Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. young B. plough C. couple D. cousin
Câu 1: Đáp án B
A. young /jʌŋ/ B. plough /plaʊ/
C. couple /ˈkʌp(ə)l/ D. cousin /ˈkʌz(ə)n/
Question 2. A. confine B. conceal C. convention D. concentrate
Câu 2: Đáp án D
A. confine /kənˈfʌɪn/ B. conceal /kənˈsiːl/
C. convention /kənˈvɛnʃ(ə)n/ D. concentrate /ˈkɒns(ə)ntreɪt/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs
from the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.
Question 3. A. dependable B. cafeteria C. simplicity D. detoxify
Câu 3: Đáp án B
A. dependable /dɪˈpɛndəb(ə)l/ B. cafeteria /kafɪˈtɪərɪə/
C. simplicity /sɪmˈplɪsɪti/ D. detoxify /diːˈtɒksɪfʌɪ/
Question 4. A. westernize B. official C. division D. millennium
Câu 4: Đáp án A
A. westernize /ˈwɛstənʌɪz/ B. official
C. division /dɪˈvɪʒ(ə)n/ D. millennium /mɪˈlɛnɪəm/
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 5. I was turning to the left lane when
a car came out of nowhere and hit me.
A. stopped right in front of B. suddenly appeared
C. spun over D. fell off a truck
Câu 5: Đáp án B
come out of nowhere = suddenly appear (đột ngột xuất hiện),
stop right in front of (dừng lại ngay đằng trước),
spin over (lộn vòng, lảo đảo),
fall off a truck (ngã khỏi xe tải)
Question 6. S. Mayo Hospital in New Orleans
was so named in recognition of Dr. Mayo's
outstanding humanitarianism.
A. exhaustive B. charitable C. remarkable D. widespread
Câu 6: Đáp án C
outstanding = remarkable (nổi bật, đáng chú ý),
exhaustive (cạn kiệt), charitable (nhân đức, từ thiện), widespread (lan rộng,
phổ biến)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 7. As soon as I gave up smoking, I
felt a lot better.
A. gave out B. took up C. got on D. took out
Câu 7: Đáp án B
give up = quit (từ bỏ) >< take up (bắt đầu) give out (chia, phân phối, tỏa
ra)
get on/off the bus (lên/xuống xe buýt) take out (nhổ ra, lấy ra)
Question 8. Fruit and vegetables grew in
abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity B. small quantity C.
excess D. sufficiency
Câu 8: Đáp án B
abundance = large quantity (sự dư dật, sự nhiều) >< small quantity
excess (sự vượt quá), sufficiency (sự đầy đủ)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 9. The next host for the SEA Games is
Laos. It is Laos’ the first time as the host for the biannual-games.
A. The next B. It is C. the first time D. the host
Câu 9: Đáp án C. the first time → first time
Giải thích: đây là lỗi thừa từ, khi số thứ tự đứng sau một tính từ sở hữu hoặc
sở hữu cách của
danh từ, ta không cần dùng mạo từ “the”, ví dụ: my first time, Mr. Lin's first
book...
Question 10. Buying clothes is often a
time-consuming practice because those clothes that a person likes is seldom the
ones that fit him or her.
A. time-consuming B. that C. is D. ones
Câu 10: Đáp án C. is → are
Giải thích: đây là lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ, ‘clothes’ là số nhiều
nên đi với
động từ số nhiều 'are'.
Question 11. The assassination Nathuran Vinayak
Godse shot Mohandas K. Gandi in New Dehli, India on September 17, 1948.
A. assassination B. shot C. in D. on
September 17
Câu 11: Đáp án A
assassination → assassin (kẻ ám sát)
Giải thích: trước một danh từ chỉ tên riêng Nathuran Vinayak
Godse, ta cần một danh từ chỉ
người là assassin.
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. They attempted to _______ the
painting to its original condition.
A. restore
B. renovate C. repair D. refurbish
Câu 12: Đáp án A
restore a building/a painting (trùng tu, phục hồi lại),
renovate (cải tiến, đối mới), refurbish (tân trang lại, trang trí lại), repair
(sửa chữa)
Question 13. Flooding in April is an unusual
_______ in this area.
A. occurrence B. occur C. occurring D. occurred
Câu 13: Đáp án A
occurrence (n) (việc xảy ra, sự cố)
Question 14. Frankly, I’d rather you _______
anything about it for the time being.
