Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in
each of the following questions.
Question 1. A. amount B. country C. counter D. around
Câu 1: Đáp án B
A. amount /əˈmaʊnt/ B. country / ˈkʌntri/
C. counter /’kaʊntə/ D. around /əˈraʊnd/
Question 2. A. education B. document C. endangered D. secondary
Câu 2: Đáp án A
A. education /ɛdjʊˈkeɪʃ(ə)n / B. document /ˈdɒkjumənt/
C. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ D. secondary /ˈsekəndri/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word that differs from the other three in the position of the primary stress in
each of the following questions.
Question 3. A. interviewer B. inhabitant C. solidify D. relationship
Câu 3: Đáp án A
A. interviewer /ˈɪntəvjuːə / B. inhabitant /ɪnˈhabɪt(ə)nt/
C. solidify /səˈlɪdɪfaɪ/ D. relationship /rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp /
Question 4. A. enter B. comment C. chemist D. proceed
Câu 4: Đáp án D
A. enter /ˈentə(r)/ C. chemist /ˈkemɪst/
B. comment /ˈkɒment/ D. proceed /prəˈsiːd /
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Question 5. With the dawn of space
exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in
the solar system was strengthened.
A. expansion B. beginning C. continuation D. outcome
Câu 5: Đáp án B
dawn = beginning (sự bắt đầu, buổi đầu, bình minh)
expansion (sự mở rộng)
continuation (sự tiếp tục, liên tục)
outcome (hậu quả, kết quả)
Question 6. Roget’s Thesaurus, a collection of
English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express
rather than by alphabetical order.
A. regardless of B. as well as C. unless D. instead of
Câu 6: Đáp án D
rather than = instead of (thay vì, hơn là)
regardless of (bất chấp, bất kể)
as well as (cũng như là)
unless (trừ khi)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions.
Question 7. She was disgusted at the way they
treat their children.
A. allergic to B. delighted at C.
displeased with D. angry at
Câu 7: Đáp án B
disgusted at (ghê tởm) >< delighted at (thích thú)
allergic to (bị dị ứng với)
displeased with (không hài lòng với)
angry at (tức giận với)
Question 8. All of the students are obliged to
pass the entrance examination in order to attend the university.
A. forced B. impelled C. required D. optional
Câu 8: Đáp án D
obliged (bắt buộc) >< optional (tùy chọn)
forced = impelled (thúc ép, bắt buộc)
required (đòi hỏi, yêu cầu)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 9. Measles have not yet been
eradicated because of the controversy concerning immunization.
A. have not B. yet C. because of D. concerning
Câu 9: Đáp án A
have not → has not
Giải thích: “measles” (bệnh sởi) là danh từ số ít (những danh từ chỉ bệnh tật
luôn ở số ít như
mumps - bệnh quai bị và bệnh “rickets” - còi xương)
Question 10. With the discovery of Pluto’s
moon, Charon, astronomy now think that Pluto is the smallest planet in the
solar system.
A. with Β. astronomy C. the smallest D. solar system
Câu 10: Đáp án B
astronomy → astronomers
Giải thích: astronomers (nhà chiêm tinh học) là danh từ chỉ người mới đi với động
từ 'think'
Question 11. For more than 450 years, Mexico
City has been the economic, culture and political centre of Mexican people.
A. more than Β. has been C. culture D. Mexican people
Câu 11: Đáp án C
culture → cultural
Giải thích: cultural là tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “centre” (cấu
trúc song song)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
Question 12. When
Mr Spendthrift ran out of money, he _______ his mother for help.
A. fell back on Β. fell upon C. fell behind D. fell in with
Câu 12: Đáp án A
fall back on (upon): phải nhờ đến, phải dùng đến
fall behind: tụt lùi, tụt hậu
fall in with: tình cờ gặp, tán thành, đồng ý với
fall upon: tấn công
Question 13. It's funny you should say that.
I've just had the _______ thought.
A. like Β. identical C. alike D. likely
Câu 13: Đáp án B
identical thought: suy nghĩ giống hệt nhau
alike: giống nhau, (thường đi với to be alike hoặc to look alike)
likely >< unlikely: có khả năng, có thể xảy ra
Question 14. _______, I decided to stop trading
with them.
