TEST 14
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. building Β. suitable C. suit D. recruitment
Câu 1: Đáp án A
A. building /ˈbɪldɪŋ/ B. suitable /ˈsuːtəb(ə)l/
C. suit /suːt/ D. recruitment /rɪˈkruːtm(ə)nt/
Question 2. A. courtship Β. courgette C. sour D. courtyard
Câu 2: Đáp án C
A. courtship /ˈkɔːtʃɪp/ B. courgette /kʊəˈʒɛt/
C. sour /saʊə/ D. courtyard /ˈkɔːtjɑːd/
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. license Β. concert C. conserve D. lantern
Câu 3: Đáp án C
A. license /ˈlʌɪs(ə)ns/ B. concert /ˈkɒnsət/
C. conserve /kənˈsəːv/ D. lantern /ˈlantən/
Question 4. A. intelligent Β. architecture C.
biography D. thermometer
Câu 4: Đáp án Β
A. intelligent /ɪnˈtɛlɪdʒ(ə)nt/ B. architecture /ˈɑːkɪtɛktʃə/
C. biography /bʌɪˈɒɡrəfi/ D. thermometer /θəˈmɒmɪtə/
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Question 5. Those who were engaged in the
scandal will have to resign.
A. connected Β. joined C. involved D. related
Câu 5: Đáp án C
engaged in = involved in: tham gia vào, liên quan đến
connected with: kết nối
joined: tham gia
related to: liên quan đến
Question 6. He annoys me by asking me stupid
questions while I am working.
A. quarrels Β. disturbs C. interferes D. damages
Câu 6: Đáp án B
annoy = disturb = irritate: quấy rầy, làm phiền
quarrel: cãi nhau
interfere: can thiệp
damage: gây hại
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions
Question 7. The number of wild animals has
been dwindling in many parts of the world.
A. developing Β. insignificant C.
increasing D. declining
Câu 7: Đáp án C
dwindling = declining (giảm) >< increasing (tăng)
developing: đang phát triển
insignificant: không quan trọng
Question 8. There is growing concern about the
way man has destroyed the environment.
A. disregard Β. attraction C. consideration D. speculation
Câu 8: Đáp án A
concern (sự quan tâm, lo lắng) >< disregard (sự xem nhẹ)
attraction: sự thu hút
consideration: sự cân nhắc
speculation: sự phỏng đoán
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 9. Never before has so many people in
the United States been interested in soccer.
A. has Β. so
many C. in D. interested
Câu 9: Đáp án A
has → have
Giải thích: lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, chủ ngữ là so many
people là cụm danh từ số nhiều
Question 10. None two butterflies have exactly
the same design on their wings.
A. none Β. exactly C. design on D. wings
Câu 10: Đáp án A
none → no
Giải thích: lỗi dùng sai từ: none of + the these/those/my/her...+ danh từ đếm được
số nhiều, danh từ không đếm được, no + danh từ (đếm được số nhiều và không đếm được)
Question 11. Dr. Fields received so large bill
when he checked out of the hotel that he did not have enough money to pay for a
taxi to the airport.
A. so large bill Β. checked out C. that D. enough money
Câu 11: Đáp án A
so large bill → so large a bill/such a large bill (hóa đơn quá lớn như vậy)
Giải thích: so + Adj + a/an danh từ đếm được số ít = such a/an +Adj + danh từ đếm
được số ít
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. There was no _______ in waiting
longer than half an hour so we left.
A. use Β. good C. worth D. point
Câu 12: Cấu trúc câu: There is no point (in) + V_ing = It is
no/good use + V_ing = It is not worth + V_ing: Vô ích khi làm việc gì.
Question 13. It was so foggy that the driver
couldn't _______ the traffic signs.
A. make out Β. break out C. keep out D. take out
Câu 13: Đáp án A
make out: nhìn thấy
break out: bùng nổ; keep out: không đi vào; take out: đưa ra, dẫn ra
Question 14. It was a joke! I was pulling your
_______.
A. thumb Β. hair C. toe D. leg
Câu 14: Đáp án D
pulling one’s leg (idiom): trêu đùa ai đó
Question 15. The
teacher hoped to _______ a positive, not a negative reply from his student.
