Mark the letter A, B, C, or D on
your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. account B.
amount
C. mourning D. trout
Câu 1. Đáp án đúng: C
A.
account
/əˈkaʊnt/ B. amount /əˈmaʊnt/
C.
mourning
/ˈmɔːnɪŋ/ D. trout /traʊt/
Question 2. A. resource B.
resit
C. resistance D. recycle
Câu 2: Đáp án đúng: C
A.
resource
/rɪˈsɔːs/ B. resit /ˈriːsɪt/
C.
resist
/rɪˈzɪst/ D. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of the primary
stress in each of the following questions.
Question 3. A. application B.
advisable
C. denial D. adventure
Câu 3: Đáp án đúng: A
A.
application
/ˌæplɪˈkeɪʃn/ B. advisable /ədˈvaɪzəbl/
C.
denial
/dɪˈnaɪəl/ D. adventure /ədˈventʃə(r)/
Question 4. A. volunteer B.
competition
C. advantage D. capability
Câu 4: Đáp án đúng: C
A.
volunteer
/ˌvɒlənˈtɪə(r)/ B. competition /.krnnps'tijh/
C.
advantage
/ədˈvɑːntɪdʒ/ D. capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word or phrase CLOSEST
in meaning to the underlined word(s) in each
of the two following questions.
Question 5. Aren't you glad that we decided to
eat at a restaurant tonight? This food is great!
A. to eat in B. to take out C.
to
eat out D. to go out
Câu 5: Đáp án đúng C
To eat out: ăn hàng, ăn ngoài
Các đáp án còn lại:
A.
to
eat in: ăn ở nhà
B.
to
take out: lấy ra, lôi ra, nhổ ra
D.
to
go out: đi chơi
Question 6. The potatoes have burned and stuck to the
bottom of the pan.
A. the lowest inside surface B. the shortest below surface
C. the lowest
beneath surface D. the shortest under surface
Câu 6: Đáp án đúng A
the lowest inside surface: điểm trũng thấp nhất ở trên bề mặt (đáy)
Các đáp án còn lại:
B.
the
shortest below surface: bề mặt ngắn nhất ở phía dưới
C.
the
lowest beneath surface: bề mặt thấp nhất dưới gầm
D.
the
shortest under surface: bề mặt ngắn nhất phía dưới (giống B)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word or phrase OPPOSITE
in meaning to the underlined word(s) in each
of the two following questions.
Question 7. The distinction between schooling
and education implied by this remark is important.
A. explicit B. implicit C.
obscure
D. odd
Câu 7: Đáp án đúng: A
implied: ám chỉ, ngụ ý >< trái nghĩa là explicit: rõ ràng, dứt khoát, thẳng
thắn
B.
implicit:
ngấm ngầm, ẩn tàng
C.
obscure:
tối, mờ mịt, tối tăm
D.
odd:kỳ
quặc
Question 8. The council demolished the old
town hall to make room for a new one.
A. made B. did C.
started
D. constructed
Câu 8: Đáp án đúng: D
demolished: phá hủy, phá hỏng >< trái nghĩa là constructed: xây dựng
Mark
the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 9. Many people found it is moving to
see a nine-year-old Japanese boy desperately searching
for his family lost in the quake and tsunami of March 11, 2011.
A. it is moving B. a
nine-year-old
C. desperately searching D. lost
Câu 9: Đáp án đúng: A
find it +adj to V lỗi thừa động từ to be "is"
Question 10. She is among the few who wants to
quit smoking instead of cutting down.
A. among B. wants C.
smoking
D. cutting down
Câu 10: Đáp án đúng: B
Đại từ quan hệ who đứng sau để giải thích cho a few nên động từ chia số nhiều
là want
Question 11. Digital clocks, however precise, they cannot
be perfectly accurate because the earth's
rotation changes slightly over years.
A. they B. perfectly C. the D. slightly
Câu 11: Đáp án đúng: A
Lỗi thừa vì chủ ngữ là digital clocks
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 12. The football match tomorrow
evening will be broadcast _______ on TV and radio.