A. Despite of the fact that they were
the biggest dealer
Β. Though being the biggest dealer
C. Being the biggest dealer
D. Even though they were the biggest
dealer
Câu 14: Đáp án D
even though đi với 1 mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ
Câu A sai vì không có “despite of” (despite = in spite of)
Question 15. He used to do well at school
_______ having his early education disrupted by illness.
A. apart from Β. in spite of C. in addition to D. because of
Câu 15: Đáp án Β
in spite of: mặc dù, bất chấp (phù hợp về ngữ nghĩa)
apart from = except: ngoại trừ
in addition to = besides: ngoài ra, bên cạnh
because of = due to = on account of: bởi vì, do
Question 16. I refuse to believe a word of it;
it's a cock-and- _______ story.
A. hen Β. goose
C. bull D. duck
Câu 16: Đáp án C
cock-and-bull story (chuyện bịa, chuyện khó tin)
Question 17. Why don’t you _______ a go? It’s
not difficult!
A. make Β. have C. do D. set
Câu 17: Đáp án: B
have a go = give it a try: cố gắng làm gì, thử làm gì
Question 18. How many means of _______ do you
use on a regular basis?
A. communication B. communicator
C. communicating D. communicative
Câu 18: Đáp án: A
means of communications = methods of communication: phương tiện giao tiếp
communicator (danh từ chỉ người): người truyền tin
communicative (tính từ): hay lan truyền, thích trò chuyện
Question 19. Students use the library's
computers to get access _______ the Internet.
A. for Β. to C. with D. by
Câu 19: Đáp án: B
Get access to + something: truy cập, tiếp cận với
Question 20. If you can’t remember his phone
number, you can always _______ it _______ in the phone book.
A. take/ down Β. look/ up C. find/ out D. bring/ about
Câu 20: Đáp án: B
Look something up: tra cứu .
Take something down: ghi chép lại
Find out = discover: phát hiện ra, khám phá ra
Bring about something: dẫn dến, gây ra
Question 21. Researchers have _______ to the
conclusion that your personality is affected by your genes.
A. come Β. got C. reached D. arrived
Câu 21: Đáp án A
Come to the conclusion = reach the conclusion = arrive at the conclusion: đi đến
kết luận
Question 22. You
should _______ a professional to check your house for earthquake damage.
A. have Β. get C. make D. take
Câu 22: Đáp án: B
Get + somebody + to do = have + somebody + do: thuê, nhờ, yêu cầu ai làm gì
Make + somebody + do: khiến, bắt ai làm gì
Take + somebody + to somewhere: đưa ai đến đâu
Question 23. Many of the people who attended Mr
David's funeral _______ him for many years.
A. didn’t see Β. wouldn’t see C.
haven't seen D. hadn't seen
Câu 23: Đáp án: D
Hadn't seen: thời quá khứ hoàn thành (dấu hiệu: attended và for many years)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
MICHAEL FARADAY
During the last 400 years,
most scientists have based on mathematics in their development of their
inventions or discoveries. However, one great British scientist, Michael
Faraday, did not make (24) _______ of mathematics. Faraday, the son of a poor
blacksmith, was born in London in 1791 and had no (25) _______ beyond reading
and writing.
In 1812 Faraday was hired as a bottle washer by the great chemist Humphry Davy.
Later, Faraday became a greater scientist than Davy, making the last years of
Davy's life embittered with jealousy. Faraday made the first (26) _______ motor
in 1821, a device that used electricity to produce movement. Then Faraday
became interested in the relationship between electricity and magnetism. In
1831 he discovered that when a magnet is moved near a wire, electricity flows
in the wire. With this discovery he produced a machine for making electricity called a
dynamo. Faraday then went on to show how electricity affects chemical (27)
_______. Because Faraday believed that money should be given to the poor, when
he grew old, he was destitute. (28) _______, Queen Victoria rewarded him for
his discoveries by giving him a stipend and a house. He died in 1867.