A. respond Β. donate C. elicit D. preface
Câu 15: Đáp án C
elicit a reply/an answer: khêu ra, gợi ra
respond: đáp lại, trả lời; donate: quyên góp; preface: giới thiệu
Question 16. She made the _______ mistake of
forgetting to put the s” on the verb in the third person singular.
A. classic Β. important C. classical D. famous
Câu 16: Đáp án A
classic = very typical: rất điển hình
classical: cổ điển, dùng nói về văn học hay âm nhạc
Question 17. I had a long _______ with my
neighbor yesterday. We talked for hours.
A. explanation Β. protest C. conversation D. accusation
Câu 17: Đáp án C
Have a long conversation with somebody: trò chuyện lâu với ai
Explanation: lời giải thích
Protest: sự phản đối
Accusation: sự buộc tội
Question 18. Mrs. Marie told her little boy to
put all his toys _______ before coming to dinner.
A. out Β. off C. away D. in
Câu 18: Đáp án C
Put away: cất đi Put out = extinguish: dập lửa
Put off = postpone: trì hoãn Put in = install: đặt vào, lắp vào
Question 19. The old astronomer patiently made
his _______ and wrote down what he saw.
A. observation Β. observatory C. observe D. observer
Câu 19: Đáp án A
Observation (n): sự quan sát (make an observation)
Observatory (n): đài quan sát
Observer (n): người quan sát
Observe (v): quan sát
Question 20. We were both very excited about
the visit, as we _______ each other for ages.
A. never saw Β. didn't see C. hadn’t seen D. haven’t seen
Câu 20: Đáp án C
Hadn’t seen là thì quá khứ hoàn thành (phủ định), được dùng vì có
dấu hiệu của quá khứ were và for ages
Question 21. Why don't you _______ you when you
install this new electric gadget?
A. get Aaron help Β. have Aaron help
C. have Aaron helped D. have got Aaron help
Câu 21: Đáp án B
Have somebody do something = have something done by somebody: thuê, nhờ ai làm
gì
Question 22. Only in the last few years _______
to use home computers.
A. have begun people Β. when people began
C. have people begun D. people have begun
Câu 22: Đáp án C
Only in the last fewyears/later/then + đảo ngữ (cấu trúc câu đảo dùng để nhấn mạnh)
Question 23. “I’m really sleepy today” I wish I
_______ Bob to the airport late last night.
A. didn't have to take Β. weren’t taking
C. hadn’t had to take D. didn't take.
Câu 23: Đáp án C
Cấu trúc câu ao ước (giả định thức) cho quá khứ: I wish + S + had/hadn’t ΡII
Read the following passage
and mark the letter A, Β, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks. LEARNING TO MAKE A PERFECT PIZZA
According to the European Pizza-Makers’ Association, making a good pizza is not
a straight forward skill to learn. The ingredients seem very (24) _______:
flour, yeast, water and a bit of salt. But water and flour can easily make glue
and anyone who has eaten a (25) _______ quality pizza will know how bad it can
make your stomach feel. “In Italy, 70% of pizza makers could improve on their
product, not to (26) _______ all the pizza makers around the world who serve
uneatable meals”, says Antonio Primiceri, the Association's founder. He has now
started a pizza school in an attempt to save the reputation of this traditional
dish. As part of a/an (27) _______ course, the students at Mr Primiceri's
school are taught to avoid common mistakes, produce a good basic mixture, add a
tasty topping and cook the pizza properly. Test the finished pizza by breaking
the crust, advises Mr Primiceri: “If the soft part inside the pizza is white,
clean and dry, it's a good pizza. If it is not like this, the pizza will upset
your stomach. You will feel (28) _______ full and also thirsty”. In Italy
alone, the pizza industry has an annual turnover of more than $12 billion. Mr
Primiceri estimated that there are 10,000 jobs in pizza restaurants waiting to
be filled by those with real skills. “If you are a good pizza cook, you will
never be without a job”, he says.