A. simultaneously B. communally
C. uniformly D. jointly
Câu 12. Đáp án đúng: A
simultaneously: đồng thời cùng lúc
Các đáp án còn lại:
B.
communally:
có tính cộng đồng
C.
uniformly:
giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu, không biến hóa
D.
jointly:
cùng nhau, cùng chung
Question 13. The choir stood in four
rows according to their _______ heights.
A.
respected
B.
respective
C.
respectable
D.
respectful
Câu 13: Đáp án đúng: B
respective: thuộc về từng cá thể, tương ứng
Các đáp án còn lại:
A.
respected:
đáng kính, được tôn trọng
C.
respectable:
đáng kính, khá lớn, đáng kể
D.
respectful:
lễ phép, kính cẩn
Question
14. Mr. Pike _______ English at our school for 20 years before he
retired last year.
A.
is
teaching B. was teaching
C.
has
been teaching D. had been teaching
Câu 14: Đáp án đúng: D
"before he retired last year” trước quá khứ là quá khứ hoàn thành.
Question
15. All work and no play _______.
A.
makes
jack a dull boy B. makes a dull boy Jack
C.
make
Jack a dull boy D. make a dull boy Jack
Câu 15: Đáp án đúng: A thành ngữ
"All work and no play makes Jack a dull boy": suốt ngày làm
việc mà không dành thời gian cho giải trí và thư giãn là không tốt cho sức khỏe.
Question
16. Having been asked to speak at the conference, _______.
A.
some
notes were prepared for Dr. Clark
B.
some
notes were prepared by Dr. Clark
C.
Dr.
Clark prepared some notes
D.
audiences
were pleased to hear Dr. Clark
Câu 16. Đáp án đúng: C
Trước dấu phẩy là mệnh đề rút gọn bằng hiện tại phân từ nên sau dấu phảy là chủ
ngữ của mệnh
đề chính phải khớp với chủ ngữ của mệnh đề rút gọn.
Question
17. In front of the gate _______ the guard.
A.
did
B.
does
C.
did
stand D. stood
Câu 17. Đáp án đúng: D
Câu đảo văn chương: Adv + V(intransive) + S (noun/ noun phrase)
Question
18. _______ an emergency arise, call 911.
A.
Can
B.
Should
C.
Does
D.
Will
Câu 18. Đáp án đúng: B
Câu điều kiện loại O đảo
Question
19. I can’t bear thinking back of that time. I'd rather _______
equally.
A.
treat
B.
be
treated C. have treated D. have been treated
Câu 19. Đáp án đúng: D
Tiếc nuối cho quá khứ S + would rather have P2
Question
20. Boys! Put your toys _______. It is time to go to bed. Don’t stay
_______ late.
A.
off/
on B. away/up C. down / off D. around/for
Câu 20. Đáp án đúng: B
Put away sth: cất cái gì đi
Stay up late; thức khuya
Question
21. We had a long way to go so we _______ off very early.
A.
made
B.
set
C.
put
D.
had
Câu 21. Đáp án đúng: B
A.
make
off: chuồn đi
B.
set
off: khởi hành, lên đường
C.
put
off sth: trì hoãn cái gì/ put sb off: làm ai chán nản/ nản chí
D.
have
+time+ off: nghỉ ngơi một khoảng thời gian
Question
22. A relief _______ has been set up to help earthquake victims.
A.
fund
B.
donation
C.
treasury
D.
collection
Câu 22. Đáp án đúng: A
A.
relieve
fund: quỹ cứu trợ B. donation: sự tài trợ
C. treasury:
vật báu D. collection: bộ sưu tập
Question 23. Make exercise part of your daily _______.
A. regularity
B. chore
C. routine
D. frequency
Câu 23. Đáp án đúng: C
Daily routine: thói quen hàng ngày
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to
complete the following
exchanges.
