Mark the letter A, B, C or D to
indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. broad B. load C. road D. boat
Câu 1: Đáp án A
A. broad /brɔːd/ B. load /ləʊd/
C. road /rəʊd/ D. boat /bəʊt/
Question 2. A. exercise B. exempt C. execute D. exclamation
Câu 2: Đáp án B
A. exercise /ˈeksəsaɪz/ B. exempt /ɪɡˈzempt/
C. execute /ˈeksɪkjuːt/ D. exclamation /ˌekskləˈmeɪʃn/
Mark
the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three
in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. diverse B.
current C. justice D. series
Câu 3: Đáp án A A. diverse /daɪˈvɜːs/ B. current /ˈkʌrənt/
C. justice /ˈdʒʌstɪs/ D. series /ˈsɪəriːz/
Question 4. A. contrary B. interview C. document D. attendance
Câu 4: Đáp án D A. contrary /ˈkɒntrəri/ B. interview /ˈɪntəvjuː/
C. document /ˈdɒkjumənt/ D. attendance /əˈtendəns/
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.
Question 5. You never really know where you are
with her as she just blows hot and cold.
A. keeps talking B. keeps
talking things
C. keeps changing her mood D. keeps testing
Câu 5: Đáp án C
just blows hot and cold = keeps changing her mood (hay thay đổi tâm trạng/ tâm
trạng không ổn đinh/ tâm trạng thất thường)
Question 6. Variations in the color of the
seawater from blue to green seem to be caused by high or low concentrations of
salt.
A. changes B. descriptions
C. measures D. clarity
Câu 6: Đáp án A
variations = changes (những sự thay đổi, sự biến đổi)
descriptions (những sự miêu tả), measures (những biện pháp), clarity (sự rõ
ràng)
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.
Question 7. The Red Cross is an international
humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings of wounded soldiers,
civilians and prisoners of war.
A. happiness B. worry
and sadness
C. pain and sorrow D. loss
Câu 7: Đáp án A
sufferings = pain and sorrow (sự đau khổ) >< happiness
worry and sadness (sự lo lắng và nỗi buồn), loss (sự mất mát, sự thua lỗ)
Question 8. Nowadays, young children often
appreciate picture stories.
A. devalue B. estimate
C. value D. enjoy
Câu 8: Đáp án A
appreciate = value (trân trọng, đánh giá cao) >< devalue (làm giảm giá trị)
estimate (ước tính)
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 9. Unlike other architects of the
early modern movement, Alva Alto stressed informality, personal expression,
romantic, and regionality in his work.
A. Unlike B. other
architects
C. informality D. romantic
Câu 9: Đáp án D
romantic → romance
Giải thích: đây là lỗi về dạng từ (word form).
Question 10. It announced today that an enquiry
would be held into the collapse of a high-rise apartment block in Kuala Lumpur
last week.
A. It announced B. would
be held C. high-rise D.
block
Câu 10: Đáp án A
it announced → it was announced
Giải thích: thông thường chủ ngữ giả “ít” đi với thể bị động với động từ thường,
trừ trường hop
it seems/ it appears/it comes as a surprise....
Question 11. It is important that you turned
off the heater every morning before you leave for class.
A. It B. turned
off C. before D. leave
for
Câu 11: Đáp án B
turned off → turn off
Giải thích: Đây là cấu trúc giả định It is
important/necessary/essential/imperative/critical that S
+ V (động từ nguyên thể không chia, không có ‘to’ turn)
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. I'm sorry! I didn’t
break that vase on _______.
A. my mind B. time
C. purpose D. intention
Câu 12: Đáp án C
on purpose = deliberately (có chủ ý, cố ý),
on time = punctually (đúng giờ)
Question 13. The success of the party was
mainly due to the presence of several _______.
A. celebrations B. celebrities
C. celebrates D. celebrated
Câu 13: Đáp án B
celebrities (những người nổi tiếng)
celebration (n): việc tổ chức kỷ niệm
Question 14. Hieroglyphics _______ on the walls
of caves provide scientists with important details on prehistoric man.
A. painted B. were painted C. have
been painted D. that they painted
Câu 14: Đáp án A
painted là dạng của động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể bị động, dạng đầy
đủ là which
were painted.
Question 15. _______ to school by bus as they
are not old enough to ride motorbikes.
A. Many the students go B. Many a student goes
C. Many of the students goes D. Much students go
Câu 15: Đáp án B •
many a student goes = many students go
Đây là cách nhấn mạnh khi dùng MANY: many a/an + đanh từ đếm được số ít, nếu cụm
này
làm chủ ngữ trong câu thì động từ chính chia theo ngôi thứ 3 số ít.