Question 24.A. simple Β. primary C. pure D. regular
Câu 24: Đáp án A
Simple: đơn giản
Primary: nguyên thủy, đầu tiên; pure: tinh khiết; regular; đều đặn
Question 25.A. sad Β. poor C. short D. weak
Câu 25: Đáp án B
Cụm từ: a poor quality pizza >< a high quality pizza
How bad it can make your stomach feels (nó có thể làm cho cái dạ dày của bạn cảm
thấy khó chịu như thế nào)
Question 26.A. state Β. mention C. remark D. fell
Câu 26: Đáp án B
Cụm từ: not to mention something/somebody = without mentioning: chưa tính, chưa
kể đến State: phát biểu, tuyên bố; remark: nhận xét
Question 27.A. defensive Β. extreme C. intensive D. intentional
Câu 27: Đáp án C
intensive course: khóa học tăng cường, khóa học tập trung
defensive: để bảo vệ, để che chở; extreme: cực đại; intentional: có ý định
Question 28.A. hardly Β. tightly C. uncomfortably D. heavily
Câu 28: Đáp án C
feel uncomfortably full: cảm thấy ấm ách trong bụng
hardly: hầu như không; tightly: chặt chẽ; heavily: nặng, nặng nề
Read the following passage and mark the letter A, Β, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
Most people can remember a phone number for up to thirty seconds. When this
short amount of time elapses, however, the numbers are erased from the memory.
How did the information get there in the first place? Information that makes
its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area.
The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest
to pass on to the STM, also known as the working memory. There is much debate
about the capacity and duration of the short term memory. The most accepted
theory comes from George A. Miller, a cognitive psychologist who suggested that
humans can remember approximately seven chunks of information. A chunk is
defined as a meaningful unit of information, such as a word or name rather than
just a letter or number. Modern theorists suggest that one can increase the
capacity of the short term memory by chunking, or classifying similar information
together. By organizing information, one can optimize the STM, and improve the
chances of a memory being passed on to long term storage. When making a
conscious effort to memorize something, such as information for an exam,
many people engage in “rote rehearsal”. By repeating something over and over again,
one is able to keep a memory alive. Unfortunately this type of memory
maintenance only succeeds if there are no interruptions. As soon as a person
stops rehearsing the information, it has the tendency to disappear. When a pen
and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by
repeating it aloud. If the doorbell rings or the dog barks to come in before a
person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the
number instantly. Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass
information from the short term to long term memory. A better way is to
practice “elaborate rehearsal”. This involves assigning semantic meaning to a
piece of information so that it can be filed along with other pre-existing long
term memories. For
example, a reader engages in elaborate rehearsal when he brings prior knowledge
of a subject to a text. Encoding information semantically also makes it more
retrievable. Retrieving information can be done by recognition or recall. Humans
can easily recall memories that are stored in the long term memory and used
often; however, if a memory seems to be forgotten, it may eventually be
retrieved by prompting. The more cues a person is given (such as pictures), the
more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are
often used for subjects that require a lot of memorization.
Question 29. According to the passage, how do
memories get transferred to the STM?
A. They revert from the long term
memory.
Β. They are filtered from the sensory
storage area.
C. They get chunked when they enter
the brain.
D. They enter via the nervous system.
Câu 29: Đáp án B
Thông tin xuất hiện ở đoạn 1 “Information that makes its way to the short term memory
(STM) does so via the sensory storage area.” (Thông tin đi đến bộ nhớ ngắn hạn
(STM) qua vùng lưu trữ giác quan) cho thấy trí nhớ được chuyển đến STM bằng
cách là chúng được lọc từ vùng lưu trữ giác quan.
Question 30. The word “elapses” in paragraph 1
is closest in meaning to _______.
A. passes Β. adds up C. appears D. continues
Câu 30: Đáp án A
Theo ngữ cảnh của bài, từ elapses = passes (trôi qua)
adds up (tính tổng), appears (dường như), continues (tiếp tục)
Question 31. The word “cues” in the last paragraph
is closest in meaning to _______.
