Mark the letter A, Β, C or D to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following
questions.
Question 1. A. apologize B. agree C. algebra D. aggressive
Câu 1: Đáp án C
A. apologize /əˈpɒlədʒʌɪz/ B. agree /əˈɡriː/
C. algebra /ˈaldʒɪbrə/ D. aggressive /əˈɡrɛsɪv/
Question 2. A. likes B. tightens C. heaps D. coughs
Câu 2: Đáp án B
A. likes /laɪks/ B. tightens /ˈtʌɪt(ə)nz/
C. heaps /hiːps/ D. coughs /kɒfs/
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the word that differs
from the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.
Question 3. A. celebrate B. occupy C. determine D. atmosphere
Câu 3: Đáp án C
A. celebrate /ˈsɛlɪbreɪt/ B. occupy /ˈɒkjʊpʌɪ/
C. determine /dɪˈtəːmɪn/ D. atmosphere /ˈatməsfɪə/
Question 4. A. sensitive B. allowance C. consultant D. location
Câu 4: Đáp án A
A. sensitive /ˈsɛnsɪtɪv/ B. allowance /əˈlaʊəns/
C. consultant /kənˈsʌlt(ə)nt/ D. location /lə(ʊ)ˈkeɪʃ(ə)n/
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 5. I had to pay through the nose to
get my car repaired at a service station in the middle of the desert.
A. spend less money than usual B. cost a lot of money
C. pay too much for something D. make a lot of money
Câu 5: Đáp án C
pay through the nose = pay too much for something: trả một giá quá đắt
spend less money than usual: chi tiêu ít tiền hơn bình thường.
cost a lot of money: đắt tiền
make a lot of money: kiếm nhiều tiền
Question 6. In the United States there are
only a few deaths annually from rattlesnakes, with a mortality rate of less
than 2 percent of those attacked.
A. percentage B. illness C. death D. survival
Câu 6: Đáp án C
mortality = death: tình trạng tử vong
percentage: tỉ lệ phần trăm
illness: sự đau ốm
survival: sự sống sót
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 7. There has been no discernible
improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. insignificant B. clear C. obvious D. thin
Câu 7: Đáp án A
Indiscernible: dễ thấy >< insignificant: không dễ thấy, không quan trọng
obvious = clear rõ ràng, hiển nhiên (gần nghĩa với từ cho sẵn)
thin: gầy, mỏng
Question 8. These techniques to stop desert
expansion are just temporary.
A. parallel B. constant C. permanent D. deliberate
Câu 8: Đáp án C
Temporary: tạm thời >< permanent: vĩnh cửu
parallel: song song constant: liên tục deliberate: thận trọng, có tính toán
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 9. Proteins are made up of folded
irregularly chains, the links of which are amino acids.
A. made up of B. folded irregularly
C. the links D. which
Câu 9: Đáp án B
folded irregularly → irregularly folded: được gấp lại mà không theo quy luật
Giải thích: đây là lỗi về trật tự từ, trạng từ phải đứng trước quá khứ phân từ (adv
+ P2) đóng vai trò làm cụm tính từ mang nghĩa bị động cho danh từ.
Question 10. Little he knows about the surprise
that awaited him.
A. he knows B. about C. that D. awaited
Câu 10: Đáp án A
he knows → does he know
Giải thích: khi little (hầu như không) đứng đầu câu hoặc 1 mệnh đề
thì phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ theo cấu trúc câu đảo.
Question 11. The astronomy is the oldest
science, but it continues to be at the forefront of scientific thought.
A. the astronomy B. science C. continues D. at
Câu 11: Đáp án A
The astronomy → astronomy (ngành chiêm tinh học)
Giải thích: khi nhắc đến 1 ngành khoa học nói chung, không cần dùng mạo từ ‘the’
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. It was so quiet; you could have
heard a _______ drop.
A. pin B. feather C. leaf D. sigh
Câu 12: Đáp án A
hear a pin drop (nghe được âm thanh nhỏ nhất, nghe được tiếng động khẽ nhất), đây
là một thành ngữ cố định.
Question 13. _______ is not clear to researchers.