Question 24. Peter: "I’ve been awarded a scholarship to study in
America."
Kate: "Uh, really? _______!”
A.
Take
care of yourself B. Congratulations
C.
You
are always lucky D. Lucky as you are
Câu 24. Đáp án đúng: B
Đế đáp lại lời thông báo: "Tôi đã được trao học bổng để đi học ở Mỹ” thì
phải là lời: "Xin chúc
mừng!
Question 25. A: "_______" - B: "Oh, that's a good idea.”
A. How
much time does it take? B. How may I help you?
C. How
about going for a walk? D. How long will it last?
Câu 25. Đáp án đúng: C
"How about Ving..." là 1 lời gợi ý cùng làm nên đồng tình sẽ là:
"Đó là 1 ý kiến hay!"
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following sentences.
Question 26. The writer Kate Millett was forced
to stay in a psychiatric hospital by her family.
A. Problems with her family made the writer Kate Millett go to a
psychiatric hospital.
B. Together with her family, the writer Kate Millett was made to go
into a psychiatric hospital.
C. The writer Kate Millett’s family made her stay in a psychiatric
hospital.
D. The family of the writer Kate Millett convinced her to remain in a
psychiatric hospital.
Câu 26. Đáp án đúng: C
Câu cho sẵn: là câu hị động có cấu trúc "to be forced to V": bị bắt
buộc làm gì.
Câu viết lại dùng câu chủ động với cấu trúc "make sb V”: bắt buộc ai làm
gì
Question 27. Had she read the reference books,
she would have been able to finish the test.
A. If she had read the reference books, she could finish the test.
B. Not having read the reference books, she couldn't finish the test.
C. Although she didn’t read the reference books, she was able to
finish the test.
D. Because she read the reference books, she was able to finish the
test.
Câu 27: Đáp án đúng: B
Câu cho sẵn: Câu điều kiện loại 3 đảo để giả định và tiếc nuối cho quá khứ và
chủ ngữ của 2
mệnh đề đều là ngôi She (tạm dịch: Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo thì cô ấy đã
có thể hoàn thành
bài thi)
Câu viết lại: Rút gọn mệnh đề chỉ lý do có cùng chủ ngữ vói mệnh đề chính nên
dùng "Not
having P2, + main clause" (tạm dịch: chưa đọc sách tham khảo nên cô ấy
không thể hoàn thành bài thi)
Question 28. After Einstein's theory of
relativity, people began to perceive the universe in a
different way.
A. Einstein's theory of relativity confirmed many ideas about how the
universe began.
B. Until Einstein’s theory of relativity, people knew hardly anything
about the universe.
C. Following Einstein's theory of relativity, people realized that
the universe was changing
constantly.
D. Einstein's theory of relativity introduced people to a new manner
of seeing the universe.
Câu 28: Đáp án đúng: D
Câu cho sẵn dịch là: Sau khi có thuyết tương đối của Anh-xtanh, người ta bắt đẫu
nhận thức về
vũ trụ theo một cách khác.
Câu viết lại: Dịch là: Thuyết tương đối của Anh-xtanh mang đến/ giới thiệu cho
người ta một
cách mới để nhận thức về vũ trụ. Câu này có sử dụng: "to introduce sb to
sth"
Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following
questions.
Question 29. We arrived at the airport. We
realized all our passports were still at home.
A. It was until we arrived at the airport that we realize our
passports were still at home.
B. We arrived at the airport and realized that our passports are
still at home.
C. Not until had we arrived at the airport, we realized at our
passports were still at home.
D. Not until we arrived at the airport did we realize that our
passports were still at home.
Câu 29. Đáp án đúng: D
Câu cho sẵn: tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra là tất cả hộ
chiếu vẫn ở nhà.
Kết hợp hai câu bằng sử dụng cấu trúc đảo ngữ: Not until +mệnh đề 1 xuôi, mệnh
đề 2 đảo: mãi
đến tận khi....thì... (dịch là: mãi đến tận khi chúng tôi đến sân bay thì chúng
tôi mới nhận ra là tất cả hộ chiếu vẫn ở nhà.)