A. don't do B. hadn't done C. didn't do D. haven't done
Câu 14: Đáp án C
Cấu trúc would rather + C + V_ed/didn't + V để nói mong muốn ai làm gì/không
làm gì ở hiện
tại,
would rather + S + had P2/hadn’t P2 đẽ diễn đạt mong muốn ai đó đã làm gì/không
làm gì trong
quá khứ.
Question 15. The book would have been perfect
_______ the ending.
A. had it not been for B. it had not been for
C. it hadn't been for D. hadn't it been for.
Câu 15: Đáp án A
Had it not been for là dạng câu đảo của câu điều kiền loại 3 = if it hadn't
been for/without/but
for + N (nếu không vì, nếu không nhờ có...)
Question 16. Jane's very modest, always _______
her success.
A. playing down B. turning around C.
keeping down D. pushing back
Câu 16: Đáp án A
play down (nói bớt về, làm cho ít quan trọng hơn)
turn around (quay đầu lại), keep down (kìm lại), push back (đẩy lùi lại)
Question 17. Those companies were _______ due
to some seriously financial problems.
A. taken off B. set up C. wiped out D. gone over
Câu 17: Đáp án C
wipe out: xóa sạch, phá hủy hoàn toàn, phá sản
take off: cất cánh (máy bay)
set up: thành lập
go over = look over: xem xét kỹ
Question 18. Instead of an increase, there has
been a recent _______ in crime.
A. crash B. drop C. break D. issue
Câu 18: Đáp án B
a drop in = a decrease in: giảm cái gì crash: cuộc va chạm
break: giờ nghỉ giải lao issue: vấn dề
Question 19. Students also have the opportunity
to choose from a wide range of _______ courses in the university.
A. compulsory B. optional C. required D. limited
Câu 19: Đáp án B
optional: tùy chọn
compulsory = required: bắt buộc
limited: bị giới hạn, hạn chế
Question 20. The issue _______ question is more
complex than we think.
A. in B. from C. on D. at
Câu 20: Đáp án A
in question: đang được thảo luận (issue in question: vấn đề đang được thảo luận)
Question 21. _______ have announced that a
major breakthrough in medicine has been made.
A. Research B. Researchers C. Researches D. Researching
Câu 21: Đáp án B
researcher (n): nhà nghiên cứu
research (v, n): nghiên cứu, sự nghiên cứu
Question 22. _______ many times I tell him, he
always forgets to pass on phone messages.
A. Wherever B. Whatever C. Whenever D. However
Câu 22: Đáp án D
However many + danh từ số nhiều/however much + danh từ không đếm được:
dù bao nhiêu....
đi chăng nữa = No matter how much/much....
Wherever = no matter where: dù bất kể nơi nào
Whatever = no matter what: dù bất kể cái gì
Whenever = no matter when: dù bất kể khi nào
Question 23. When we _______ to the airport, I
realized that I _______ my passport at home.
A. got/had left B. got/was left C.
got/left D. had got/had left
Câu 23: Đáp án A
got to the airport: là hành động xảy ra sau nên chia ở thì quá khứ đơn
had left my passport: là hành động xảy ra trước nên chia ở thì quá khứ hoàn thành
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
A child prodigy of four is receiving computer lessons at Brunei University, in
London. Nicholas MacMahon is studying at university because he is too clever
for school. A senior lecturer at the university, Valso Koshy, said that the boy
was remarkably intelligent. Nicholas spoke fluently before he was one and by
the time he was 18 months old, he was taking telephone (24) _______. This was
soon followed by conversational French. These are the trademarks of a highly
gifted child unusual but not unique. The strange thing about Nicholas is his reading
- he taught himself to read before he could speak. Ms. Koshy, an expert (25)
_______ gifted children, says Nicholas is quite exceptional. Yet “exceptional”
underrates his amazing ability to read, almost from birth. “He was talking when
he was one and we realized from the start that he could read,” his father said.
“Soon after, he was correcting my spelling, words (26) _______ caterpillar. Now
he (27) _______ insects by their Latin names.” The list of achievements is
impressive, but frightening. A four-year-old who can (28) _______ a Boeing 747
from a DC 10, devours encyclopedias, read The Daily Telegraph and is well on
the way to becoming a violin virtuoso is hardly normal.
