Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. delete B. demonstrate C. devalue D. degrade
Câu 1: Đáp
án đúng: B
A. delete /dɪˈliːt/ B. demonstrate /ˈdemənstreɪt/
C. devalue /ˌdiːˈvæljuː/ D. degrade /dɪˈɡreɪd/
Question 2. A. sound B. touchy C. outdated D. account
Câu 2: Đáp
án đúng: B
A. sound /saʊnd/ B. touchy /ˈtʌtʃi/
C. outdated /ˌaʊtˈdeɪtɪd/ D. account /əˈkaʊnt/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word that differs from the other three in the position of the primary stress in
each of the following questions.
Question 3. A. repetitious B. curriculum C. historical D. grammatical
Câu 3: Đáp
án đúng: C
A. repetitious /ˌrepəˈtɪʃəs/ B. curriculum /kəˈrɪkjələm/
C. historical /hɪˈstɒrɪkl/ D. grammatical /ɡrəˈmætɪkl/
Question 4. A. architectural B. engineering C. maturity D. comprehension
Câu 4: Đáp
án đúng: A
A. architectural /ˌɑːkɪˈtektʃərəl/ B. engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/
C. maturity /məˈtʃʊərəti/ D. comprehension /ˌkɒmprɪˈhenʃn/
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the two following questions.
Question 5. I see John boasting again. I’ve
heard him telling everyone he's the best tennis player in the County.
A. holding his tongue B. speaking too much
C. blowing his own trumpet D. pulling my leg.
Câu 5: Đáp
án đúng C:
boasting again = blowing his own trumpet: (thành ngữ) khoe khoang
Các đáp án còn lại
A. holding his tongue: nín lặng,
không nói gì
B. speaking too much: nói quá nhiều
D. pulling my leg: trêu đùa tôi
Question 6. The venom of coral snakes is
especially potent and the mortality rate among humans who have been bitten is
high.
A. contagious B. impure C. powerful D. abundant
Câu 6: Đáp
án đúng C:
Từ trong câu là potent: có hiệu lực, có uy lực = powerful: mạnh mẽ, có uy lực
Các đáp án còn lại
A. contagious: lây nhiễm
B. impure: không tinh khiết
D. abundant: dồi dào, phong phú
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the two following questions.
Question 7. It is quite incredible that he is
unaware of such basic facts.
A. unbelievable B. difficult C. disappointed D. imaginable
Câu 7: Đáp
án đúng D:
Từ cho sẵn trong câu là incredible: không thể tin được/ lạ thường >< trái
nghĩa là imaginable:
có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được
Các đáp án còn lại
A. unbelievable: không thể tin được
B. difficult: khó khăn
C. disappointed: thất vọng
Question 8. Designers could move away from
conservative styles and promote the swimsuits that revealed a body’s physical
attributes.
A. hid B. distorted
C. blocked D. disrupted
Câu 8: Đáp
án đúng A:
Từ cho sẵn trong câu là revealed: tiết lộ, để lộ >< trái nghĩa là hid (là
quá khứ của hide): ẩn nấp,
che dấu
Các đáp án còn lại
B. distorted
(là quá khứ của distort): méo mó, lệch lạc, bóp méo
C. blocked (là quá khứ của block): chặn
lại
D. disrupted (là quá khứ của
disrupt): cắt ngang, gây cản trở, trở ngại
Mark the letter A, B, C,
or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 9. The first special park creating
was at Ranthambhore where the government had to move nearly 1000 people so the
land could be handed back to the nature.
A. creating B. at C. where D. handed
Câu 9: Đáp
án đúng: A
Biển đổi “creating" thành P2 là "created" là mệnh đề quan hệ bị
động rút gọn.
Question 10. With the development of
information technology, we can now hold long-distance meetings which the
participants can see each other on a screen.
