I.
Cấu Trúc
HIỆN
  TẠI ĐƠN 
 | 
  
HIỆN
  TẠI TIẾP DIỄN 
 | 
 |
+ 
 | 
  
S + V(s/es) 
He plays tennis.  | 
  
S + am/is/are + Ving 
The children are playing football now.  | 
 
– 
 | 
  
S + do not/ does not + Vinf 
She doesn't play tennis.  | 
  
S + am/is/are + not + Ving 
The children are not playing football now  | 
 
? 
 | 
  
Do/Does + S + Vinf? 
Do you play tennis?  | 
  
Am/Is/Are + S + Ving? 
Are the children playing football now?  | 
 
HIỆN
  TẠI ĐƠN 
 | 
  
HIỆN
  TẠI TIẾP DIỄN 
 | 
 
1.
  Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện
  tại. 
Ex: - He watches TV every night. - What do you do every day? - I go to school by bicycle. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: - The sun rises in the East. - Tom comes from England. - I am a student. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1 Ex: - We will not believe you unlesswe see it ourselves. - If she asks you, tell her that you do not know.  | 
  
1.
  Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. 
Ex: - The children are playing football now. - What are you doing at the moment? 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: - Look! The child is crying. - Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Ex: - He is coming tomorrow. - My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, 
 belong to, believe ... 
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN Ex: - I am tired now. - She wants to go for a walk at the moment.  | 
 
III.
Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI ĐƠN 
 | 
  
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
 | 
 
-
  Often, usually, frequently 
- Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month...  | 
  
-
  Now 
- Right now - At the moment - At present - Look! Listen!...  | 
 
IV.
Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN 
 | 
  
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
 | 
 
-
  Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ.
  Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh,
  s, ch, x, z. 
Ex: He teaches French. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. Ex: - He tries to help her. - She studies at China.  | 
  
-
  Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này
  đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi),
  to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee 
Ex: come --> coming - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex: run --> running begin --> beginning - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie --> lying - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel --> travelling  | 
 

http://www.phuongphaphoctap.net/2013/05/tron-bo-economy-toeic.html
Trả lờiXóa