Question 30. The fire-fighters made every effort to put off
the flames. The building burned down completely.
A. Since the fire-fighters made every effort to
put off the flames, the building burned down completely.
B. Had it not been for the fire-fighters’ every
effort, the building would have burned down completely.
C. Making every effort to put off the flames, the
fire-fighters completely burned down the
building.
D. The building burned down completely though the
fire-fighters made every effort to put off the flames.
Câu 30. Đáp án đúng: D
Câu cho sẵn: Những người lính cứu hỏa nỗ lực hết sức để dập tắt lửa. Tòa nhà
cháy trụi hoàn toàn Cấu trúc: made every effort to V: nỗ sực làm gì
put off the flames: ngăn cản, dập tắt lửa.
Kết hợp hai câu bằng sử dụng liên từ nối though (giống although/ even though: mặc
dù)
Read the following passage and
mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each
of the numbered blanks from 31 to 35.
There
are several changes in the procedure for employees who wish to apply for vacant
positions within the company. These changes
make it much easier for in-house employees to fill vacancies that occur.
First, the most important difference is that
employees will now be notified of all available positions before the positions are (31)
_______ for the general public. Accordingly, all in-house candidates will be interviewed (32) _______ we
see any outside candidates. We will offer the job to outside candidates only if no current
employees are able to fill the position. (33) _______, under the new procedure, in-house employees can be hired
even if they don’t (34) _______ all job requirements.
Under our old policy, in-house employees had to meet all job qualifications in
order to obtain the vacant position. Now,
however, employees who have proven (35) _______ dedicated to the company will be hired for a vacant
position even if they are lacking some minor qualifications; training will be provided. A
third change involves recommendations. From now on, employees do not need to be recommended for an
in-house position before they apply.
Question 31.A. taken B.
given
C. made D. advertised
Câu 31. Đáp án đúng: D
Giới từ "for" là dấu hiệu của "advertised"
Question 32.A. before B. after C. then D. the same
Câu 32: Đáp án đúng: A
Question 33.A. When B. Second C. Finally D. Firstly
Câu 33: Đáp án đúng: B
Đầu đoạn 2 có First để liệt kê nên
chọn second
Question 34.A. request B.
hold
C. meet D. fail
Câu 34: Đáp án đúng: C
Meet all requirements: Đáp ứng mọi yêu cầu
Question 35.A. itself B.
themselves
C. their own D. employers
Câu 35: Đáp án đúng: B
To proven oneself: tự chứng minh
Read the following passage and mark the letter
A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions
from 36 to 42.
Hydrogen is the most common element in the
universe and was perhaps the first to form. It is among the ten most common elements on Earth as
well and one of the most useful for industrial purposes. Under normal conditions of
temperature, hydrogen is a gas. Designated as H, hydrogen is the first element in the periodic table
because it contains only one proton. Hydrogen can combine with a large number of other elements, forming
more compounds than any of the others. Pure hydrogen seldom occurs naturally, but it
exists in most organic compounds, that is, compounds that contain carbon, which account for a very large
number of compounds. Moreover, hydrogen is found in inorganic compounds. For example, when
hydrogen burns in the presence of oxygen, it forms water.
The lightest and simplest of the elements,
hydrogen has several properties that make it valuable for any industries. It releases more heat per
unit of weight than any other fuel. In rocket engines, tons of hydrogen and oxygen are burned, and
hydrogen is used with oxygen for welding torches that produce temperatures as high as 4,000 degrees
F and can be used in cutting steel. Fuel cells to generate electricity operate on hydrogen and
oxygen Hydrogen also
serves to prevent metals from tarnishing during heat treatments by removing the
oxygen from them. Although it would be difficult to remove the oxygen by
itself, hydrogen readily combines with oxygen to form water, which can be
heated to steam and easily removed. Furthermore, hydrogen is one of the coolest
refrigerants. It does not become a liquid until it reaches temperatures of -425
degrees F. Pure hydrogen gas is used in large electric generators to cool the
coils. Future uses of hydrogen include fuel for cars, boats, planes, and other
forms of transportation that currently require petroleum products. These fuels
would be lighter, a distinct advantage in the aerospace industry, and they
would also be cleaner, thereby reducing pollution in the atmosphere.