A. information technology B. long-distance
C. which D. can see
Câu 10: Đáp
án đúng: C
Đại từ quan hệ "which" phải đổi thành trạng từ quan hệ “where"
Question 11. Why are you standing in the doors?
Come in and make oneself at home.
A. are you standing B. in C. make D. oneself
Câu 11: Đáp
án đúng: D
"Make oneself at home” là cấu trúc: tự nhiên như ở nhà. Trong câu này là mệnh
lệnh thức nên
đổi “oneself” thành “yourself”
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 12. Bill
Gates is probably the best known and most successful _______ in computer software.
A. pioneer B. navigator C. generator D. volunteer
Câu 12: Đáp
án đúng: A
pioneer: người tiên phong, người đi đầu, người mở đường
Các đáp án còn lại
B. navigator: nhà hàng hải
C. generator: máy phát điện
D. volunteer: người tình nguyện
Question 13. We need _______ information before
we can decide.
A. further B. farther C. far D. furthest
Câu 13: Đáp
án đúng: A
further: xa hơn (thường mang nghĩa trừu tượng như "more": nhiều hơn)
Các đáp án còn lại
B. farther: xa hơn (về khoảng cách thực)
C. far: xa
D. furthest: xa nhất
Question 14. It is the imperativeness that
anyone of us _______ how to behave properly in different cultures. - "When
in Rome do as Romans do", goes an English saying.
A. will learn B. learns C. learn D. must learn
Câu 14: Đáp
án đúng: C
Cấu trúc giả định đi với các tính từ chỉ sự cấp thiết "It is the
imperative that S + V(bare
infinitive) + O"
Và trong câu có “imperativeness” là danh từ của “imperative” nên sau “that” là
mệnh đề có
động từ nguyên dạng là "learn".
Question 15. The students were not satisfied
_______.
A. because of the teacher's not
informing them of the coming test.
B. because the teacher not inform
them of the coming test.
C. as the teacher’s not informing
them about the coming test.
D. since the teacher's no information
about the coming test.
Câu 15: Đáp
án đúng: A sau "because of' là danh từ hoặc Ving.
Các đáp án còn tại
B. sau "because" là mệnh đề
mà trong bài không phải mệnh đề.
C. sau “as” là mệnh đề chỉ lý do nhưng
trong bài không phải là mệnh đề.
D. sau “since” là mệnh đề chỉ lý do
nhưng trong bài không phải là mệnh đề.
Question 16. "Is
it far to Stamford?" "Not at all. It’s only a _______ from
here."
A. step in the right direction B. bird's eye view
C. short cut D. stone's throw
Câu 16: Đáp
án đúng: D. a stone’s throw: quãng ngắn, rất gần.
Các đáp án còn lại
A. step in the right direction: bước đúng
hướng
B. bird's eye view: toàn cảnh từ trên
xuống, bản tóm tắt
C. shortcut: đường tắt, biện pháp
nhanh chóng
Question 17. Economic reforms began in the
Soviet Union in June 985 by the Soviet leader Mikhail Gorbachev to _______ the
Soviet economy.
A. repair B. reproduce C. reply D. restructure
Câu 17: Đáp
án đúng: D
restructure the economy: cấu trúc tại nền kinh tế
Question 18. - Can you see anybody in that
classroom? - Yes. There _______ a teacher and fifty students there.
A. is B. are C. has been D. have been
Câu 18. Đáp
án đúng: A. Sự hòa hợp giữa "a
teacher" với "to be"
Question 19. Not only _______ among the largest
animal that ever lived, but they are also among the more intelligent.
A. are whales B. they are whales C.
some whales D. whales
Câu 19. Đáp
án đúng: A
Not only đứng đầu câu thì ngay sau nó là đảo ngữ
Question 20. Many people like the _______ of
life in the countryside.
A. step B. pace C. speed D. space
Câu 20. Đáp
án đúng: B
the pace of life = nhịp sống
Question 21. She is attending the seminar with
a view to _______ more qualifications.