Question 16. He has been given work as a window
cleaner even though he has no _______ for heights.
A. head B. skill
C. ability D. balance
Câu 16: Đáp án A
have no head for heights (sợ độ cao)
Question 17. Her new novel is _______ out next
month.
A. bringing B. going
C. Corning D. taking
Câu 17: Đáp án C
Come out (nội động từ): được xuất bản
Bring something out (ngoại động từ): xuất bản cái gì
Go out: đi ra ngoài
Take out: đưa ra, dẫn ra ngoài
Question 18. Make sure you book a ticket in
_______.
A. ahead B. advance
C. forward D. before
Câu 18: Đáp án B
In advance = beforehand: trước (thời gian)
Ahead of: trước (thời gian)
Forward: tiến về phía trước
Before >< after + N/V_ng/Mệnh đề: trước....
Question 19. I’m in two _______ about whether
to go to the wedding or not.
A. brains B. minds
C. thoughts D. heads
Câu 19: Đáp án B
In/of two minds about something/doing something: phân vân, chưa quyết định được
Question 20. I can't help _______ that
Charlotte would look better if she lost some weight.
A. to thinking B. to
think C. thinking D. think
Câu 20: Đáp án C
can't/couldn't help/stop + V_ing: không thế không……………/không thể nhịn được…..
Question 21. I hope I can _______ you to be
there if I need any help.
A. let down B. make
out C. get through D. count
on
Câu 21: Đáp án Đ
count on = depend on = rely on: phụ thuộc vào, tin cậy vào
Let somebody down: làm cho ai thất vọng
Make out: hiểu, giải thích
Get through: hoàn thành được
Question 22. The explanation _______ for the
problems didn't satisfy anybody.
A. giving B. which
gave C. given D. having
given
Câu 22: Đáp án C
'Given' là cách rút gọn của mệnh đề quan hệ ở thể bị động (chưa
rút gọn: which/that was
given/had been given)
Question 23. It's about time you _______
yourself a job.
A. got B. get C. will get D. had
got
Câu 23: Đáp án A
It's time/about time/high time + S + động từ chia ở thời quá khứ đơn giản: đã đến
lúc ai đó phải
làm gì.
Read the following passage and mark
the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits
each of the numbered blanks.
The expression on your face can usually dramatically alter your feelings and
perceptions, and it has been proved that deliberately smiling or frowning can
create corresponding emotional responses. The idea was first t24) _______ by a
French physiologist, Israel Waynbaum, in 1906. He believed that different
facial (25) _______ affected the flow of blood to the brain, and that this could
create positive or negative feelings. A happy smile or irrepressible laughter
increased the blood flow and contributed to joyful feelings. But sad angry
expressions decreased the flow of oxygen-carrying blood, and created a vicious
(26) _______ of gloom and depression by effectively, starving the brain of
essential fuel. Psychologist Robert Zajone rediscovered this early subject, and
suggests that the temperature of the brain could affect the production and
synthesis of neurotransmitters, which definitely influence our moods and energy
levels. He argues that an impaired blood flow could not only deprive the brain
of oxygen, but also create further chemical imbalance (27) _______ inhibiting
these vital hormonal messages. Zajone goes on to propose that our brains
remember smiling associated with being happy, and that by deliberately smiling
through your tears you can (28) _______ your brain to release uplifting
neurotransmitters replacing a depression condition with a happier one. People suffering
from psychosomatic ailment, depression and anxiety states could benefit from
simply exercising their zygomatic muscles, which pull the corners of the mouth
up and back to form a smile several times an hour.
Question 24.A. put off B.
put down C. put by D. put forward
Câu 24: Đáp án D
put forward an idea (đưa ra, đề ra một ý tưởng)
put off = postpone (trì hoãn), put something down (đặt xuống), put by (để dành)
Question 25.A. aspects B.
looks C. expressions D. appearances
Câu 25: Đáp án C
cụm facial expressions (vẻ biểu đạt trên khuôn mặt)
Aspect (lĩnh vực), look (vẻ bề ngoài, ngoại hình), appearance (diện mạo bên
ngoài)
Question 26.A. cycle B.
spiral C. circle D. ring
Câu 26: Đáp án C
vicious circle (vòng luẩn quẩn)
cycle (chu kỳ, chu trình), spiral (đường xoắn ốc), ring (hình vòng tròn)
Question 27.A. by B. without
C. when D. from
Câu 27: Đáp án A
by + V_ing (bằng cách...)