Hydrogen is also useful in the food industry for a process known as
hydrogenation. Products such as margarine and cooking oils are changed from
liquids to semisolids by adding hydrogen to their molecules. Soap manufacturers
also use hydrogen for this purpose. In hydrogenation, hydrogen is added to a
product. In addition, in the chemical industry, hydrogen is used to produce
ammonia, gasoline, methyl alcohol, and many other important products.
Question 36. What is the author's main purpose in the passage?
A. To
explain the industrial uses of Hydrogen
B. To
describe the origin of hydrogen in the universe
C. To
discuss the process of hydrogenation
D. To
give examples of how hydrogen and oxygen combine
Câu 36. Câu hỏi tổng quát
Đáp áp đúng: A
To explain the industrial uses of Hydrogen
Thông tin ở câu: "It is among the ten most common elements on Earth as
well and one of the most useful for industrial purposes."
Question 37. How can hydrogen be used to cut steel?
A. By
cooling the steel to a very low temperature
B. By
cooling the hydrogen with oxygen to a very low temperature
C. By
heating the steel to a very high temperature
D. By
heating the hydrogen with oxygen to a very high temperature
Câu 37. Câu hỏi thông tin thực
Đáp áp đúng: D
By heating the hydrogen with oxygen to a very high temperature
Thông tin ở câu: "in rocket engines, tons of hydrogen and oxygen are
burned, and hydrogen is used with oxygen for welding torches that produce
temperatures as high as 4,000 degrees F"
Question 38. The word readily in paragraph 3 could best be replaced by
A. completely
B. slowly
C. usually
D. easily
Câu 38. Câu hỏi từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng: D. easily = readily
Question 39. What does the word them refers to?
A. hydrogen
B. heat
treatment C. metals D. fuel cells
Câu 39. Câu hỏi tham chiếu, quy
chiếu
Đáp áp đúng: C. metals
Question 40. Which paragraph explains why hydrogen is used as a
refrigerant?
A. paragragh
1 B. paragragh
2 C. paragragh
3 D. paragragh
4
Câu 40. Câu hỏi thông tin thực
Đáp áp đúng: C. paragragh 3
Question
41. The author mentions all of the following as uses for hydrogen
EXCEPT
A.
to
remove tarnish from metals
B.
to
produce fuels such as gasoline and methyl alcohol
C.
to
operate fuel cells that generate electricity
D.
to
change solid foods to liquids
Câu 41. Câu hỏi lại trừ 3 câu đúng
1 câu sai.
Đáp áp đúng: D. to change solid foods to liquids
Question
42. It can be inferred from the passage that hydrogen
A.
is
too dangerous to be used for industrial purposes
B. has many purposes in a
variety of industries
C.
has
limited industrial uses because of its dangerous properties
D.
is
used in many industries for basically the same purpose
Câu 42. Câu hỏi suy luận
Đáp áp đúng: B. has many purposes in a variety of industries
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Mickey Mantle was one of the greatest baseball players of all time. He
played for the New York Yankees in their years of glory. From the time Mantle
began to play professionally in 1951 to his last year in 1968, baseball was the
most popular game in the United States. For many people, Mantle symbolized the
hope, prosperity, and confidence of America at the time. Mantle was a fast and
powerful player, a “switch-hitter” who could bat both right-handed and
left-handed. He won game after game, one World Series championship after
another, for his team. He was a wonderful athlete, but this alone cannot
explain American’s fascination with him. Perhaps it was because he was a handsome,
red-haired country boy, the son of a poor miner from Oklahoma. His career, from
the lead mines of the West to the heights of success and fame, was a fairy-tale
version of the American dream. Or perhaps it was because America always lives a
"natural": a person who wins without seeming to try, whose talent
appears to come from an inner grace. That was Mickey Mantle. But like many
celebrities, Mickey Mantle had a private life that was full of problems. He
played without complaint despite constant pain from injuries. He lived to
fulfill his father’s dreams and drank to forget his father’s early death. It
was a terrible addiction that finally destroyed his body. It gave him cirrhosis
of the liver and accelerated the advance of liver cancer. Even when Mickey
Mantle had turned away from his old life and warned young people not to follow
his example, the destructive process could not be stopped. Despite a liver
transplant operation that had all those who loved and admired him hoping for a
recovery, Mickey Mantle died of cancer at the age of 63.