A. Why did dinosaurs become extinct B. Why dinosaurs became extinct
C. Did dinosaurs become extinct D. Dinosaurs became extinct
Câu 13: Đáp án B
Đây là mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu, động từ chính được
chia ở số ít. (Dịch: Lý do vì sao khủng long trở nên tuyệt chủng vẫn chưa rõ
ràng đối với các nhà nghiên cứu)
Question 14. If a machine stops moving or
working normally, you can say that it has _______.
A. cut off B. wiped out C. seized up D. go off
Câu 14: Đáp án C
seize up (ngừng hoạt động, kẹt)
Cut off: cắt đứt; wipe out: xóa bỏ; go off: nổ.
Question 15. Drinking water _______ excessive
amounts of fluorides may leave a stained or mottled effect on the enamel of
teeth.
A. containing B. including C. made up of D. composed of
Câu 15: Đáp án A
containing: chứa
made up of = composed of: tạo nên bởi, cấu thành bởi
including: bao gồm
Question 16. Newspaper publishers in the States
have estimated _______ reads a newspaper every day.
A. nearly 80 percentage of the adult
population who
B. it is nearly 80 percent of the
adult population
C. that it is nearly 80 percentage of
the adult population
D. that nearly 80 percent of the
adult population
Câu 16: Đáp án D
nearly 80 percent of N (gần 80%...)
Question 17. The Artificial Intelligence expert
wanted to have his assistant _______ the newly made robot.
A. activate B. activated C. activating D. to activate
Câu 17: Đáp án A
Have + somebody + do: thuê, nhờ, yêu câu ai làm gì
Question 18. Many materials have been used for
_______ teeth, including wood.
A. artificial B. false C. hand-made D. natural
Câu 18: Đáp án B
False teeth: răng giả
Artificial: (đi cùng với flower, limb, sweetener, fertilizer) nhân tạo
Hand-made: làm bằng tay
Natural: tự nhiên
Question 19. A lot of residents had to _______
from the unexpected hurricane last month.
A. protect B. recover C. suffer D. save
Câu 19: Đáp án C
Suffer from: chịu đựng
Protect somebody/something from/against + something: bảo vệ ai/cái gì khỏi cái
gì
Recover from: hồi phục
Save somebody/something from something/doing something: cứu ai/cái gì khỏi...
Question 20. Each form of mass media has an
important _______ on society.
A. impact B. pressure C. affection D. role
Câu 20: Đáp án A
Have an impact/influence/effect on something: ảnh hưởng, tác động lên cái gì
Put pressure on somebody: gây áp lực cho ai
Affection for/towards somebody/something: cảm giác yêu mến....
Have/play a role in ….: có vai trò trong ….
Question 21. Many people _______ television as
their main source of information and
entertainment.
A. rely on B. try on C. put on D. hold on
Câu 21: Đáp án A
Rely on = depend on: phụ thuộc, tin tưởng vào
Try on: thử (quần áo...)
Put on: mặc (quần áo) >< take off
Hold on: nắm chặt, giữ chặt
Question 22. A flat in the centre of the city
might _______ you an arm and a leg.
A. spend B. lose C. cost D. require
Câu 22: Đáp án C
Cost an arm and a leg: rất đắt đỏ
Question 23. The promoters called the concert
_______ because the singer had a sore throat.
A. away B. up C. off D. with
Câu 23: Đáp án C
Call off = cancel something: hủy cái gì
Call up: gọi tên, gợi lại
Call away: gọi đi, mời đi
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
Why is it that many
teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t
find the energy to get out of bed (24) _______ for school? According to a new
report, today's generations of children are in danger of getting so little
sleep that they are putting their mental and physical health at (25) _______.
Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (26) _______
teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters
gets anything between two and five hours’ sleep a night less than their parents
did at their age. This (27) _______ serious questions about whether lack of
sleep is affecting children's ability to
concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in
memory, impaired reaction time and poor concentration is well established.
Research has shown that losing as little as half an hour’s sleep a night can
have profound effects on how children perform the next day. A good night's
sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep that
they release a hormone that is essential for their ‘growth spurt’ (the period
during teenage years when the body grows at a rapid rate). It’s true that they
can, to some (28) _______, catch up on sleep at weekends, but that won’t help
them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon.
Question 24. A. behind time B. about time C. in time D. at times
Câu 24: Đáp án C
in time for + N: kịp thời gian để làm gì
behind time: chậm, muộn
about time trong cấu trúc: It is about time + S + did (đã đến lúc ai đó phải
làm gì)
at times = sometimes: thỉnh thoảng
Question 25. A. jeopardy B. threat C. risk D. danger
Câu 25: Đáp án C
put something at risk: đặt cái gì đó vào nguy hiểm
in jeopardy = in danger: trong nguy hiểm
under threat: bị đe dọa
Question 26. A. or B. because
C. whereas D. so
Câu 26: Đáp án C
whereas = while (trái lại, trong khi đó) được đứng ở đầu một mệnh đề hoặc giữa
2 mệnh đề thể hiện sự đối lập về nghĩa.
Or: hoặc, nếu không thì
Because: bởi vì
So: do đó, vì vậy
Question 27. A. raises B. rises C. results D. comes
Câu 27: Đáp án A
raise a question: đặt ra một câu hỏi (đây là một từ cố định - collocation)
Question 28. A. rate B. extent C. level D. point
Câu 28: Đáp án B
to some extent: tới một chừng mực nào đó là một cụm từ cố định
Rate: tốc độ, tỷ lệ; level: mức độ; point: ý, điểm
Read the following passage and mark the letter
A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can
give it the ability to do outstandingly well. Some think that it is impossible
to develop genius and say that it is simply something a person is born with. Others,
however, argue that the potential for great achievement can be developed. The
truth lies somewhere between these two extremes. It seems very obvious that
being born with the right qualities from gifted parents will increase a child's
ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the
right upbringing and opportunities. As one psychologist says, “To have a fast
car, you need both a good engine and fuel.” Scientists have recently assessed
intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical
twins that were separated shortly after birth and brought up by different
parents. They found that achievement was based on intelligence, and later
influenced by the child's environment. One case involving very intelligent
twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed
well. The other twin, however, was brought up by extremely supportive parents
and given every possible opportunity to develop its abilities. That twin,
though starting out with the same degree of intelligence as the other,
performed even better. This case reflects the general principle of intelligence
and ability. The more favorable the environment, the more a child's
intelligence and ability are developed. However, there is no link between
intelligence and the socioeconomic level of a child's family. In other words,
it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect
intelligence. Gifted people cannot be created by supportive parents, but they
can be developed by them. One professor of music said that outstanding
musicians usually started two or three years earlier than
ordinary performers, often because their parents had recognized their ability.
These musicians then needed at least ten years' hard work and training in order
to reach the level they were capable of attaining.
People who want to have very gifted children are given the following advice.
• Marry an intelligent person.
• Allow children to follow their own interests rather than the interests of the
parents.
• Start a child's education early but avoid pushing the child too hard.
• Encourage children to play; for example, playing with musical instruments is
essential for a child who wants to become an outstanding musician.
Question 29. The upbringing of highly
intelligent children requires _______.
A. an expensive education B. good musical instruments
C. parental support and encouragement
D. wealthy and loving parents
Câu 29: Đáp án C
Theo thông tin ở đoạn 3, việc nuôi dạy những đứa trẻ rất thông minh cần có sự hỗ
trợ và khuyến khích của bố mẹ.
Question 30. The word “others” used in the
first paragraph refers to _______.
A. other people B. other scientists C.
other children D. other geniuses
Câu 30: Đáp án B
Ngay đầu đoạn 1 nhắc đến quan điểm của các nhà tâm tý học về việc nuôi dạy các
thần đồng. Từ “others” được dùng để nói đến các nhà tâm lý học khác, mà
psychologists cũng là những scientists.
Question 31. How were great musicians different
from ordinary musicians in their development?
A. Their ability was realized at an
early stage and then nurtured.
B. They practiced playing their
instruments for many years.
C. They concentrated on music to the
exclusion of other areas.
D. They were exceptionally
intelligent and artistic.
Câu 31: Đáp án A
Dịch câu hỏi: Nhạc sĩ vĩ đại với nhạc sĩ bình thường khác nhau trong quá trình
phát triển như thế nào?