Question 28.A. make B.
persuade C. allow D. decide
Câu 28: Đáp án C
allow your brain to release (cho phép não giải phóng…)
make + O + V (cấu trúc này không phù hợp)
persuade + O + V (thuyết phục ai làm gì)
decide to V (quyết định làm gì)
Read the following passage and mark
the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
The concept of obtaining fresh water from iceberg that are towed to populated
areas and arid regions of the world was once treated as a joke more appropriate
to cartoons than real life. But now it is being considered quite seriously by
many nations, especially since scientists have warned that the human race will
outgrow its fresh water supply faster than it runs out of food. Glaciers are a possible
source of fresh water that have been overlooked until recently. Three-quarters
of the Earth's fresh water supply is still tied up in glacial ice, a reservoir
of untapped fresh water so immense that it could sustain all the rivers of the
world for 1,000 years. Floating on the oceans every year are 7,659 trillion
metric tons of ice encased in 10,000 icebergs that break away from the polar
ice caps, more than ninety percent of them from Antarctica. Huge glaciers that
stretch over the shallow continental shelf give birth to icebergs throughout
the year. Icebergs are not like sea ice, which is formed when the sea itself
freezes; rather, they are formed entirely on land, breaking off when glaciers
spread over the sea. As they drift away from the polar region, icebergs
sometimes move mysteriously in a direction opposite to the wind, pulled by subsurface
currents. Because they melt more slowly than smaller pieces of ice, icebergs
have been known to drift as far north as 35 degrees south of the equator in the
Atlantic Ocean. To corral them and steer them to parts of the world where they
are needed would not be too difficult. The difficulty arises in other technical
matters, such as tile prevention of rapid melting in warmer climates and the
funneling of fresh water to shore in great volume. But even if the icebergs
lost half of their volume in towing, the water they could provide would be far
cheaper than that produced by desalination, or removing salt from water.
Question 29. What is the main topic of the
passage?
A. The movement of glaciers B. Icebergs as a source of fresh water
C. Future water shortages D. The future of the world’s rivers
Câu 29: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về ý tổng quát/chủ đề của bài đọc.
Thông tin xuyên suốt bài cho thấy chủ đề của bài đọc là: Những tảng băng trôi đóng
băng như
là một nguồn nước ngọt.
Question 30. The word “appropriate” in
paragraph 1 is closest in meaning to
A. proper B. enjoyable
C. suitable D. decent
Câu 30: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cành của bài, từ appropriate = suitable (phù hợp).
Proper (đúng, thích đáng), enjoyable (thú vị, thích thú), decent (đứng đắn, đoan
trang)
Question 31. According to the author, most of
the world’s fresh water is to be found in
A. oceans B. rivers
C. glaciers D. reservoirs
Câu 31: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 2 “Three-quarters of the Earth’s fresh
water supply is still
tied up in glacial ice, a reservoir of untapped fresh water so immense that it
could sustain all the
rivers of the world for 1,000 years” (3/4 nguồn nước ngọt trên thế giới vẫn còn
giữ lại trên các sông
băng, đây chính là hồ chứa nước ngọt chưa từng được khai thác quá rộng đến nỗi
nó có thể duy trì tất cả các con sông trên thế giới trong vòng 1.000 năm), phần
lớn nguồn nước ngọt trên thế giới
được tìm thấy ở các sông băng.
Question 32. The word “currents” in paragraph 3
is closest in meaning to
A. pulls B. waves
C. weather D. flows
of water
Câu 32: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ currents = flows of water (dòng chảy).
Question 33. How are icebergs formed?
A. They break off from glaciers B. Seawater freezes
C. Rivers freeze D. Small
pieces of floating ice converge
Câu 33: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài.
Thông tin xuất hiện cho đáp án nằm ở đầu đoạn 3 “Icebergs are not like sea ice,
which is formed
when the sea itself freezes; rather, they are formed entirely on land, breaking
off when glaciers
spread over the sea.” (Những tảng băng trôi không giống như băng đá trên biển,
thứ được hình khi
nước biển tự đóng băng, mà tảng băng trôi được hình thành toàn bộ trên đất liền,
vỡ ra khi sông
băng bao phù trên khắp mặt biển.)
Question 34. With which of the following ideas
would the author be likely to agree?
A. Towing icebergs to dry areas is economically
possible.
B. Desalination of water is the best way to
obtain drinking water.
C. