Mark the letter A, Β, C or D to indicate the word whose
underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. removed Β. approved C. reminded D. relieved
Câu 1: Đáp án C
A. removed /rɪˈmuːv/ B. approved /əˈpruːv/
C. reminded /rɪˈmʌɪnd/ D. relieved /rɪˈliːvd/
Question 2. A. fragile Β. bargain C. general D. luggage
Câu 2: Đáp án B
A. fragile /ˈfradʒʌɪl/ B. bargain /ˈbɑːɡɪn/
C. general /ˈdʒɛn(ə)r(ə)l/ D. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
Mark the letter Α, Β, C or D to indicate the word that differs from
the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.
Question 3. A. marvelous Β. notorious C. credulous D. numerous
Câu 3: Đáp án B
A. marvelous /ˈmɑːv(ə)ləs/ B. notorious /nə(ʊ)ˈtɔːrɪəs/
C. credulous /ˈkrɛdjʊləs/ D. numerous /ˈnjuːm(ə)rəs/
Question 4. A. majority Β. obstinacy C. apology D. equality
Câu 4: Đáp án B
A. majority /məˈdʒɒrɪti/ B. obstinacy /ˈɒbstɪnəsi/
C. apology /əˈpɒlədʒi/ D. equality /ɪˈkwɒlɪti/
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5. All at once Millie got up and left
the house without any explanation.
A. as usual Β. as
first C. suddenly D. not
frequent
Câu 5: Đáp án C
all at once = suddenly: đột ngột
as usual = usually; at first: lúc đầu; not frequent: không thường xuyên
Question 6. Considering they are over 70 years
old, you must admit they are in good shape.
A. fit Β. wealthy C. clever D. slow
Câu 6: Đáp án A
in good shape = fit: cân đối
wealthy: giàu có; clever: thông minh, khéo léo; slow: chậm chạp
Mark the letter A, Β, C or D to Indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7. “Don’t be such a pessimist I'm
sure you'll soon get over it. Cheer up!”
A. activist Β. feminist C. optimist D. hobbyist
Câu 7: Đáp án C
pessimist: người bi quan >< optimist: người lạc quan
activist: nhà hoạt động xã hội; feminist: người bênh vực bình quyền cho phụ
nữ
Question 8. It is obligatory for all students
to take the entrance examination in order to attend the university.
A. forced Β. impelling C. required D. optional
Câu 8: Đáp án D
obligatory = impelling: bắt buộc >< optional: tùy chọn
forced: ép buộc; required: yêu cầu, đòi hỏi
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 9. Ancient people made a clay pottery
because they needed it for their survival.
A. a clay Β. because C. it D. their
survival
Câu 9: Đáp án A
a clay → clay, clay pottery: nghề làm gốm
Giải thích: Khi nói đến một nghề nào đó, không cần có mạo từ, ví dụ: carpentry:
nghề thợ mộc,
engineering: nghề kỹ sư, farming: nghề nông...
Question 10. If they took their language lesson
seriously, they would be able to communicate with the locals now.
A. took Β. seriously C. would
be D. with the locals
Câu 10: Đáp án A
took → had taken
Giải thích: đây là câu điều kiện loại hỗn hợp 3 và 2, vì vậy mệnh đề điều kiện
dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng would + V
Question 11. Grover Cleveland was the only
American president served two nonconsecutive terms.
A. the only Β. served C. nonconsecutive D. terms
Câu 11: Đáp án B
served → to serve
Giải thích: cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động đối
với những danh từ có “the
only/the next/ the first...”.
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 12. My husband and I both go out to
work so we share the _______.
A. happiness Β. household
chores
C. responsibility D. employment
Câu 12: Đáp án B
share household chores (chia sẻ việc nhà)
happiness: hạnh phúc; responsibility: trách nhiệm; employment: công việc
Question 13. When our teacher saw what we had
done he was absolutely _______.
A. angry Β. upset C. furious D. annoyed
Câu 13: Đáp án C
absolutely furious = very angry: rất giận dữ, bực mình
Question 14. I enjoy walking to school,
but on rainy days I _______ to going by bus.
A. would rather Β. commit C. prefer D. resort
Câu 14: Đáp án D
resort to + V_ing (nhờ đến, dùng đến) would rather + V (thích làm/ điều gì đó
hơn...)
commit to (dính dáng đến) prefer + V_ing (thích làm/điều gì đó hơn...)
Question 15. The traffic lights _______
green and I pulled away.
A. became Β. turned C. got D. changed
Câu 15: Đáp án B
turn green = go green (chuyển sang đèn xanh)
Question 16. You should have _______
those shares when they were cheap.
A. taken out Β. sold
off C. bought up D. taken
over
Câu 16: Đáp án C
buy up: mua hết
take out: đưa ra; sell off: bán hết; take over: tiếp quản
Question 17. I'll _______ you _______
to our Research department. Please hold on.
A. put - away Β. put -
out C. put - through D. put –
up
Câu 17: Đáp án C
Put somebody through: nối/chuyển máy (điện thoại)
Put something away: cất đi
Put something out: dập lửa
Put somebody up: cho ai ở trọ
Question 18. The telescope will
photograph distant galaxies, _______ attempt to understand their past.
A. in Β. for C. on D. with
Câu 18: Đáp án A
In attempt to - in an effort to: cố gắng, nỗ lực làm gì
Question 19. He _______ the umbrella in
his right hand, trying to keep his balance.
A. hold Β. held
C. has been holding D. has
held
Câu 19: Đáp án B
Thời quá khứ đơn giản trong cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra cùng 1 lúc: S
+ V(PI) + O,
V_ing vừa...vừa….)
Question 20. They want to get young
people to open a bank _______.
A. count Β. counter C. account D. deposit
Câu 20: Đáp án C
Open/close a bank account: mở/đóng tài khoản ngân hàng
Count: đếm
Counter: quay thanh toán
Deposit: tiền đặt cọc
C
Question 21. Despite the plan's
emphasis on agricultural _______, the industrial sector received a larger share
of state investment.
A. developing Β. developer C. development D. developed
Câu 21: Đáp án C
Agricultural development (n): sự phát triển về nông nghiệp
Question 22. They still remain the need
for an integrated system of subsidies which will _______ farmers to look after
their upland environment and producing food.
A. enable Β. adopt C. consume D. discourage
Câu 22: Đáp án A
Enable somebody to do something: làm cho ai có thể/có khả năng làm gì
Adopt something: dùng, sử dụng
Consume: tiêu dùng, tiêu thụ
Discourage somebody from doing something: cản trở ai làm gì
Question 23. Although she loves movies,
she doesn’t _______ enjoy live theatre.
A. partially Β. regularly C. finally D. particularly
Câu 23: Đáp án D
Particularly: một cách đặc biệt
Partially: một phần, không hoàn chỉnh
Regularly: thường xuyên
Finally: cuối cùng thì
Read the following passage and mark the letter A, Β, C or D to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
POST IN HISTORY
Although it may come as a surprise to many people, postal services have
existed in some parts of the world for thousands of years. There is ample
evidence that a postal services existed among the Assyrians and Babylonians. In
China a regular postal service was established in the seventh century BC, and
over the centuries attained such a high level of efficiency that some 2000
years after its (24) _______ it won the admiration of travelers like Marco
Polo. Efficient and highly developed postal services were also established in
the Persia and Roman Empires. In ancient times, these services were mainly
confined to the use of representative of the state; private citizens made use
of slaves, merchants and the (25) _______ to send their messages and documents.
In Medieval Europe, postal services were organized by emperors and by the
papacy, (26) _______ private citizens continued to entrust their
correspondence to various travelers. Later around the 13th century,
universities and towns came to have the own messengers. However, it was not
until the 14th century when merchants, the private citizens who had the
greatest need for a speedy and regular exchange of correspondence, began to set
(27) _______ regular courier services. The needs of business (28) _______ to
the development of the postal services as we know it today.