Thông tin để trả lời câu hỏi này “...outstanding musicians usually started two
or three years earlier than ordinary performers, often because their parents
had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years’
hard work and training in order to reach the level they were capable of
attaining.” (dịch: những nhạc sĩ ưu tú thường bắt đầu sớm hơn 2 hoặc 3 năm so với
các nhạc sĩ bình thường, thường vì bố mẹ họ đã phát hiện ra khả năng của họ. Những
nhạc sĩ này sau đó phải cần ít nhất 10 năm lao động và đào tạo nghiêm túc để đạt
trình độ họ có thể có được). Điều đó có nghĩa là khả năng của những nhạc sĩ vĩ
đại được phát hiện sớm và sau đó được nuôi dưỡng.
Question 32. When encouraging their gifted
children, parents should avoid _______.
A. pushing their children too hard
B. letting them play their own way
C. permitting them to follow their
own interests
D. starting their education at an
early age
Câu 32: Đáp án A
Thông tin xuất hiện ở đoạn cuối cùng “avoid pushing the child too hard” thể hiện
rõ là khi khuyến khích những trẻ có tài năng, các bậc cha mẹ nên tránh ép con
mình quá mức.
Question 33. The remark: “To have a fast car,
you need both a good engine and fuel.” in the passage means that in order to
become a genius.
A. you need to have good health and
good nourishment
B. you need intelligence and you need
to develop it
C. you should try to move quickly and
efficiently
D. you must nourish your brain and
train your muscles hard
Câu 33: Đáp án B
Lời nhận xét của một nhà tâm lý học nói “To have a fast car, you need both a
good engine and fuel” (dịch: Để có một chiếc ô tô chạy nhanh, bạn cần cả một động
cơ xe tốt và cả nhiên liệu để chạy nữa.) hàm ý là để trở thành một thần đồng, bạn
cần trí thông minh và cần phải phát triển trí thông minh ấy.
Question 34. The word “favorable” in the
paragraph 5 mostly means _______.
A. “good for someone and making
him/her likely to be successful”
B. “helping
somebody to be more intelligent compared to other people”
C. “of high quality or an acceptable
standard”
D. “under the control or in the power
of somebody else”
Câu 34: Đáp án A
Từ “favourable” (thuận lợi) = “good for someone and making him/her likely to be
successful”
Question 35. All of the following statements
are true EXCEPT _______.
A. educational development depends
completely on economic well-being
B. a child's intelligence is
influenced by that of his/ her parents
C. to become successful, a child
needs both native intelligence and development
D. studying different twins is a
useful scientific procedure
Câu 35: Đáp án A
Thông tin trong xuyên suốt bài đọc đều thể hiện rằng:
B. a child’s intelligence is influenced by that of his/ her parents (trí thông
minh của trẻ bị ảnh hưởng bởi trí thông minh của cha mẹ mình - yếu tố di truyền)
C. to become successful, a child needs both native intelligence and development
(để thành công, một đứa trẻ cần có cả trí thông minh sẵn có và sự phát triển)
D. studying different twins is a useful scientific procedure (nghiên cứu đối với
các cặp song sinh khác nhau là một tiến trình nghiên cứu khoa học có ích.)
Thông tin không được đề cập đến trong nội dung của bài đọc là:
A. educational development depends completely on economic well-being (sự phát
triển của giáo
dục phụ thuộc hoàn toàn vào tình hình kinh tế.)
Câu 36: Đáp án C Theo thông tin bao quát toàn bài đọc (đoạn mở đầu
và 3 câu in nghiêng ở ba đoạn tiếp theo), chủ đề của bài đọc là “những gì liên
quan đến phong trào tái chế”
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
In the world today, particularly
in the two most industrialized areas, North America and Europe recycling is big
news. People are talking about it, practicing it, and discovering new ways to
be sensitive to the environment. Recycling means finding ways to use products a
second time. The motto of the recycling movement is “Reduce, Reuse, Recycle”. The
first step is to reduce garbage. In stores, a shopper has to buy products in
blister packs boxes and expensive plastic wrappings. A hamburger from a fast food
restaurant comes in lots of packaging: usually paper, a box, and a bag. All
that packaging is wasted resources. People should try to buy things that are
wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is
to buy high-quality products. When low quality appliances break, many customers
throw them away and buy new ones - a loss of more resources and more energy.