A. acquire B. having acquired C.
have acquired D. acquiring
Câu 21. Đáp
án đúng: D
with a view to Ving: với ý định, mong muốn làm gì
Question 22. I don't know how you _______ up
with Carl's complaining all the time.
A. put B. do C. get D. make
Câu 22. Đáp
án đúng: A
A. put up with sb: chấp nhận, chịu đựng
ai
B. do up sth: tân trang
C. get up: thức dậy
D. make up: trang điểm/make up sth: bịa
ra cái gì
Question 23. The strike was _______ owing to a
last-minute agreement with the management.
A. called off B. broken up C. set back D. put down
Câu 23. Đáp
án đúng: A
A. called off: hủy bỏ
B. broken up: đập nhỏ, tan vỡ, giải
tán, nghỉ
C. set back: vận chậm lại (kim đồng hồ),
ngăn cản
D. put down: đặt xuống, đàn áp
Mark the letter A, B, C,
or D to indicate the most suitable response to complete the following exchanges.
Question 24. "Could you tell me how to get
to the post office?" – “_______”
A. Yes, I could
B. Excuse
me. Is it easy to get there?
C. It's at the end of this street,
opposite the church
D. Sorry, it’s not very far
Câu 24: Đáp
án đúng: C
Câu cho sẵn là hỏi đường đến bưu điện thì câu trả lời là "Ở cuối con đường,
đối diện nhà thờ"
Question 25. Bill: "Let's stop for a
drink." - Bruce:"_______"
A. Nice to meet you. B. You’re welcome.
C. Long time no see. D. Sorry, we've got little time.
Câu 25: Đáp
án đúng: D.
Sorry we've got little time: xin lỗi tôi có rất ít thời gian (là lời từ chối)
Câu cho sẵn là lời gợi ý cùng đi uống nước
A. Nice to meet you: rất vui khi gặp
gỡ lần đầu
B. You're welcome: không có gì là đáp
lại lời cảm ơn
C. Long time no see: lâu lắm rồi
không gặp bạn
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following sentences.
Question 26. We want him to represent us in
talks with our Japanese clients.
A. He talks to us on the behalf of
our Japanese customers.
B. Our Japanese clients send him to
talk to us.
C. We represent him to deal with our
Japanese clients.
D. We want him to talk to our
Japanese clients on our behalf.
Câu 26: Đáp
án đúng: D
Câu cho sẵn: "to represent" thể hiện, đại diện
Câu viết lại dùng “to talk to sb on sb's behalf": nói chuyện với ai để đại
diện cho ai
Question 27. My impression of him was that he
was a very capable person.
A. I struck him with the impression
that he was very capable.
B. It struck me as an impression that
he was a very capable person.
C. He struck me when I was impressed
by his capability.
D. He struck me as being a very
capable person.
Câu 27: Đáp
án đúng: D
Câu cho sẵn dịch: "Ấn tượng của tôi về anh ấy là....”
Câu viết lại dùng "To strike sb as an impression that + clause”: gây ấn tượng
với ai rằng...
Question 28. "John, why don’t you go on a
picnic with me next weekend?" said Janet.
A. Janet suggested John went on a
picnic with her the next weekend.
B. Janet suggested John go on a
picnic with her the next weekend.
C. Janet suggested John should go on
a picnic with her next weekend.
D. Janet suggested John to go on a
picnic witli her next weekend.
Câu 28: Đáp
án đúng: B
Câu cho sẵn: Why don't you + V: là lời gợi ý ai đó làm gì
Câu viết lại dùng To suggest that S + (should) + V: đáp án C có should nhưng B
là phương án ngắn gọn hơn.
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 29. The police issued a warning on the
radio. A dangerous man had escaped from the prison.
A. The police issued a warming on the
radio so that a dangerous man escaped from the prison.
B. The police issued a warning on the
radio, namely a dangerous man had escaped from the prison.