Question 24. A. news B. information C. notes D. messages
Câu 24: Đáp án D
take telephone messages (nhận lời nhắn trên điện thoại)
Question 25. A. about B. for C. with D. on
Câu 25: Đáp án D
an expert (in/at/on) something (một chuyên gia về...)
Question 26. A. as B. such C. like D. for example
Câu 26: Đáp án C
like + N = such as + N (ví dụ là/như là....)
Question 27. A. realizes B. determines C. recognizes D. identifies
Câu 27: Đáp án D
identify something (nhận biết, nhận dạng những thứ gần như giống nhau)
realize (thấy rõ, hiểu rõ), determine (quyết tâm, định rõ), recognize (công nhận,
thừa nhận)
Question 28. A. tell B. differ C. vary D. say
Câu 28: Đáp án A
Tell something from something = distinguish something from something (phân biệt
cái này với
cái kia)
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions
Hummingbirds are small, often brightly colored birds of the family Trochilidae
that live
exclusively in the Americas. About 12 species are found in North America, but
only the rubythroated hummingbird breeds in eastern North America and is found
from Nova Scotia to Florida. The greatest variety and number of species are
found in South America. Another hummingbird species is found from southeastern
Alaska to northern California. Many hummingbirds are minute. But even the giant
hummingbird found in western South America, which is the largest known
hummingbird, is only about 8 inches long and weighs about two-thirds of an
ounce. The smallest species, the bee hummingbird of Cuba and the Isle of Pines,
measures slightly more than 5.5 centimeters and weighs about two grams. Hummingbirds'
bodies are compact, with strong muscles. They have wings shaped like blades. Unlike
the wings of other birds, hummingbird wings connect to the body only at the
shoulder joint, which allows them to fly not only forward but also straight up
and down, sideways, and backward. Because of their unusual wings hummingbirds
can also hover in front of flowers so they can suck
nectar and find insects. The humming- bird's bill, adapted for securing nectar
from certain types of flowers, is usually rather long and always slender, and
it is curved slightly downward in many species. The hummingbird’s body feathers
are sparse and more like scales than feathers. The unique character of the
feathers produces brilliant and iridescent colors, resulting from the
refraction of light by the feathers. Pigmentation of other feathers also
contributes to the unique color and look. Male and female hummingbirds look
alike in some species but different in most species; males of most species are
extremely colorful. The rate at which a hummingbird beats its wings does not
vary, regardless of whether it is flying forward, flying in another direction,
or merely hovering. But the rate does vary with the size of the bird - the
larger the bird, the lower the rate, ranging from 80 beats per second for the
smallest species to 10 times per second for larger species. Researchers have
not yet been able to record the
speed of the wings of the bee humming-bird but imagine that they beat even
faster. Most hummingbirds, especially the smaller species, emit scratchy, twittering,
or squeaky sounds. The wings, and sometimes the tail feathers, often produce
humming, hissing, or popping sounds, which apparently function much as do the
songs of other birds.
Question 29. According to the passage, where
are hummingbirds found?
A. Throughout the world B. In South America only
C. In North America only D. In North and South America
Câu 29: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Chim ruồi được tìm thấy ở Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 1 “About 12 species are found in North America,… The
greatest
variety and number of species are found in South America.” (Khoảng 12 loài chim
ruồi được tìm
thấy ở Bắc Mỹ… Sự đa dạng và số lượng lớn nhất về loài chim này được tìm thấy ở
Nam Mỹ.)
Question 30. The author indicates that the
ruby-throated hummingbird is found _______.
A. throughout North America. B. in California.
C. in
South America. D. in the eastern part of North
America.
Câu 30: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Tác giả chỉ ra rằng chim ruồi họng đỏ được tìm thấy ở phía đông của vùng Bắc Mỹ.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 1 “but only the ruby-throated hummingbird breeds in
eastern North
America”
Question 31. The word “minute” in the second
paragraph is closest in meaning to _______.
A. extremely tiny B. extremely fast C.
unique D. organized
Câu 31: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ ‘minute’ = ‘extremely tiny’ (rất nhỏ)
extremely fast (rất nhanh), unique (độc nhất vô nhị), organized (có tổ chức)
Question 32. The word which in the second
paragraph refers to _______.
