Question 1: A. chemical B. footprint C. sustain D. necessary
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 2: A. reduce B. battery C. hydro D. station
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 3: A. adsorb B. efficient C. building D. pollute
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 2. Đáp án C trọng âm số 1.
Question 4: A. damage B. balance C. replace D. greenhouse
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 5: A. generate B. landscape C. layer D. machine
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 2.
Question 6: A. natural B. prevention C. habitat D. pressure
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 7: A. scientist B. recycle C. survive D. resource
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
Question 8: A. solar B. violation C. temperature D. generator
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 9: A. transportation B. conservation C. emission D. devastation
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 3. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 10: A. useful B. alternate C. atmosphere D. communication
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm số 1. Đáp án D trọng âm số 4.
Question 11: A. panel B. every C. convenience D. power
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm số 1. Đáp án C trọng âm số 2.
Question 12: A. biogas B. renewable C. plentiful D. relative
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 13: A. excellent B. amount C. alternative D. increase
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm số 1. Đáp án B trọng âm số 2.
Question 14: A. reduce B. hardship C. people D. money
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm số 1. Đáp án A trọng âm số 2.
Question 15: A. decorate B. delicious C. decisive D. construction
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm số 2. Đáp án A trọng âm số 1.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Choose the best option to fill in the blank.
Question 1: When you save energy, you not only save money, you also reduce the demand for ___________ such as coal, oil, and natural gas and that is a great way to play a part in saving the planet.
A. carbon footprint B. electricity
C. fossil fuels D. biogas
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Khi bạn tiết kiệm năng lượng, bạn không chỉ tiết kiệm tiền, bạn còn giảm nhu cầu về nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí tự nhiên và đó là một cách tuyệt vời để góp phần cứu hành tinh.
Question 2: In India, the demand for ___________ has always been more than the supply.
A. shortage B. sources
C. slogan D. electricity
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Ở Ấn Độ, nhu cầu về điện luôn nhiều hơn sự cung cấp.
Question 3: ___________ energy is produced by collecting sunlight and converting it into electricity.
A. Hydro electric B. Nuclear
C. Solar D. Wind
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Năng lượng thủy điện được tạo ra bằng cách thu thập ánh sáng mặt trời và chuyển đổi thành điện năng.
Question 4: There are many available ___________ power sources in Vietnam including sun, wind, water, etc.
A. nuclear B. hydro
C. renewable D. solar
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Có rất nhiều nguồn năng lượng tái tạo có sẵn ở Việt Nam bao gồm nắng, gió, nước, v.v.
Question 5: Laos and Cambodia have big plans for building up to 11 ___________ on the lower Mekong.
A. dams B. slogans
C. energy D. coals
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Lào và Campuchia có kế hoạch lớn để xây dựng tới 11 đập ở hạ lưu sông Mê Kông.
Question 6: ___________ can be an excellent source of free, renewable energy for poor farmers.
A. Turbine B. Biogas
C. Solar panel D. Bulb
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Khí sinh học có thể là một nguồn năng lượng tái tạo miễn phí tuyệt vời cho nông dân nghèo.
Question 7: The government has warned that Britain will face power ___________ in the coming winters.
A. coal B. shortages
C. slogans D. energy
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Chính phủ đã cảnh báo rằng Anh sẽ phải đối mặt với sự thiếu năng lượng trong mùa đông sắp tới.
Question :
Đáp án:
Dịch nghĩa:
Bài 2. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp.
Question 1: The result of the exam will announce in June.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa: announce ⇒ be announced
Dịch nghĩa: Kết quả của kỳ thi sẽ được công bố vào tháng Sáu.
Question 2: They will destroy the forest to build a hydro power station.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Họ sẽ phá rừng để xây dựng một nhà máy thủy điện.
Question 3: Two layers of glass in the window will be stopped the heat going out.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa: be stopped ⇒ stop
Dịch nghĩa: Hai lớp kính trong cửa sổ sẽ ngăn nhiệt đi ra ngoài.
Question 4: When will the non-renewable energy sources be use up?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa: use ⇒ used
Dịch nghĩa: Khi nào các nguồn năng lượng không tái tạo sẽ được sử dụng hết?
Question 5: Will nuclear energy used by many countries in the world?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Năng lượng hạt nhân sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới chứ?
Question 6: I'm afraid that I won't come to your house tomorrow.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi sợ rằng tôi sẽ không đến nhà bạn vào ngày mai
Question 7: I hope the storm won't be destroyed many buildings in the city.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa: be destroyed ⇒ destroy
Dịch nghĩa: Tôi hy vọng cơn bão sẽ không phá hủy nhiều tòa nhà trong thành phố.
Question 8: Will your class visit the hydro power station in Hoa Binh next week?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Lớp học của bạn sẽ ghé thăm nhà máy thủy điện ở Hòa Bình vào tuần tới?
C. Reading
Bài 1. Read the passage, and then tick the correct answer true (T), or false (F).
Did you know that energy use is the biggest contributor to fine average Canadian home's carbon footprint?
That's why the David Suzuki Foundation and Bullfrog Power are partnering to offer you a quick and easy way to switch your home to clan energy and be part of the solution to climate change.
When you choose green energy, Bullfrog's generators put clean, renewable electricity and/or green natural gas (produced from organic waste, not fracking) into the grid or pipeline to match the amount of power or natural gas your home uses. Bullfrog ensures the energy going into our energy systems - on your behalf -is from clean, green sources.
Bullfrog’s green electricity comes from a blend of wind and low-impact hydro power from new Canadian renewable energy facilities, with at least 50 per cent directly from your region.
Question 1: Energy use is the main reason that causes carbon footprint in Canada.
Question 2: David Suzuki is the CEO of Bullfrog Power.
Question 3: David Suzuki wants to find a solution to climate change.
Question 4: Green energy comes from diesel.
Question 5: The technology uses solar energy to replace natural gases.
Bài 2.
Hello students. Today I'd like to tell you some information about types and sources of energy. Energy is classified into two main groups: renewable and non-renewable.
The energy generated from natural sources such as the sun, wind, rain, and tides is called renewable energy. They are plentiful and can be generated again and again. They also have low carbon emissions so they are considered green and environment-friendly. Moreover, using renewable energy can reduce your electricity bills. Unfortunately, solar energy can be only used during the daytime but not during night or the rainy season. Geothermal energy also can bring toxic chemicals beneath the earth's surface to the top and can create environmental changes.
Non-renewable energy is the energy taken from other sources that are available on earth. They are limited and will run out in the future. They can't be re-generated in a short time. Fossil fuels - natural gas, oil and coal - are examples of them. They are cheap and easy to use. However, when burnt, they release toxic gases in the air so they cause serious environmental changes such as global warming. And the important thing is that non-renewable sources will expire someday.
Match the words/ phrases with their corresponding meanings.
1. geothermal | A. Nhà máy |
2. environment-friendly | B. Thân thiện với môi trường |
3. toxic chemicals | C. Mai một, hết |
4. a plant | D. Địa nhiệt |
5. expire | E. Các hóa chất độc hại |
Question 1: Geothermal
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Geothermal = Địa nhiệt
Question 2: Environment-friendly
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Environment-friendly = Thân thiện với môi trường
Question 3: Toxic chemicals
Đáp án: E
Dịch nghĩa: Toxic chemicals = Các hóa chất độc hại
Question 4: A plant
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Plant = Nhà máy
Question 5: Expire
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Expire = Mai một, hết
Decide if the following statements are True or False or Not Given according to the text.
Question 1: This text may be written by a teacher.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: A
Thông tin: Hello students.
Dịch nghĩa: Xin chào các học sinh.