For example, if a customer buys a high-quality appliance that can be easily
repaired, the manufacturer receives an
important message. In the same way, if a customer chooses a product with less
packaging, that customer sends an important message to the manufacturers. To
reduce garbage, the throwaway must stop.
The second step is to reuse. It is better to buy juices and soft drinks in
returnable bottles. After customers empty the bottles, they return them to the
store. The manufacturers of the drinks collect the bottles, wash them and then
fill them again. The energy that is necessary to make new bottles is saved. In
some parts of the world returning bottles for money is a common practice. In
those places, the garbage dumps have relatively little glass and plastic from
throwaway bottles.
The third step is being environmentally sensitive is to recycle. Spent motor
oil can be cleaned and used again. Aluminum cans are expensive to make. It
takes the same amount of energy to make one aluminum can as it does to run a
color TV set for three hours. When people collect and recycle aluminum (for new
cans), they help save one of the world’s precious resources.
Question 36. What is the main topic of the
passage?
A. how to reduce garbage disposal
B. what people often understand about
the term ‘recycle’
C. what
is involved in the recycling movement
D. how to live sensitively to the
environment.
Câu 36: Đáp án C
Theo thông tin bao quát toàn bài đọc (đoạn mở đầu và 3 câu in nghiêng ở ba đoạn
tiếp theo), chủ đề của bài đọc là “những gì liên quan đến phong trào tái chế”
Question 37. Which is described as one of the
most industrialized areas?
A. Europe B. Asia C. Middle East D. South America
Câu 37: Đáp án A
Theo thông tin xuất hiện ngay dòng đâu tiên của bài “In the world today,
particularly in the two most industrialized areas, North America and Europe,
recycling is big news”, một trong những khu vực công nghiệp hóa nhất là Châu Âu.
Question 38. What does the word “sensitive” in
the phrase “sensitive to the environment” in paragraph 1 mean?
A. cautious B. logical C. friendly D. responding
Câu 38: Đáp án C
Cụm từ “sensitive to the environment” nghĩa là nhạy cảm hoặc thân thiện với môi
trường (friendly). cautious (thận trọng), logical (lô-gich), responding (hưởng ứng)
Question 39. People can do the following to
reduce waste EXCEPT _______.
A. buy high-quality product B. buy simply-wrapped things
C. reuse cups D. buy fewer hamburgers
Câu 39: Đáp án D
Thông tin xuất hiện trong câu “People should try to buy things that are wrapped
simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high-quality
products.” Câu này không nhắc đến việc mua ít bánh hăm-bơ-gơ hơn là một cách giảm
rác thải.
Question 40. The word “motto” in paragraph 1 is
closest in meaning to _______.
A. meaning B. value C. belief D. reference
Câu 40: Đáp án C
Motto = slogan (khẩu hiệu, phương châm)
Meaning (ý nghĩa), value (giá trị), reference (sự quy chiếu)
Question 41. What best describes the process of
reuse?
A. The bottles are collected, washed,
returned and filled again.
B. The bottles are filled again after
being returned, collected and washed.
C. The bottles are washed, returned,
filled again and collected.
D. The bottles are collected, returned,
filled again and washed.
Câu 41: Đáp án B
Thông tin ở đoạn 3 cho thấy một quá trình tái sử dụng là: người tiêu dùng trả lại
chai, nhà sản xuất thu thập, rửa sạch và lại đóng chai mới.
Question 42. The garbage dumps in some areas
have relatively little glass and plastic because
A. people are ordered to return
bottles.
B. returned bottles are few.
C. not many bottles are made of glass
or plastic.
D. each returned bottle is paid.
Câu 42: Đáp án D
Thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 3 “In some parts of the world, returning
bottles for money is a common practice. In those places, the garbage dumps have
relatively little glass and plastic from throwaway bottles.” cho thấy nơi đổ rác
ở một số khu vùng có khá ít thủy tinh và nhựa vì mỗi một cái chai được trả cho
nhà sản xuất sẽ được trả tiền.
Question 43. The word “practice” in paragraph 3
is closest in meaning to _______.
A. drill B. exercise C. deed D. belief
Câu 43: Đáp án C
Theo ngữ cảnh của bài, practice = deed (việc làm, hành vi)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. Brown! “_______” - Smith. “Thanks,
I'll write to you as soon as I arrive in Paris.”