A. western South America. B. the giant hummingbird.
C. all hummingbirds. D. Florida hummingbirds.
Câu 32: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng.
Trong câu, đại từ quan hệ WHICH bổ nghĩa cho cụm “the giant hummingbird” (loài
chim ruồi
khổng lồ).
Question 33. What does the author imply about
the rate hummingbirds’ wings beat?
A. Although the bee hummingbird is the
smallest, its wings don't beat the fastest.
B. The hummingbird's wings beat
faster when it is sucking nectar than when it is just flying.
C. The rate is not much different
than that of other birds of its size.
D. The speed at which a bee
hummingbird’s wings beat is not actually known.
Câu 33: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 5 “Researchers have not yet been able to
record the speed
of the wings of the bee humming-bird but imagine that they beat even faster.”
(Các nhà nghiên cứu
vẫn chưa thể ghi lại tốc độ đập cánh của loài chim ruồi ong nhưng hãy tưởng tượng
là chúng đập
thậm chí còn nhanh hơn.), ta có suy ra rằng tốc độ đập cánh của chim ruồi ong vẫn
chưa được biết
rõ.
Question 34. The author indicates that a
hummingbird’s wings are different from those of other birds because
A. they attach to the body at one
point only.
B. they attach to the body at more
points than other birds.
C. they attach and detach from the
body.
D. they are controlled by a different
section of the brain.
Câu 34: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Tác giả chỉ ra rằng đôi cánh của chim ruồi khác với các loài chim khác ở chỗ chúng
liền với cơ
thể chỉ tại một điểm. Thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 3 “Unlike the wings of
other birds,
hummingbird wings connect to the body only at the shoulder joint...”.
Question 35. According to the passage, what
causes the unique color and look of hummingbirds?
A. The color of the feathers
B. The structure of the feathers as
well as pigmentation
C. The rapidity of flight
D. The pigmentation of the body
Câu 35: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài.
Theo bài đọc này, cấu trúc của bộ lông và màu da tạo ra màu sắc và diện mạo độc
nhất vô nhị
của loài chim ruồi.
Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 4 “The unique character of the feathers
produces brilliant and
iridescent colors, resulting from the refraction of light by the feathers.
Pigmentation of other
feathers also contributes to the unique color and look.”
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
If we believe that clothing has to do with covering the body, and costumes with
the choice of a particular form of garment for a particular use, then we can
say that clothing depends primarily on such physical conditions as climate,
health, and textile manufacture, whereas costumes reflect social factors such
as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to be
distinguished from or
to emulate our fellows. The ancient Greeks and the Chinese believed that we
first covered our bodies for some physical reason such as protecting ourselves
from the weather elements. Ethnologists and psychologists have invoked
psychological reasons: modesty in the case of ancients, and taboo, magical
influence and the desire to please for the moderns. In early history, costumes
must have fulfilled a function beyond that of simple utility, perhaps through
some magical significance, investing primitive man with the attributes of other
creatures. Ornaments identified the wearer with animals, gods, heroes or other
men. This identification remains symbolic in more sophisticated societies. We
should bear in mind that the theater has its distant origins in sacred
performances, and in all periods children at play have worn disguises, so as
to adapt gradually to adult life. Costumes helped inspire fear or impose
authority. For a chieftain, costumes embodied attributes expressing his power,
while a warrior's costume enhanced his physical superiority and suggested he was
superhuman. In more recent times, professional or administrative costume has
been devised to
distinguish the wearer and express personal or delegated authority; this
purpose is seen clearly in the judge's robes and the police officer’s uniform.
Costume denotes power, and since power is usually equated with wealth, costume
came to be an expression of social caste and material prosperity. Military
uniform denotes rank and is intended to intimidate to protect the body and to
express membership in a group. At the bottom of the scale, there are such
compulsory costumes as the convict’s uniform. Finally, costume can possess a religious
significance that combines various elements: an actual or symbolic
identification with a god, the desire to express this in earthly life, and the
desire to enhance the wearer's position of respect.
Question 36. The passage mainly discusses
costume in terms of its _______
A. physical protection B. religious significance
C. social function D. beauty and attractiveness
Câu 36: Đáp án C
Đây là câu hỏi về thông tin tổng quát/ý chính trong bài.
Bài đọc này đề cập đến trang phục chủ yếu về chức năng xã hội.