Question 24. A. introduction Β. institution C. application D. occurrence
Câu 24: Đáp án B
institution (sự thành lập)
Introduction (sự giới thiệu), application (sự áp dụng), occurrence (sự xuất
hiện)
Question 25. A. such Β. likely C. like D. same
Câu 25: Đáp án C
the like (những người giống thế
Question 26. A. when Β. and C. until D. while
Câu 26: Đáp án D
while nằm giữa 2 mệnh đề hoặc đứng đầu câu để thể hiện sự đối lập
Question 27. A. up Β. out C. off D. in
Câu 27: Đáp án B
set out (sắp đặt, trưng bày)
set in (bắt đầu), set up (thành lập), set off (khởi hành, lên đường)
Question 28. A. resulted Β. came C. brought D. led
Câu 28: Đáp án D
lead to = cause = result in (dẫn đến, gây ra) >< result from
Read the following passage and mark the letter A, Β, C or D to indicate the
correct answer to each of the questions.
In addition to their military role, the forts of the nineteenth century
provided numerous other benefits for the American West. The establishment of
these posts opened new roads and provided for the protection of daring adventurers
and expeditions as well as established settlers. Forts also served as bases
where enterprising entrepreneurs could bring commerce to the West, providing
supplies and refreshments to soldiers as well as to pioneers. Posts like Fort
Laramie provided supplies for wagon trains traveling the natural highways
toward new frontiers. Some posts became stations for the pony express; still
others, such as Fort Davis, were stagecoach stops for weary travelers. All of
these functions, of course, suggest that the contributions of the forts to the
civilization and development of the West extended beyond patrol duty. Through
the establishment of military posts, yet other contributions were made to the
development of western culture. Many posts maintained libraries or reading
rooms, and some – for example, Fort Davis - had schools. Post chapels provided
a setting for religious services and weddings. Throughout the wilderness, post
bands provided entertainment and boosted morale. During the last part of the
nineteenth century, to reduce expenses, gardening was encouraged at the
forts, thus making experimental agriculture another activity of the military.
The military stationed at the various forts also played a role in civilian life
by assisting in maintaining order, and civilian officials often called on the
army for protection.
Certainly, among other significant contributions the army made to the
improvement of the conditions of life was the investigation of the
relationships among health, climate, and architecture. From the earliest
colonial times throughout the nineteenth century, disease ranked as the
foremost
problem in defense. It slowed construction of forts and inhibited their
military functions. Official documents from many regions contained innumerable
reports of sickness that virtually incapacitated entire garrisons. In response
to the problems, detailed observations of architecture and climate
and their relationships to the frequency of the occurrence of various
diseases were recorded at various posts across the nation by military surgeons.
Question 29. Which of the following
statements best expresses the main idea of the passage?
A. By the nineteenth century, forts
were no longer used by the military.
Β. Surgeons at forts could not
prevent outbreaks of disease.
C. Forts were important to the
development of the American West.
D. Life in nineteenth-century forts
was very rough.
Câu 29: Đáp án C
Đây là dạng câu tổng quát/tìm ý chính trong bài.
Ý chính của bài là tầm quan trọng của pháo đài quân sự đối với sự phát triển
của miền tây nước
Mỹ.
Question 30. The word “daring” in
paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. lost Β. bold C. lively D. foolish
Câu 30: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, daring = bold (dũng cảm, gan dạ)
lost (bị thất lạc), lively (sống động), foolish (ngu ngốc)
Question 31. The word “others” in
paragraph 1 refers to _______.
A. posts Β. wagon
trains C. frontiers D. highways
Câu 31: Đáp án A
Đây là câu hỏi quy chiếu từ vựng.