Question 24. A. usage Β. advantage C. use D. utilization
Câu 24: Đáp án C
make use of: tận dụng usage: tác dụng
take advantage of: lợi dụng utilization: sự sử dụng, sự tận dụng
Question 25. A. instruction Β. knowledge C. training D. schooling
Câu 25: Đáp án C
have no training: không được đào tạo, dạy dỗ
have no schooling: không được sự giáo dục của nhà trường
instruction: sự hướng dẫn
knowledge: kiến thức
Question 26. A. electric Β. electronics C. electricity D. electrician
Câu 26: Đáp án A
electric motor: mô tơ điện electronics: ngành điện tử
electricity: điện electrician: kỹ sư điện
Question 27. A. matters Β. substances C. materials D. equations
Câu 27: Đáp án B
chemical substance: chất hóa học matter: vấn đề
material: tài liệu equation: phương trình
Question 28. A. Still Β. So C. However D. Yet
Câu 28: Đáp án C
however: tuy nhiên (đứng ở đầu câu và trước 1 dấu phấy)
still = yet = but: tuy nhiên, nhưng (đứng ở giữa 2 mệnh đề, hay đứng sau AND và
1 dấu phẩy)
so: do vậy (đứng giữa 2 mệnh đề, sau 1 dấu phẩy)
Read the following passage
and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
question.
A number of factors
related to the voice reveal the personality of the speaker. The first is the broad
area of communication, which includes imparting information by use of language,
communicating with a group or an individual, and specialized communication
through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of
words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by
the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by
the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's
tone may indicate unsureness or fright, confidence or calm. At interpersonal
levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words
chosen, or may belie them. Here the speaker’s tone can consciously or
unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue,
anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the
acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly
specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and/or
gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the
music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create
empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic
communication. Second, the voice gives psychological clues to a person’s self-image,
perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a
tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or
exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue
to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind
an overconfident front. How a speaker perceives the listener's receptiveness,
interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone
of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health
is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted
and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the
depressed.
Question 29. What does the passage mainly
discuss?
A. The function of the voice in
performance
Β. The connection between voice and
personality
C. Communication styles
D. The production of speech
Câu 29: Đáp án B
Thông tin được xuất hiện ở cả bài, đôi khi có thể tìm thấy ở đoạn đầu tiên hoặc
đoạn cuối cùng.
Với bài đọc này, ý tổng quát xuất hiện ngay ở câu đầu tiên (A number of factors
related to the voice reveal the personality of the speaker/ Nhiều yếu tố liên
quan đến giọng nói tiết lộ tính cách của người nói.)
Question 30. What does the author mean by
stating that "At interpersonal levels, tone may reflect ideas and feelings
over and above the words chosen"?
A. Feelings is expressed with
different words than ideas are.
Β. The tone of voice can carry
information beyond the meaning of words.
C. A high tone of voice reflects an
emotional communication.
D. Feelings are more difficult to
express than ideas.
Câu 30: Đáp án B
Câu cho sẵn: At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings
over and above the words chosen or may belie them, (dịch: Ở mức độ giao tiếp -
giữa các cá nhân với nhau, giọng điệu có thể phản ánh ý tưởng và cảm xúc còn hơn
cả chính lời nói hoặc còn có thể ngược với chính lời nói ấy)
Câu viết lại: The tone of voice can carry information beyond the meaning of
words. (Giọng điệu của giọng nói có thể truyền tải thông tin nằm ngoài ý nghĩa
của lời nói)
Question 31. The word "Here" in
paragraph 1 refers to _______.
A. interpersonal interactions Β. the tone
C. ideas and feelings D. words chosen
Câu 31: Đáp án A
Theo thông tin ở câu đặt ngay trước từ Here: At interpersonal levels, the tone
may reflect ideas and feelings over and above the words chosen or may belie
them, sẽ hiểu rằng từ "Here" quy chiếu cụm từ at interpersonal levels
(ở mức độ giao tiếp giữa các cá nhân).
Question 32. The word ''derived" in
paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. discussed Β. prepared C. registered D. obtained
Câu 32: Đáp án D
Dựa vào ngữ cảnh của câu, derived = obtained (nhận được, có được).