Question 2: There is a large amount of non-renewable energy.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: Thông tin không có trong bài.
Question 3: The sun is one of the sources of energy which is friendly with the environment.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: Thông tin không có trong bài.
Question 4: Non-renewable energy can be generated in a short time.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: B
Thông tin: They can't be re-generated in a short time.
Dịch nghĩa: Chúng không thể được tạo lại trong một thời gian ngắn
Question 5: Non-renewable energy will run out in 150 years.
A. True B. False C. Not Given
Đáp án: C
Thông tin: Thông tin không có trong bài.
D. Writing
Bài 1. Answer the questions below.
Question 1: What a mess! We _____ up here for hours.
A. will clear B. will be cleaning
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Thật là một mớ hỗn độn! Chúng tôi sẽ dọn dẹp ở đây trong nhiều giờ.
Question 2: Next Saturday at this time, we _____ on the beach in Mexico.
A. will relax B. will be relaxing
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Thứ bảy tới vào lúc này, chúng tôi sẽ đang nghỉ mát trên bãi biển ở Mexico.
Question 3: You ____ your homework before you go out tonight.
A. will finish B. will be finishing
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Bạn sẽ đang hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài tối nay.
Question 4: If you need help finding a new job, I ____ you.
A. will be helping B. will help
Đáp án: B
Giải thích: Câu điều kiện loại I: If + HTĐ, TLĐ.
Dịch nghĩa: Nếu bạn cần giúp đỡ trong việc tìm kiếm một công việc mới, tôi sẽ giúp bạn.
Question 5: If you need to reach us, we ____ at the Fairmont Hotel that time.
A. will stay B. will be staying
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn cần liên lạc với chúng tôi, chúng tôi sẽ đang ở tại khách sạn Fairmont vào thời điểm đó.
Question 6: We ____ you as soon as we arrive in Paris.
A. will call B. will be calling
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi đến Pari.
Question 7: You _____ yourselves in the Caribbean, while we’re stuck here in New York with this cold weather!
A. will be enjoying B. will enjoying
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Bạn sẽ đang hưởng thụ ở Caribbean, trong khi chúng tôi bị mắc kẹt ở New York với thời tiết lạnh này!
Question 8: Susan _____ credit card payments until her debt is all paid off.
A. will be making B. will make
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Susan sẽ thực hiện thanh toán bằng thẻ tín dụng cho đến khi hết nợ.
Question 9: Please leave the dishes. I ____ them tomorrow.
A. will be doing B. will do
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Hãy để lại các món ăn. Tôi sẽ làm chúng vào ngày mai.
Question 10: While you’re in the kitchen preparing snacks, Jim and Jeff __ the Super Bowl
A. will watch B. will be watching
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Trong khi bạn ở trong bếp chuẩn bị đồ ăn nhẹ, Jim và Jeff sẽ đang xem Super Bowl.
Question 11: I _______ born in 1995.
A. am B. was
C. were D. was been
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Tôi đã được sinh ra vào năm 1995.
Question 12: I want my car _______ by him.
A. to be repaired B. be repaired
C. being repaired D. will repair
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi muốn ô tô của tôi được anh ấy sửa.
Question 13: The book _______ by my mother a year ago.
A. is writting B. was written
C. is written D. is being written
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Cuốn sách đã được viết bởi mẹ tôi 1 năm trước.
Question 14: I remembered my bag _____ by Lucie yesterday.
A. taking B. taken
C. being taken D. to be take
Đáp án: C
Cấu trúc: remember + Ving (nhớ đã làm gì); remember + toV (nhớ phải làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi nhớ cặp của tôi đã được mang đi bởi Lucie hôm qua.
Question 15: He was ______ to steal her wallet
A. saw B. see
C. seen D. to be seen
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Anh ta bị bắt gặp ăn cắp ví của cô ấy.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 thí điểm có đáp án khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 7 mới khác:
0 Nhận xét