A. God bless you! B. Have a go!
C. Better luck next time! D. Have a nice trip!
Câu 44: Đáp án D
Have a nice nice trip! (Chúc một chuyến đi vui vẻ!) là câu chúc dành cho ai đó
sắp đi đâu xa
Dịch: - Chúc cậu một chuyến đi vui vẻ! - Cảm ơn cậu! Tớ sẽ viết thư
cho cậu ngay sau khi tới Paris.
God bless you! (Chúa ban phước lành cho bạn!) là câu đáp lại khi ai đó hắt hơi
Have a go! (Hãy thử đi!) là một lời động viên, khuyến khích ai đó làm gì
Better luck next time! (Chúc bạn may mắn lần sau) là câu an ủi cho ai đó khi chưa
thành.
Question 45. James. “Do you mind if I open the
window?” - Carol. “_______”
A. I'd rather you didn't B. Yeah, of course
C. Please, don’t worry D. Yes, it is, isn’t it?
Câu 45: Đáp án A
I’d rather you didn’t (Tớ không muốn cậu mở ra) là cách từ chối lời
xin phép của ai đó.
Dịch: - Cậu có phiền nếu tớ mở cửa sổ ra không? - Tớ không muốn cậu mở ra đâu.
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 46. I remember telling you about the
due day of the exam paper.
A. I remember to tell you when the
exam paper was due.
B. I
think I have told you about the exam paper's due.
C. I think I have told you when you
sit for the exam.
D. I remember I have told you when
the exam paper is due.
Câu 46: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Tớ nhớ là đã nói với cậu về ngày dự kiến cho bài thi.
I remember telling... = I remember I have told ….
Question 47. Friendly though he may seem, he's
not very trusted.
A. However he seems friendly, he’s
not to be trusted.
B. However friendly he seems, he's
not to be trusted.
C. He may have friends, but he's not
to be trusted.
D. He's too friendly to be trusted.
Câu 47: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Mặc dù anh ta có vẻ thân thiện, nhưng anh ta không đáng tin lắm.
Friendly though he may seem = However friendly he seems = No matter how
friendly he seems
Question 48. Alfred said to John. “I didn’t use
your computer! Someone else did, not me.”
A. Alfred told John that he hadn't
used his computer, saying that someone else had.
B. Alfred denied having used John's
computer, saying that someone else had.
C. Alfred refused to use John's
computer, saying that someone else had.
D. Alfred said to John that he hadn’t
used his computer, saying that someone else had.
Câu 48: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Alfred nói với John: “Tôi không sử dụng máy tính của anh. Ai đó
đã dùng, không phải tôi.” Câu viết lại là câu gián tiếp, sử dụng cấu trúc: deny
having P2 (phủ nhận là đã làm gì)Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of
sentences in the following questions.
Question 49. We know that animals need vitamins
for growth and development Plants need them, too.
A. Plants are known to need the same
vitamins for growth and development as do animals.
B. In order to grow and develop,
plants are known to need the vitamins that are produced by animals.
C. Animals need vitamins to grow and
develop whereas plants need its growth and development.
D. What we are that both animals and
plants can produce vitamins for growth and development.
Câu 49: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Chúng ta biết rằng động vật cần vitamin để trưởng thành và
phát triển. Thực vật cũng cần vitamin. Hai câu đơn này được kết hợp thành một
câu ở thể bị động và thể hiện sự đồng tình: ….as do animals.
Question 50. We chose to find a place for the
night. We found the bad weather very inconvenient.
A. Bad weather was approaching, so we
started to look for a place to stay.
B. The bad weather prevented us from
driving any further.
C. Seeing that the bad weather had
set in, we decided to find somewhere to spend the night.
D. Because the climate was so severe,
we were worried about what we’d do at night.
Câu 50: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi đã chọn cách tìm một nơi để nghỉ qua đêm. Chúng tôi
thấy thời tiết xấu thật bất tiện.
Hai câu đơn này được kết hợp thành câu ghép có mệnh đề chỉ lý đo (seeing that =
because = as = since): Seeing that the bad weather had set in, we decided to
find somewhere to spend the night. (Vì thời tiết xấu đã bắt đầu, chúng tôi quyết
định tìm nơi nào đó để nghỉ qua đêm.)
0 Nhận xét