Discussed (thảo luận), prepared (chuẩn bị), registered (đăng ký)
Question 33. According to the passage, an
exuberant tone of voice, may be an indication of a person’s _______.
A. general physical health Β. personality
C. ability to communicate D. vocal quality
Câu 33: Đáp án B
Theo câu “Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident,
pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few
personality traits.” (Hình ảnh bản thân có thể được chỉ ra bằng 1 giọng điệu tự
tin, khoe khoang, e thẹn, hùng hổ, dễ gần hoặc vui vẻ, để chỉ ra cho một vài
nét tính cách.)
Question 34. According to the passage, an
overconfident front may hide _______.
A. hostility Β. shyness C. friendliness D. strength
Câu 34: Đáp án B
Theo bài đọc, vẻ bề ngoài quá tự tin có thể là che giấu đi sự e thẹn/rụt rè
(shyness) trong câu “....a shy person hiding behind an overconfident front”
Hostility (sự đối nghịch), friendliness (sự thân thiện), strength (sức mạnh)
Question 35. The word "drastically” in
line paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. frequently Β. exactly C. severely D. easily
Câu 35: Đáp án C
Trong ngữ cảnh của bài, drastically = severely (một cách mạnh mẽ, trầm trọng)
Frequently (thường xuyên), exactly (một cách chính xác), easily (một cách dễ dàng)
Read the following passage
and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the
question.
As the twentieth century
began, the importance of formal education in the United States increased. The
frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities.
Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a
new emphasis mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most
important means of integrating immigrants into American society. The arrival of
a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century
coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By
1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the
school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools, extracurricular activities, and
vocational education and counseling extended the influence of public schools
over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were
the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by
public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other
agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs
should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such
population. Schools tried to educate young women so they could occupy
productive places in the urban industrial economy, and one place many educators
considered appropriate for women was the home.
Although looking after the house and family was familiar to immigrant women,
American education gave homemaking a new definition. In pre-industrial economies,
homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it
commonly included income-producing activities both inside and outside the home,
in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a
problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than
a producer. Schools trained women to be consumer homemakers: cooking, shopping,
decorating, and caring for children “efficiently” in their own homes, or if
economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent
reforms have made these notions seem quite out-of-date.
Question 36. It can be inferred from paragraph
1 that one important factor in the increasing importance of education in the
United States was _______.
A. the growing number of schools in
frontier communities
Β. an increase in the number of
trained teachers
C. the expanding economic problems of
schools
D. the increased urbanization of the
entire country
Câu 36: Đáp án D
Dịch câu hỏi: Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một yếu tố quan trọng trong tầm quan
trọng ngày càng lớn của nên giáo dục Mỹ là ....
Thông tin xuất hiện ở câu “The frontier had mostly disappeared and by 1910 most
Americans lived in towns and cities.” (dịch: Biên giới đã gần như biến mất hết
và đến năm 1910 phần lớn người Mỹ sống ở thị trấn và thành phố). Như vậy, ta có
thể suy ra rằng yếu tố quan trọng ấy là sự đô thị hóa gia tăng của cả nước. Các
phương án còn lại không có thông tin nhắc hoặc thông tin chưa chính xác.
Question 37. The word "means" is
closest in meaning to _______.
A. advantages Β. probability C. method D. qualifications
Câu 37: Đáp án C
Theo ngữ cảnh của bài, means = method (phương pháp, phương tiện)
Question 38. The phrase ''coincided with"
is closest in meaning to _______.
A. was influenced by Β. happened at the same time as
C. began to grow rapidly D. ensured the success of
Câu 38: Đáp án B
Theo ngữ cảnh của bài, coincided with = happened at the same time as (trùng hợp
với, cùng thời điểm với)
Question 39. According to the passage, one
important change in United States education by the 1920's was that _______.
A. most places required children to
attend school
Β. the
amount of time spent on formal education was limited
C. new regulations were imposed on
nontraditional education
D. adults and children studied in the
same classes
Câu 39: Đáp án A
Dịch câu hỏi: Theo bài đọc, một sự thay đổi quan trọng ở nền giáo dục Mỹ những
năm 1920 là….. Thông tin xuất hiện đầu đoạn 2 "By the 1920s schooling to
age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was
greatly lengthened....", vào những năm 1920, đến trường đến năm 14 tuổi hoặc
hơn là bắt buộc ở hầu hết các bang.... Như vậy, phương án A (phần lớn các nơi
yêu cầu trẻ đến trường) là chính xác.
Question 40. Vacation schools and
extracurricular activities are mentioned to illustrate _______.
A. alternatives to formal education
provided by public schools
Β. the importance of educational
changes
C. activities that competed to
attract new immigrants to their programs
D. the increased impact of public
schools on students
Câu 40: Đáp án D
Thông tin xuất hiện trong câu "Kindergartens, vocation schools, extracurricular
activities, and vocational education and counseling extended the influence of public
schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial
cities were the children of immigrants" (Trường mẫu giáo, trường học dạy
nghề, các hoạt động ngoại khóa và đào tạo tư vấn nghề nâng cao tầm ảnh hưởng của
các trường công đối với đời sống học sinh, nhiều trong số các em đó đang sống ở
các thành phố công nghiệp là con em của người dân nhập cư). Bởi vậy, đó là các
hoạt động nhằm tang ảnh hưởng của trường công lên học sinh.
Question 41. According to the passage,
early-twentieth century education reformers believed that _______.
A. different groups needed different
kinds of education
Β. special programs should be set up
in frontier communities to modernize them
C. corporations and other organizations
damaged educational progress
D. more women should be involved in
education and industry
Câu 41: Đáp án A
Dịch câu hỏi: Theo bài đọc, các nhà cải cách giáo dục đầu thế kỷ 20 tin rằng...
Thông tin xuất hiện ở câu đầu tiên của đoạn 3 "Reformers early in the
twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific
populations." (Các nhà cải cách đầu thế kỷ 20 đưa ra gợi ý là chương trình
giáo dục nên phù hợp với nhu cầu của những nhóm dân số nhất định). Suy ra phương
án A, những nhóm dân số khác nhau cần những loại hình đào tạo khác nhau.
Question 42. The word “it” in paragraph 4
refers to _______.
A. consumption Β. production C. homemaking D. education
Câu 42: Đáp án C
Đại từ ‘it’ ở đoạn 4 quy chiếu đến từ 'homemaking' (tự sản xuất và tiêu thụ) được
nhắc đến ở ngay mệnh đề trước đó “In pre-industrial economies, homemaking had
meant the production as well as the consumption of goods”
Question 43. Women were trained to be consumer
homemakers as a result of _______.
A. overproduction in the highly
industrialized early-twentieth-century United States
Β. scarcity in the highly
industrialized early-twentieth-century United States
C. economic necessity in the highly
industrialized early-twentieth-century United States
D. income-producing activities in the
highly industrialized early-twentieth-century United States
Câu 43: Đáp án A
Dịch câu hỏi: Phụ nữ được đào tạo thành những người sản xuất tiêu dùng là do….
Thông tin xuất hiện ở ".... however, overproduction rather than scarcity
was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer
rather than a producer.” (...tuy nhiên, việc sản xuất dư thừa thay vì khan khiếm
đang trở thành một vấn đề. Do vậy, người
sản xuất tại gia lý tưởng của Mỹ được coi là một nhà tiêu dùng hơn là là một người
sản xuất.). Suy ra đáp án là A (.... Là do việc sản xuất dư thừa tại nước Mỹ công
nghiệp đầu thế kỷ 20.)
Mark the letter A, Β, C, or D to indicate the correct response to
each of the following exchanges.
Question 44. – “_______” – “No, I can manage.
Thank you.”
A. Can you give me a hand with this
please?
Β. Do you need their support?
C. Can you manage the job?
D. Let me carry the bag for you.
Câu 44: Đáp án D
Cấu trúc: Let us/me do smt dùng để diễn đạt lời đề nghị giúp đỡ ai đó
Dịch: Để mình xách túi cho cậu nhé! - Thôi, mình có thể tự làm được. Cảm ơn cậu!