Theo thông tin trong câu “Some posts became stations for the pony express;
still others, such as Fort Davis, were stagecoach stops for weary travelers.”
(Một số pháo đài đã trở thành nhà ga cho dịch vụ chuyển phát thư bằng xe ngựa,
nhưng những pháo đài khác, ví dụ như Fort Davis, là những trạm dừng chân của xe
ngựa tuyến dành cho các lữ khách đã kiệt sức), others quy chiếu cho từ
posts
Question 32. Which of the following is
the most likely inference about the decision to promote gardening at forts?
A. It was expensive to import produce
from far away.
Β. Food brought in from outside was
often spoiled.
C. Gardening was a way to occupy
otherwise idle soldiers.
D. The soil near the forts was very
fertile.
Câu 32: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 2 “... to reduce expenses,
gardening was encouraged at the forts, thus making experimental agriculture
another activity of the military.” (... để giảm chi tiêu, công việc làm vườn
được khuyến khích tại các pháo đài, do đó biến hoạt động nông nghiệp thực
nghiệm thành một hoạt động khác nữa cho quân đội), ta có thể suy ra rằng quyết
định phát triển trồng vườn tại các pháo đài là do nhập khẩu hàng nông sản từ xa
về là đắt đỏ.
Question 33. According to the passage,
which of the following posed the biggest obstacle to the development of
military forts?
A. Insufficient shelter Β. Shortage
of materials
C. Attacks by wild animals D. Illness
Câu 33: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 3 “From the earliest colonial times
throughout the nineteenth century, disease ranked as the foremost problem in
defense.” (Từ thời kỳ thuộc địa đến suốt thế kỷ 19, bệnh tật được xếp là vấn đề
hàng đầu trong an ninh quốc phòng), trở ngại lớn nhất đối với sự phát triển của
các pháo đài quân sự là illness (bệnh tật)
Question 34. The word “inhibited” in
paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. involved Β. exploited C. united D. hindered
Câu 34: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, inhibited = hindered (cản trở)
Question 35. How did the military
assist in the investigation of health problems?
A. By registering annual birth and
death rates
Β. By experiments with different
building materials
C. By maintaining records of diseases
and potential causes
D. By monitoring the soldiers' diets
Câu 35: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Dịch câu hỏi: Quân đội trợ giúp cho việc điều tra về vấn đề sức khỏe bằng cách
nào?
Theo thông tin xuất hiện đoạn 3 “Official documents from many regions contained
innumerable reports of sickness that virtually incapacitated entire garrisons ....
the frequency of the occurrence of various diseases were recorded at various
posts across the nation by military surgeons.” (tài liệu chính thức từ nhiều
vùng có lưu vô số các báo cáo về bệnh tật ảnh hưởng nguy hại đến toàn bộ binh
lính … tần suất xuất hiện nhiều cách bệnh khác nhau được các bác sĩ quân y ghi
lại tại các pháo đài khác nhau trên khắp cả nước), bằng việc lưu giữ hồ sơ về
bệnh tật và các nguyên nhân tiềm tàng là cách quân đội hỗ trợ cho công tác điều
tra vấn đề sức khỏe.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the
correct answer to each of the questions.
Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons
for roosting communally are not always obvious, but there are some likely
benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night
and conserve precious food reserves. One way to do this is to
find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter
a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow
banks - but the effect of sheltering is magnified by several
birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown
creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area
exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling
together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three
together saved a third of their heat. The second possible benefit of communal
roosts is that they act as “information centers”. During the day, parties of
birds will have spread out to forage over a very large area. When they return
in the evening some will have fed well, but others may have found little to
eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next
morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to
follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may
illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting
habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar
hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a
large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel
roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to
find insect swarms. Finally, there is safety in numbers at communal roosts
since there will always be a few birds awake at any given moment to give the
alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that
mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are
on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds
on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small
birds perching at the margins of the roost.
Question 36. What does the passage
mainly discuss?