C. A dangerous man had escaped from
the prison so the police issued a warning on the radio.
D. Escaping from the prison, the
dangerous man made the police issue a warning on the radio.
Câu 29: Đáp
án đúng: C
Câu cho sẵn: tạm dịch: Cảnh sát phát một lời cảnh báo trên radio. Một người đàn
ông đã chạy trốn khỏi nhà tù Kết hợp hai câu bằng sử dụng liên từ kết nối
"so" chỉ kết quả (dịch là: Một người đàn ông đã chạy trốn khỏi nhà tù
vì vậy mà cảnh sát phát một lời cảnh báo trên radio)
Question 30. I think I should have cooked more
food. There’s nothing left now.
A. I should not have cooked so much
food.
B. I regret cooking too much food
now.
C. I did not cook much food and I
think it is ok now.
D. I did not cook much food and I
think it was a mistake.
Câu 30: Đáp
án đúng: D
Câu cho sẵn: dùng câu trách cứ, tiếc nuối cho quá khứ là "should have
P2" (Tôi nghĩ đáng lẽ tôi đã nên nấu nhiều thức ăn hơn. Bây giờ không còn
lại một cái gì)
Kết hợp hai câu bằng sử dụng thì quá khứ đơn để nói đến thực tế ở quá khứ và
dùng liên từ nối “and"
Read the following passage
and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If your reservations are booked far enough (31) _______ of time, the airline
may offer to mail your tickets to you. However, if you don’t receive the
tickets and the airline’s records show that they mailed them, you may have to
go through lost-ticket procedures. It is safer to check the telephone (32)
_______ for a conveniently located travel agency. You can also call an airline
ticket office and buy your tickets there. As soon as you receive your ticket,
make sure all the information on it is correct, especially the airports (if any
of the cities have more than one) and the flight dates. You should have any
necessary corrections (33) _______ immediately. It’s a good idea to reconfirm
your reservations before you start your trip; flight schedules sometimes
change. On international trips, most airlines require that you reconfirm your
onward or
return reservations at (34) _______ 72 hours before each flight. If you don’t,
your reservations may be canceled. Check your tickets as you board each flight
to ensure that only the correct coupon has been removed (35) _______ the
airline agent.
Question 31.A. ahead B. in front C. in advance D. because
Câu 31. Đáp
án đúng: A. ahead of time: vượt trước về thời
gian
Các đáp án còn tại
B. in front of: phía trước mặt
C. in advance of: trước về thời gian
(vượt trước thời đại)
Question 32.A. box B. company
C. shop D. directory
Câu 32: Đáp
án đúng: D
"Directory" đi sau "telephone” nghĩa là danh bạ điện thoại
Question 33.A. writing B. save C. made D. booked
Câu 33: Đáp
án đúng: C
"made” trong cấu trúc "have sth P2” (to make corections: sửa lỗi)
Question 34.A. last B. no C. least D. booking
Câu 34: Đáp
án đúng: C
at least + cụm từ chỉ số lượng: ít nhất
Trong đó có "at last" (cuối cùng, rốt cuộc) dễ gây nhầm lẫn
Question 35.A. to B. for C. from D. by
Câu 35: Đáp
án đúng: D
câu bị động (cần đề cập đến người gây ra hành động)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on
your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from
36 to 42.
Commuting is the practice of travelling a long distance to a town or city to
work each day, and then travelling home again in the evening. The word
commuting comes from commutation ticket, a US rail ticket for repeated
journeys, called a season ticket in Britain. Regular travellers are called commuters.
The US has many commuters. A few, mostly on the East Coast, commute by train or
subway, but most depend on the car. Some leave home very early to avoid the traffic
jams, and sleep in their cars until their office opens. Many people accept a
long trip to work so that they can live in quiet
bedroom communities away from the city, but another reason is ‘white flight’.