A. questions Β. clues C. images D. tests
Câu 31: Đáp án B
Theo ngữ cảnh trong bài, cues = clues (sự gợi ý)
Question 32. How do theorists believe a person
can remember more information in a short time?
A. By organizing it Β. By repeating it
C. By giving it a name D. By drawing it
Câu 32: Đáp án A
Thông tin các nhà lý luận tin rằng một người có thể nhớ nhiều
thông tin hơn trong một thời gian ngắn bằng việc tổ chức thông tin xuất hiện ở cuối
đoạn 2 “By organizing information, one can optimize the STM, and improve the
chances of a memory being passed on to long term storage.” Bằng cách tổ chức thông tin, một người có khả
năng tối đa hóa trí nhớ ngắn hạn và làm tăng cơ hội có một trí nhớ được chuyển
thành ghi nhớ dài hạn.
Question 33. The author believes that rote
rotation is _______.
A. the best way to remember something
Β. more efficient than chunking
C. ineffective in the long run
D. an unnecessary interruption
Câu 33: Đáp án C
Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 2 “As soon as a person stops rehearsing the
information, it has the tendency to disappear.... Therefore, rote rehearsal is
not an efficient way to pass information from the short term to long term
memory.” Ngay sau khi người ta ngừng nhắc lại thông tin, thông tin đó có xu hướng
biến mất… Do đó, nhắc lại kiểu thuộc lòng không phải là một cách hiệu quả để
truyền thông tin từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn cho thấy tác giả tin
rằng việc nhắc lại kiểu thuộc lòng là không phải là cách hiệu quả lâu dài.
Question 34. The word “it” in the last
paragraph refers to _______.
A. encoding Β. STM C. semantics D. information
Câu 34: Đáp án D
Trong câu “Encoding information semantically also makes it more retrievable”
(Việc mã hóa thông tin theo ngữ nghĩa cũng làm cho thông tin có thể nhớ lại được
dễ dàng hơn), đại từ tân ngữ “it” quy chiếu đến từ ‘information’.
Question 35. Which of the following is NOT
supported by the passage?
A. The working memory is the same as
the short term memory.
Β. A memory is kept alive through
constant repetition.
C. Cues help people to recognize
information.
D. Multiple choice exams are the most
difficult.
Câu 35: Đáp án D
A. The working memory is the same as the short term memory. (thông tin xuất hiện
ở cuối đoạn
1, pass on to the STM, also known as the working memory.”)
Β. A memory is kept alive through constant repetition. (thông tin xuất hiện ở đoạn
3 “By
repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive”)
C. Cues help people to recognize information. (thông tin xuất hiện ở cuối bài
“The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory
can be retrieved.”)
Phương án D (Multiple choice exams are the most difficult.) là thông tin không đề
cập đến trong bài.
Read the following passage
and mark the letter A, Β, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
Perhaps it was his own lack of adequate schooling that inspired Horace Mann to
work so hard for the important reforms in education that he accomplished. While
he was still a boy, his father and older brother died, and he became
responsible for supporting his family. Like most of the children in his town,
he attended school only two or three months a year. Later, with the help of
several teachers, he was able to study law and became a member of the
Massachusetts bar, but he never
forgot those early struggles. While serving in Massachusetts legislature, he
signed a historic education bill that set up a state board of education.
Without regret, he gave up his successful legal practice and political career
to become the first secretary of the board. There he exercised an enormous
influence during the critical period of reconstruction that brought into
existence the American graded elementary school as substitute for the older
distinct school system. Under his leadership, the curriculum was restructured,
the school year was increased to a minimum of six months, and mandatory schooling
was extended to age sixteen. Other important reforms included the establishment
of state normal
schools for teacher training, institutes for in-service teacher education, and
lyceums for adult education. He was also instrument in improving salaries for
teachers and creating school libraries. Mann’s ideas about school reform were
developed and distributed in twelve annual reports to the state of
Massachusetts that he wrote during his tenure as secretary of education.
Considered quite radical at the time, the Massachusetts reforms later served as
a model for the nation. Mann was recognized as the father of public education.
Question 36. Which of the following titles
would best express the main topic of the passage?