A. How birds find and store
food Β. How birds maintain body heat in
the winter
C. Why birds need to establish
territory D. Why
some species of birds nest together
Câu 36: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi tổng quát/hỏi về ý chính của bài đọc.
Ý chính của bài nói về lý do vì sao một số loài chim lại xây tổ cùng nhau
Question 37. The word “conserve”
in paragraph 1 is closest in meaning to _______?
A. retain Β. watch
C. locate D. share
Câu 37: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, conserve = retain (giữ lại, bảo quản)
watch (theo dõi), locate (định vị), share (chia sẻ)
Question 38. Ptarmigan keep warm in the
winter by _______.
A. huddling together on the ground
with other birds
Β. building nests in trees
C. burrowing into dense patches of
vegetation
D. digging tunnels into the snow
Câu 38: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Thông tin xuất hiện ở đoạn 1 “In winter especially, it is important for birds
to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this
is to find a sheltered roost ….. ptarmigan burrow into snow banks”
Đặc biệt là vào mùa đông, giữ ấm và bảo quản nguồn thức ăn quý là rất quan trọng.
Một cách để làm việc này là phải tìm một nơi ẩn náu … gà gô trắng xám thường
đào những đống tuyết.
Question 39. The word “magnified”
in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. caused Β. modified C. intensified D. combined
Câu 39: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, manified = intensified (tăng cường, làm mạnh thêm)
Modified (sửa đổi), combined (kết hợp)
Question 40. The author mentions “kinglets”
in paragraph 1 as an example of birds that _______.
A. protect themselves by nesting in
holes
Β. nest with other species of birds
C. nest together for warmth
D. usually feed and nest in pairs
Câu 40: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài,
Thông tin xuất hiện cuối đoạn 1 “Two kinglets huddling together were found to
reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of
their heat.” Tác giả nhắc đến chim tước mào vàng như một ví dụ về các loài chim
xây tổ cùng nhau để giữ ấm
Question 41. Which of the following is
NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle
together while sleeping?
A. Some members of the flock warn
others of impending dangers.
Β. Staying together provides a
greater amount of heat for the whole flock.
C. Some birds in the flock function
as information centers for others who are looking for food.
D. Several members of the flock care
for the young.
Câu 41: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đối lập/thông tin không có trong bài.
A. Some members of the flock warn others of impending dangers. (Một số con
trong đàn cảnh
báo với các con khác về nguy hiểm đang đến.) → đúng vì thông tin nằm ở đoạn 3
“there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few
birds awake at any given moment to give the alarm.
Β. Staying together provides a greater amount of heat for the whole flock, (đậu
cùng nhau đem lại nhiều hơi ấm hơn cho cả đàn) → đúng vì thông tin xuất hiện ở
đoạn 1 “Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the
birds keep each other warm.” C. Some birds in the flock function as information
centers for others who are looking for food. (Một số con trong đàn làm nhiệm vụ
báo tin cho những con khác đang đi kiếm mồi) → đúng vì thông tin nằm ở đoạn 2
“The second possible benefit of communal roosts is that they act as
“information centers.”
D. Several members of the flock care for the young. (một số con trong đàn chăm
sóc cho các con non) → thông tin này không được nhắc đến trong bài
Question 42. Which of the following is
a disadvantage of communal roosts that is mentioned in the passage?
A. Diseases easily spread among the
birds.
Β. Groups are more attractive to
predators than individual birds are.
C. Food supplies are quickly
depleted.
D. Some birds in the group will
attack the others.
Câu 42: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Một bất lợi của việc đậu cùng nhau theo đàn lớn là chúng dễ thu hút sự chú ý
của thú săn mồi hơn là các con chim đậu đơn lẻ. Thông tin xuất hiện ở đoạn 3
“But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass
roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the
ground
Question 43. The word “they” in
paragraph 3 refers to _______.
A. a few birds Β. mass
roosts C. predators D. trees
Câu 43: Đáp án Β
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng.