In the 1960s most cities began to desegregate their schools, so that there were
no longer separate schools for white and black children. Many white families
did not want to send their children to desegregated schools, so they moved to
the suburbs, which have their own schools, and where, for various reasons, few
black people five.
Millions of people in Britain commute by car or train. Some spend two or three
hours a day travelling, so that they and their families can live in suburbia or
in the countryside. Cities are surrounded by commuter belts. Part of the
commuter belt around London is called the stockbroker belt because it contains
houses where rich business people live. Some places are becoming dormitory
towns, because people sleep there but take little part in local activities. Most
commuters travel to and from work at the same time, causing the morning and
evening rush hours, when buses and trains are crowded and there are traffic
jams on the roads. Commuters on trains rarely talk to each other and spend
their journey reading, sleeping or using their mobile phones, though this is
not popular with other passengers. Increasing numbers of people now work at home
some days of the week, linked to their offices by computer, a practice called
telecommuting.
Cities in both Britain and the US are trying to reduce the number of cars
coming into town each day. Some companies encourage car- pooling (called car
sharing in Britain), an arrangement for people who live and work near each
other to travel together. Some US cities have a public service that helps such
people to contact each other, and traffic lanes are reserved for car-pool
vehicles. But cars and petrol/gas are cheap in the US, and many people prefer
to drive alone because it gives them more freedom. In Britain many cities have
park-and-ride schemes, car parks on the edge of the city from which buses take
drivers into the centre.
Question 36. Which of the following definitions
of commuting would the author of this passage most probably agree with?
A. Travelling to work and then home
again in a day within a rural district.
B. Travelling for hours from a town
or city to work in the countryside every day.
C. Regularly travelling a long
distance between one’s place of work and one’s home.
D. Using a commutation ticket for special
journeys in all seasons of the year.
Câu 36. Câu hỏi
thông tin thực
Đáp án C. Regularly travelling a long
distance between one's place of work and one’s home.
Thông tin ở đoạn 1
Question 37. The word "repeated" 1 in
paragraph 1 most probably means _______.
A. buying a season ticket again. B. happening again and again.
C. saying something again. D. doing something once again.
Câu 37. Câu hỏi
từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng:B. happening again and again =
"repeated"
Question 38. Which of the following is true
according to the passage?
A. The US has considerably more
commuters than Britain,
B. Commuting helps people in the US
and Britain save a lot of time.
C. Britain has considerably more
commuters than the US.
D. Both the US and Britain have a
great number of commuters.
Câu 38. Câu hỏi
thông tin thực
Đáp án D. Both the US and Britain have a
great number of commuters.
Thông tin nằm ở: "Cities in both Britain and the US are trying to reduce
the number of cars coming into town each day.”
Question 39. It can be inferred from the
passage that dormitory towns in Britain are places where people _______.
A. stay for the night B. contribute to the local community
C. are employed locally D. take part in local activities
Câu 39. Câu hỏi
suy luận:
Đáp áp đúng: A. stay for the night
Thông tin nằm ở: "Some places are becoming dormitory towns, because people
sleep there but take little part in local activities"
Question 40. The phrase "linked to"
in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
A. shared with B. satisfied with C.
connected to D. related to
Câu 40. Câu hỏi
từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng: C.
connected to =
"linked to” liên quan đến
Question 41. All of the following are measures
to reduce the number of cars coming into town each day in the US and/or Britain
EXCEPT _______.
A. traffic lanes for car pooling B. free car parks in the city centre
C. park-and-ride
schemes D. car pooling/sharing
Câu 41. Câu hỏi
loại trừ
Đáp áp đúng: B. free car parks in the city centre
(thông tin này không được đề cập trong bài)
Question 42. The word "it" in the
last paragraph refers to _______.
A. travelling together B. car pool
C. driving alone D. petrol/gas
Câu 42. Câu hỏi
quy chiếu
Đáp áp đúng: C. driving alone
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on
your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from
43 to 50.
