dùng nó đây) là cách từ chối
gián tiếp cho 1 lời
đề nghị
Could you hand me the hammer? (Cậu có thể đưa cho tớ cái búa được không?)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question
46. Mr
Baker is determined to continue working when he is 65.
A. There is a determination
of him to continue working when Mr Baker is 65.
B. Not until Mr Baker is 65,
he is determined to continue working.
C. Mr Baker has no intention
of stopping working when he is 65.
D. Mr Baker’s determination
to continue working only when he is 65.
Câu 46: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Ông Baker tiếp tục làm việc khi ông ấy đã 65 tuổi.
To be determined to continue = have no intention of stopping
Question
47. He
was such a bright student that he could solve all the math problems.
A. He was not bright enough
to solve all the math problems.
B. He was so intelligent that
he could solve all the math problems.
C. The math problems were too
difficult for him to solve.
D. All the math problems were
so bright that he could solve them.
Câu 47: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Cậu ấy là một học sinh thông minh đến nỗi có thể giải được tất
cả các vấn đề
toán học.
Cấu trúc câu... such a bright student that... = so bright that... (quá ....đến
nỗi….)
Question
48. His
daydreaming prevented him from becoming a good employee.
A. If he daydreamed, he would
become a better employee.
B. He could become a better
employee without his daydreaming.
C. He daydreams, which makes
him a good employee.
D. As a daydreamer, he is a
good employee.
Câu 48: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Sự mơ màng/đãng trí của anh ta cản trở anh ta trở thành một
nhân viên tốt.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại): He could become a
better employee
without his daydreaming (Anh ta có thể trở thành một nhân viên tốt nếu không vì
sự mơ màng/đãng
trí của anh ta).
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions
Question
49. He is
very intelligent. He can solve all the problems in no time.
A. So intelligent is he that
he can solve all the problems in no time.
B. He is very intelligent
that he can solve all the problems in no time.
C. An intelligent student is
he that he can solve all the problems in no time.
D. So intelligent a student
is he that he can solve all the problems in no time.
Câu 49: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Anh ta rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết mọi vấn đề rất
nhanh.
Hai câu đơn này được kết hợp với nhau bằng cấu trúc câu đảo của mệnh đề chỉ kết
quả: So
intelligent is he that… (anh ta quá thông minh đến nỗi...)
Question
50. We
haven’t seen each other for a long time. I'm wondering whether I shall even
recognize him.
A. Although we haven't seen
each other for a long time, I’m wondering whether I shall even recognize him.
B. We haven’t seen each other
for a long time because I’m wondering whether I shall even recognize him.
C. We haven’t seen each other
for a long time, so I’m wondering whether I shall even recognize him.
D. The reason why we haven't
seen each other for a long time is that I’m wondering whether I shall even
recognize him.
Câu 50: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Lâu lắm rồi chúng tôi chưa gặp nhau. Tôi phân vân không biết
thậm chí
mình còn nhận ra anh ấy nữa hay không.
Hai câu đơn này được kết hợp bằng mệnh đề có “so” để diễn tả kết quả.
0 Nhận xét