Đai từ “they” quy chiếu đến “mass roosts” (chim đậu theo đàn)
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the correct response to each of the
following exchanges.
Question 44. - Well, it was nice
talking to you, but I have to go.
- _______.
A. Yes, I enjoyed talking to you
too. Β. OK, see you.
C. Pleased to meet you, too. D. Nice
to meet you. I'm Hoa.
Câu 44: Đáp án B
OK, see you là cách chào tạm biệt, ngoài ra có Bye, see you later/see you soon.
Dịch: - Ồ, thật vui được nói chuyện với cậu nhưng tớ phải đi rồi. - Được rồi,
chào cậu nhé!
Question 45. - Do you feel like going
out for a drink this evening?
- _______.
A. That would be great.
Β. Thank you very much for your kind
invitation.
C. Yes. I like very much.
D. No, I don't. I am busy.
Câu 45: Đáp án A
Cấu trúc câu thể hiện lời mời: Do you feel like V_ing…?/Would you like + to V?/
Are you free to V...? có thể được đáp lại bằng: Yes, I’d love to/ Thanks, I'd
love to/ I’d like to / That sounds great/sounds like fun/ That would be great/
wonderful.
Dịch: - Em có muốn đi uống gì tối nay không? - Ý hay đấy!
Mark the letter A, Β, C, or D to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 46. She’s bound to see Jim at
the meeting.
A. She's obliged to see Harry at the
meeting.
Β. She's on her way to see Harry at
the meeting.
C. It's certain that she will see
Harry at the meeting.
D. She's too busy to see Harry at the
meeting.
Câu 46: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy chắc chắn sẽ gặp Jim tại cuộc họp.
to be bound to V = it is certain that S will V (chắc chắn sẽ...)
Question 47. The burglar was caught
red-handed by the police when he broke into the flat.
A. The police caught the burglar
breaking into the flat.
Β. The police caught the burglar to
break into the flat.
C. The police caught the burglar when
breaking into the flat.
D. When the burglar bad broken into
the flat, the police caught him at once.
Câu 47: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Kẻ trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi đang đột nhập vào căn
hộ.
to be caught red-handed = to catch somebody + V_ing (bắt quả tang đang đó đang
làm gì)
Question 48. I won't sell the painting,
no matter how much you offer me.
A. Whenever you offer me to buy the
painting, I won’t sell it.
Β. How many money you offer me, I
won’t sell the painting.
C. Whatever price you offer me, I
won’t sell the painting.
D. In spite of your offering me how
much money, but I won’t sell the painting.
Câu 48: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Tôi sẽ không bán bức tranh cho dù anh trả bao nhiêu tiền đi
chăng nữa. No matter how much you offer me = whatever price you offer me =
however much you offer me (dù cho anh trả bao nhiêu đi chăng nữa)
Mark the letter A, Β, C or D to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 49. We spend about one-third
of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
A. We know relatively little about
sleep; as a result, we spend about one-third of our lives sleeping.
Β. We shall know more about sleep if
we spend more than one-third of our lives sleeping.
C. Despite spending about one-third
of our lives sleeping, we know relatively little about sleep.
D. We spend about one-third of our
lives sleeping so that we know relatively little about sleep.
Câu 49: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Chúng ta dành khoảng 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta hầu như
không biết gì về giấc ngủ cả. Hai câu đơn này thể hiện mối quan hệ đối lập nên
được kết hợp bằng cấu trúc Despite + V_ing.
Question 50. He didn't take his
father’s advice. That's why he is out of work.
A. If he had taken his father's
advice, he would not have been out of work.
Β. If he took his father's advice, he
would not be out of work.
C. If he had taken his father’s
advice, he would not be out of work.
D. If he takes his father's advice,
he will not be out of work.
Câu 50: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố mình. Đó là lý do
vì sao anh ấy đang bị thất nghiệp.
0 Nhận xét