A. The Father of American Public
Education
Β. Philosophy of Education
C. The Massachusetts State Board of
Education.
D. Politics of Educational
Institutions
Câu 36: Đáp án A
Theo thông tin xuất hiện trong cả bài đọc, tựa đề phù hợp nhất cho bài đọc này
là “The Father of
American Public Education” (Người sáng lập ra nền giáo dục công cộng của Mỹ).
Question 37. Which of the following describes
Horace Mann’s early life?
A. He attended school six months a
year.
Β. He had to study alone, without
help.
C. He supported his family after his
father died.
D. He was an only child.
Câu 37: Đáp án C
Theo thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 1 “While he was still a boy, his father and
older brother died, and he became responsible for supporting his family.” (Khi
còn là một cậu bé, bố và anh trai ông qua đời, và ông đã phải chịu trách nhiệm
chu cấp cho gia đình), phương án C miêu tả chính xác nhất cuộc sống khi nhỏ của
Horace Mann.
Question 38. The word “struggles” in paragraph
1 could best be replaced by _______.
A. valuable experiences Β. happy situations
C. influential people D. difficult times
Câu 38: Đáp án D
Theo ngữ cảnh của bài, từ struggles = difficult times (thời kỳ khó khăn, vất vả);
valuable experiences (những kinh nghiệm quý báu); happy situations (thời kỳ hạnh
phúc); influential people (nhưng người có tầm ảnh hưởng).
Question 39. What did Horace Mann advocate?
A. The state board school system Β. The district school system.
C. The substitute school system. D. The graded school system.
Câu 39: Đáp án D
Thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 2 “There he exercised an enormous influence
during the critical period of reconstruction that brought into existence the
American graded elementary school as substitute for the older distinct school
system.” (Tại đó, ông ấy đã có một ảnh hưởng lớn trong giai đoạn chủ chốt của
quá trình tái xây dựng, nhờ đó đã cho ra đời trường tiểu học chia theo trình độ
để
thay thế cho hệ thống trường học khác biệt trước đây.) cho thấy Horace là người
ủng hộ cho hệ thống trường học chia theo cấp độ.
Question 40. The word “mandatory” in paragraph
2 is closest in meaning to _______.
A. required Β. equal C. excellent D. basic
Câu 40: Đáp án A
Theo ngữ cảnh của bài, mandatory = required (bắt buộc)
Question 41. How were Mann's educational
reforms distributed?
A. In twelve annual reports to the
state of Massachusetts.
Β. In reports that he wrote for
national distribution.
C. In
speeches that he made throughout the country.
D. In books that could be found in
school libraries.
Câu 41: Đáp án A
Dịch câu hỏi: Cải cách giáo dục của Mann được phân bổ như thế nào?
Theo thông tin xuất hiện đầu đoạn 3 “Mann’s ideas about school reform were
developed and distributed in twelve annual reports to the state of
Massachusetts” (cải cách giáo dục của Mann được phân bổ thành 12 báo cáo thường
niên gửi đến bang Massachusetts).
Question 42. Among Mann's school reforms, which
of the following is NOT mentioned?
A. Restructuring curriculum Β. Schools for teacher training
C. Lyceums for adult education D. Creating museums
Câu 42: Đáp án D
A. Restructuring curriculum (cơ cấu lại chương trình học) → đúng vì thông tin
này xuất hiện ở giữa đoạn 2 “Under his leadership, the curriculum was
restructured”
Β. Schools for teacher training (trường học đào tạo giáo viên) → đúng vì thông
tin này xuất hiện ở cuối đoạn 2 “Other important reforms included the
establishment of state normal schools for teacher training”
C. Lyceums for adult education (nơi học tập cho hệ thống giáo dục người lớn) →
đúng vì thông tin này xuất hiện cuối đoạn 2 “institutes for in-service teacher
education, and lyceums for adult education”
Như vậy, D. Creating museums (sáng tạo ra các viện bảo tàng) không nằm trong chương
trình cải cách giáo dục của Horace Mann.
Question 43. Which of the following statements
best represents Mann’s philosophy?