Question
43: What is the main idea of the passage?
A.
Mickey
Mantle as the greatest baseball player of all time
B.
Mickey
Mantle’s success and private life full of problems
C.
Mickey
Mantle and his career as a baseball player
D.
Mickey
Mantle and the history of baseball
Câu 43. Câu hỏi tổng quát
Đáp áp đúng: B. Mickey Mantle’s success and private life full of problems
Question
44: It can be inferred from paragraph 1 that Mantle _______.
A.
played
for New York Yankees all his life
B.
had
to try hard to be a professional player
C.
earned
a lot of money from baseball
D.
introduced
baseball into the US
Câu 44. Câu hỏi suy luận
Đáp áp đúng: C. earned a lot of money from baseball
Thông tin ở câu: "Mantle symbolized the hope, prosperity, and confidence
of America at the time.
Question 45: According to the passage, Mantle could _______.
A. hit
with the bat on either side of his body
B. bat better with his left
hand than with his right hand
C.
hit
the ball to score from a long distance
D.
give
the most powerful hit in his team
Câu 45. Câu hỏi thông tin thực
Đáp áp đúng: A. hit with the bat on either side of his body
Thông tin ở câu: "Mantle was a fast and powerful player, a
"switch-hitter” who could bat both righthanded and left-handed.
Question 46. The word "this" in paragraph 2 refers to _______.
A. Mantle’s
being a fast and powerful player
B. Mantle’s
being a wonderful athlete
C. Mantle’s
being fascinated by many people
D. Mantle’s
being a "switch-hitter"
Câu 46. Câu hỏi tham chiếu, quy
chiếu
Đáp áp đúng: B. Mantle’s being a wonderful athlete
Question 47. It can be inferred from the passage that for most Americans
_______.
A. success
in Mantle's career was difficult to believe
B. success
in Mantle’s career was unnatural
C. Mantle
had to be trained hard to become a good player
D. Mantle
had a lot of difficulty achieving fame and success
Câu 47. Câu hỏi suy luận
Đáp áp đúng: A. success in Mantle's career was difficult to believe
Thông tin ở câu: "His career, from the lead mines of the West to the
heights of success and fame, was a fairy-tale version of the American
dream."
Question 48: The word "fulfill" in paragraph 4 mostly means
_______.
A. do
something in the way that you have been told
B. achieve
what is hoped for, wished for, or expected
C. do
what you have promised or agreed to do
D. get
closer to something that you are chasing
Câu 48. Câu hỏi từ vựng theo ngữ cảnh
Đáp áp đúng: B. achieve what is hoped for, wished for, or expected= fulfill
Question
49: We can see from paragraph 5 that after his father's death, Mantle
_______.
A.
played
even better B. forgot his father’s dream
C.
led
a happier life D. suffered a lot of pain
Câu 49. Câu hỏi suy luận
Đáp áp đúng: D. suffered a lot of pain
Question
50: Which of the following is mentioned as the main cause of the
destruction of Mantle’s body?
A.
His
loneliness B. His way of life
C.
His
liver transplant operation D. His own dream
Câu 50. Câu hỏi suy luận
Đáp áp đúng: B. His way of life
0 Nhận xét