Real estate sales agents work on behalf of property owners and earn a
commission, or
percentage of the sale or rental of property. Agents are employed by real
estate agencies that sell or rent property as well as manage, appraise, or
develop real estate. Some agencies combine their real estate business with an
insurance agency or law practice. Most real estate agents sell private homes.
Some specialize in commercial property such as factories, apartment buildings,
stores and office buildings. Others specialize in undeveloped land sites for
commercial or residential use or go into agricultural real estate. Real estate
agents work from a file of listings of property that is for sale or rent. A
listing is an agreement, usually in the form of a contract, between the owners
of the property and the agent. The owners agree to pay the agent a percentage
of the selling price. Real estate agents obtain new
listings for their agency by locating property owners interested in selling.
For example, they may call home owners who are trying to sell their houses
privately through newspaper want ads. Real estate agents visit newly listed
properties so that they can familiarize themselves with the features of the
property before bringing prospective buyers to see it. In any sale, the agents
have to negotiate with both the seller and the buyer. Many sellers begin by
asking more for their property but buyers are not willing to pay for it. Agents
must be able to convince sellers to set a realistic price. Most of the agents’
efforts focus on the buyer, however. Agents try to learn what will motivate the
buyers to make a purchase. Agents must be able to convince them that the
property suits their needs and is a good buy. Buyers generally offer less for a
property than the seller asks. Agents help to negotiate the final price. They
usually help buyers arrange bank loans and are generally present at closings,
when final contracts of sale are signed.
Question 43. The phrase "specialize
in" in paragragh 1 is closest in meaning to
A. write about B. approve of C. concentrate on D. refer to
Câu 43. Câu hỏi
từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng: C. concentrate on = "specialize
in"
Question 44. A listing is a contract between
property owner, and real estate agents in which the owners
A. try to sell their houses privately
B. agree to pay the agent a
percentage of the selling price
C. obtain new listings for their
property
D. arrange to meet with the agent at
a convenient time
Câu 44. Câu hỏi
thông tin thực
Đáp án: B. agree to pay the agent a
percentage of the selling price
Question 45. The word "prospective"
is paragragh 2 is closest in meaning to
A. potential B. progressive C. former D. wealthy
Câu 45. Câu hỏi
từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng: A. potential = “prospective” is
paragragh 2 is closest in meaning to
Question 46. The
word "them’' in paragragh 3 refers to
A. sellers B. agents C. buyers D. owners
Câu 46. Câu hỏi
quy chiếu
Đáp áp đúng: C. buyers
Question 47. It can be inferred that
negotiating the final price of a property involves
A. calling an insurance agency
B. having the seller and the buyer
agree on what is realistic
C. finding a similar property that
has a realistic price
D. motivating the buyer visit the
property
Câu 47. Câu hỏi
suy luận
Đáp áp đúng: B. having the seller and the buyer
agree on what is realistic
Question 48. In paragraph 3, the author implies
that _______.
A. agents must understand the desires
and needs of the buyer
B. agents are sometimes immoral in
their practices
C. buyers usually pay the price asked
by the seller
D. agents spend more tunes with
sellers than with buyers
Câu 48. Câu hỏi
suy luận
Đáp áp đúng: A. agents must understand the desires
and needs of the buyer.
Question 49. According to the passage, real
estate agents
A. begin by asking more for a
property than buyers are willing to pay
B. have a college education
C. own a lot commercial property
D. are usually present when final
sales contracts are signed
Câu 49. Câu hỏi
thông tin thực
Đáp áp đúng: D. are usually present when final
sales contracts are signed
Thông tin ở câu: "Agents help to negotiate the final price. They usually
help buyers arrange
bank loans and are generally present at closings, when final contracts of sale
are signed."
Question 50. Where in the passage does the
author discuss different types of real estate?
A. Paragraph 1 B. Paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Câu 50. Câu hỏi
thông tin thực
A. Paragraph 1
0 Nhận xét