A. Think in a new way Β. Help others
C. Study very hard D. Work hard
Câu 43: Đáp án B
Triết lý của Horace Mann là giúp đỡ người khác. (dựa trên những gì ông ấy đã
làm cho nền giáo dục Mỹ: cơ cấu lại chương trình học, đào tạo giáo viên, tăng lương
cho giáo viên, xây dựng thư viện cho học sinh...)
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. – “Let me do that for you” –
“_______”.
A. Don’t worry yourself Β. Please, don't bother
C. It's not for you D. Make yourself at home
Câu 44: Đáp án B
Please, don’t bother (xin đừng bận tâm) = don't worry (đừng lo) là cách đáp lại
một lời đề nghị giúp đỡ của ai đó
Dịch: - Để mình làm việc đó cho cậu. - Xin đừng bận tâm.
Question 45. – “Do you have a minute, Dr.
Keith?” – “_______”.
A. Well, I'm not sure when Β. Good, I hope so
C. Sure, What’s the problem? D. Sorry, I haven't got it here.
Câu 45: Đáp án C
Dịch: - Thưa tiến sĩ Keith, thầy có thời gian không ạ? - Có, vấn đề
gì vậy?
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 46. Without
skillful surgery, he would not have survived the operation.
A. He survived the operation thanks
to skillful surgery.
Β. It wasn’t thanks to skillful
surgery that he survived the operation.
C. If there weren’t skillful surgery,
he would not have survived the operation.
D. But for skillful surgery, he would
have survived the operation.
Câu 46: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Nếu không nhờ có khả năng giải phẫu tài tình thì anh ta đã
không thể quakhỏi cuộc phẫu thuật đó.
Câu cho sẵn: dùng câu điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ) -
Without/But for skillful surgery, he would not have survived the operation.
Câu viết lại: dùng thời quá khứ đơn với thanks to (nhờ có) để miêu tả thực tế đã
xảy ra.
Question 47. There's no point in phoning
Caroline - she’s away.
A. Don’t waste your time if you phone
Caroline.
Β. It would be a waste of time
phoning Caroline.
C. Don’t save your time to phone
Caroline because she’s away.
D. It isn’t a waste of time to phone
Caroline.
Câu 47: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: Thật vô ích khi gọi điện cho Caroline - cô ấy đi vắng rồi.
Cấu trúc: there’s no point in + V_ing = it would be a waste of time + V_ing
Question 48. Only final-year students are
allowed to use the main college car park.
A. The main college car park is
restricted to final-year students.
Β. The use of the main college car
park was not used by final-year students.
C. Final-year students weren’t
restricted to use the main college car park.
D. The use of the main college car
park isn’t restricted to final-year students.
Câu 48: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Chỉ những sinh viên năm cuối mới được sử dụng bãi đỗ xe của
chính của trường đại học.
Câu viết lại dùng to be restricted to somebody (dành riêng cho ai đó)
Mark the letter A, Β, C or
D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 49. Mr. Baker is very interested in
our plan. I spoke to him on the phone last night.
A. Mr
Baker, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
Β. Mr Baker who I spoke on the phone
last night is very interested in our plan.
C. Mr Baker, who is very interested
in our plan, I spoke to on the phone last night.
D. Mr Baker is very interested in our
plan to whom I spoke to on the phone last night.
Câu 49: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: ông Baker rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta. Tôi nói
chuyện điện thoại với ông ấy tối qua. Hai đơn câu này được kết hợp thành câu có
mệnh đề quan hệ xác định (Mr Baker, to whom I spoke on the phone last night, is
very interested in our plan.)
Question 50. I did not dare to turn on the television.
I was afraid of waking the baby up.
A. I did not dare to turn on the
television for fear of waking the baby up.
Β. Waking up the baby, I could not
continue watching the television
C. I decided not to turn on the
television in order to wake the baby up.
D. I decided to turn the television
down to avoid waking the baby up.
Câu 50: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Tôi không dám bật TV lên. Tôi sợ đánh thức đứa bé.
Hai câu đơn này thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả nên có thể kết hợp
thành …. For fear of + V_ing (....vì sợ... nên...)
0 Nhận xét