Question 45. Tom.
“I don’t have my glasses. I can’t read the menu.” - Jane. “ _______ ”
A. I am going to read it to you Β. I will read it to you
C. I have read it to you D. I will be reading it to you
Câu 45: Đáp án B
cấu trúc: I'll do smt thể hiện 1 quyết định và 1 lời đề nghị đưa ra ngay tại thời
điểm nói
Dịch: - Tớ không đeo kính. Tớ không đọc được thực đơn đâu. - Tớ sẽ đọc cho cậu.
Math the letter A, Β, C,
or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions.
Question 46. Although Christopher was the
stronger of the two, his attacker soon overpowered him.
A. Despite his superior strength,
Christopher was soon overpowered by his attacker.
Β. Christopher was stronger, but he
overpowered his attacker after a while.
C. Christopher
lost because he was stronger than his attacker.
D. Christopher was too strong to be
overpowered by his attacker.
Câu 46: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Mặc dù Christopher là người khỏe hơn trong hai người, kẻ tấn
công anh ta cũng sớm áp đảo anh ta.
Câu gốc: although + mệnh đề
Câu viết lại dùng despite + cụm danh từ, overpower (áp đảo, chế ngự)
Question 47. He could have gone by bus and so
saved a lot of money.
A. He wouldn’t have saved much money
if he had taken the bus.
Β. He would have gone by bus if he
had saved money for the fare.
C. He traveled by bus, and it didn’t
cost him much.
D. He would have spent less money if
he had traveled by bus.
Câu 47: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Đáng lẽ anh ta cũng có thể đi bằng xe buýt và tiết kiệm được
nhiều tiền.
Câu gốc: cấu trúc: could have PII là đã có khả năng làm gì nhưng đã không làm
trong quá khứ, có nghĩa là trên thực tế anh ta đã không đi bằng xe buýt và do đó
không tiết kiệm được tiền. Câu viết lại: dùng câu điều kiện loại 3 (thể hiện sự
tiếc nuối cho quá khứ)
Question 48. I have every intention of finding
out who is responsible for the graffiti.
A. I fully intend to find out who is
responsible for the graffiti.
Β. I have all the intention to find
out who is responsible for the graffiti.
C. Who is responsible for the
graffiti is one of my concerns.
D. I am intentional to find out who
is responsible for the graffiti.
Câu 48: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Tôi hoàn toàn có ý định tìm ra ai là người chịu trách nhiệm
cho hình vẽ trên tường kia.
Câu gốc: have every intention of + V_ing
Câu viết lại: fully intend to V (hoàn toàn có ý định làm gì)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
Question 49. The man wanted to get some fresh
air in the room. Therefore, he opened the window.
A. The man wanted to get some fresh
air in the room because he opened the window.
Β. The man opened the window in order
to get some fresh air in the room.
C. The man got some fresh air in the
room, even though he opened the window.
D. Having opened the window, the room
could get some fresh air.
Câu 49: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Người đàn ông ấy muốn có chút không khí trong lành trong
phòng. Do đó, ông ấy đã mở của sổ ra.
Hai câu đơn nối với nhau bằng therefore thể hiện mối quan hệ nguyên nhân
- kết quả, được viết lại bằng ... in order to V để thể hiện mục đích.
Question 50. No one but the experts were able
to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the
original.
A. It was obvious that only a person
with great talent could fake a painting so successfully.
Β. It was hard for ordinary people to
judge between the fake painting and the real one, but not for the experts.
C. It was almost impossible for
amateurs to realize that the painting was not authentic, though the experts
could judge it quite easily.
D. The painting looked so much like
the authentic one that only the experts could tell it wasn't genuine.
Câu 50: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Không ai ngoài các chuyên gia mới có thể nhận ra được bức họa
đó là giả mạo. Nó rất giống với bản gốc.
Hai câu đơn được kết hợp bằng cấu trúc ... so much like...that only the
experts… it wasn’t genuine (Bức họa này quá giống với bức họa gốc nên chỉ có
chuyên gia mới có thể nói rằng nó không phải là thật)
0 Nhận xét