Thông tin thể hiện rõ nhất ở cuối đoạn 1 (đoạn giới thiệu) “... whereas costume
reflect social
factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to
be distinguished from or
to emulate our fellows”
Question 37. What is the purpose of the
paragraph 1?
A. To describe the uses of costume
B. To contrast costume with the
clothing
C. To trade the origins of costume
D. To point out that clothing
developed before costume
Câu 37: Đáp án B
Đây là câu hỏi về mục đích của đoạn văn (cũng là câu hỏi về ý chính của đoạn).
Mục đích của đoạn 1 là thể hiện sự khác biệt giữa trang phục (costume) và quần
áo (clothing),
chủ yếu thể hiện qua từ “whereas”, cụ thể là “we can say that clothing depends
primarily on such
physical conditions as climate, health, and textile manufacture, whereas
costumes reflect social
factors such as religious beliefs, aesthetics, personal status, and the wish to
be distinguished from or
to emulate our fellows” (chúng ta có thể nói rằng quần áo phụ thuộc chủ yếu vào
các điều kiện
khách quan như khí hậu, sức khỏe và việc sản xuất chất liệu, trái lại trang phục
phản ánh các yếu tố xã hội như niềm tin tôn giáo, thẩm mỹ, địa vị cá nhân và
mong muốn được khác với hoặc cạnh tranh
với bạn bè.)
Question 38. Psychological reasons for wearing
garments include _______.
A. protection from cold B. availability of materials
C. prevention of illness D. wishing to give pleasure
Câu 38: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trongb ài.
Lý do tâm lý cho việc mặc quần áo bao gồm cả mong muốn được thỏa mãn.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 2 “Ethnologists and psychologists have invoked
psychological
reasons: modesty in the case of ancients, and taboo, magical influence and the
desire to please for
the moderns.” (các nhà dân tộc học và các nhà tâm lý học đã đưa ra những lý do
về tâm lý: tính giản
dị đối với những người có đại và điều cấm kỵ, ảnh hưởng kỳ diệu và khao khát được
thỏa mãn đối
với người hiện đại.)
Question 39. The word “Ornaments” in paragraph
3 is closet in meaning to _______.
A. garments
B. representation
C. details D. decorations
Câu 39: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “ornaments” = “decorations” (đồ trang trí, phụ kiện).
Question 40. It can be inferred from paragraph
3 that _______.
A. The function of costume has become
very sophisticated.
B. Children like to identify with
other creature by wearing costumes.
C. Primitive people wore cloths only
for sacred performances.
D. Costume no longer fulfills a
function beyond simple utility.
Câu 40: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Từ thông tin ở đoạn 3, ta có thể suy ra rằng chức năng của trang phục đã trở nên
rất phức tạp.
Question 41. Why does the author mention the police
officer's uniform?
A. To illustrate the aesthetic
function of costume
B. To identify the wearer with a hero
C. To suggest that police are
superhuman
D. To show how costume signifies
authority
Câu 41: Đáp án D
Đây là câu hỏi về mục đích của tác giả.
Tác giả nhắc đến quân phục của sĩ quan cảnh sát để thể hiện là trang phục biểu
hiện uy quyền
thế nào.
Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 3 “In more recent times, professional or
administrative costume
has been devised to distinguish the wearer and express personal or delegated
authority; this purpose
is seen clearly in the judge's robes and the police officer’s uniform.”
Question 42. The word “denotes” in line
paragraph 4 is closest in meaning to_______.
A. disguises B. describes C. indicates D. denigrates
Câu 42: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “denotes” = “indicates” (chỉ rõ).
Disguise (ngụy trang), describe (miêu tả), denigrate (phỉ báng, bôi nhọ)
Question 43. Which of the following would most
likely NOT be reflected in a person's costume, as it is defined in the passage?
A. Having a heart condition B. Playing in a baseball game
C. Working in a hospital D. Participating in a religious ceremony
Câu 43: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo định nghĩa trong bài, điều ít có khả năng được phản ánh trong trang phục của
một người là
việc người ấy có mắc bệnh tim hay không vì trang phục chỉ thể hiện người nào đó
là bệnh nhân hay
không.
Các phương án khác đều được nhắc đến trong bài:
B. Playing in a baseball game (thể hiện mục đích)
C. Working in a hospital (thể hiện công việc)
D. Participating in a religious ceremony (thể hiện niềm tin tôn giáo)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. A: _______
B: Oh, thank you. I just got it yesterday.
A. When have you got this beautiful
dress?
B. How a beautiful dress you're
wearing!
C. You've just bought this beautiful
dress, haven't you?
D. That’s a beautiful dress you have
on!
Câu 44: Đáp án D
That's a beautiful dress you have on! là một lời khen, để đáp lời 1 lời khen thường
là 1 lời cảm
ơn là Oh, thank you. I just got it yesterday.
Dịch: - Cậu mặc cái váy thật đẹp! - Ồ, cảm ơn cậu. Mình vừa mua hôm qua.
Question 45. “What are they like?” – “_______”
A. They are very nice B. They are from London
C. They’re in London D. They're American
Câu 45: Đáp án A
What are they like? (Tính cách họ thế nào?) là câu hỏi hỏi về tính cách nên được
trả lời là They
are very nice. (Họ rất tốt bụng.)
Mark the letter A, B, C or
D to Indicate the sentence that in closest in meaning to each of the following
questions.
Question 46. “If I were you, I would try to
finish the pre-lab report before carrying out the experiment.” the professor
said to his students.
A. The professor advised his students
to finish the pre-lab report before carrying out the
experiment.
B. The professor wished he could
finish the pre-lab report for his students.
C. The professor
regretted that his students didn’t do things in the right way.
D. The professor advised his students
to carry out the experiments and then write the pre-lab report.
Câu 46: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: “Nếu thầy là các em, thầy sẽ hoàn thành báo cáo chuẩn bị cho
phòng thí
nghiệm trước khi tiến hành thí nghiệm” Giáo sư nói với các sinh viên của mình.
Cấu trúc ở câu trực tiếp ‘If I were you, I would + V' được viết lại bằng cấu
trúc động từ... advise
+ somebody + to V trong câu gián tiếp.
Question 47. He started computer programming as
soon as he left school.
A. No sooner had he started computer
programming than he left school.
B. Hardly had he started computer
programming when he left school.
C. No sooner had he left school than
he started computer programming.
D. After he left school, he had
started computer programming.
Câu 47: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Anh ta bắt đầu lập trình máy tính ngay sau khi anh tốt nghiệp
phổ thông
trung học.
Câu cho sẵn: As soon as S1 + V_ed, S2 + V_ed
Câu viết lại: cấu trúc câu đảo - No sooner had + S1 + P2 than S2 + V_ed/Hardly
had + S1 + P2
when S2 + V_ed (...vừa mới… thì…)
Question 48. Twice as many men as women are
insurance agents.
A. More men than women have
insurance.
B. Male insurance agents outnumber
female agents.
C. Women are twice as likely as men
to have sold insurance.
D. Insurance is twice as difficult to
sell to women as to men.
Câu 48: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Số nam giới làm nhân viên bảo hiểm cao gấp 2 lần số phụ nữ làm
nghề này.
Câu này được viết lại bằng cấu trúc câu: A outnumber (nhiều hơn) B.
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 49. He wanted to give the ball a
powerful kick. He used the top of his foot.
A. He gave the ball a powerful kick
to use the top of his foot.
B. Using the top of his foot, he
kicked a powerful ball.
C. What he wants to do is to give the
ball a powerful kick and use the top of his foot.
D. He used the top of his foot to
give the ball a powerful kick.
Câu 49: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Anh ta muốn đá quả bóng thật mạnh. Anh ta đã dùng mũi bàn
chân của
mình.
Hai câu đơn này được kết hợp bằng cấu trúc diễn tả mục đích: S + used something
+ to V (dùng
cái gì đó để làm gì)
Question 50. Marie graduated with a good
degree. She joined the ranks of the unemployed.
A. Marie joined the ranks of the
unemployed because she graduated with a good degree.
B. If Marie graduated with a good
degree, she would join the ranks of the unemployed.
C. Although Marie graduated with a
good degree, she joined the ranks of the unemployed.
D. That Marie graduated with a good
degree helped him join the ranks of the unemployed.
Câu 50: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Marie tốt nghiệp đại học với tấm bằng giỏi. Cô ấy gia nhập
vào đội ngũ
những người thất nghiệp.
Hai câu đơn này được kết hợp bằng câu ghép có mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
although….
0 Nhận xét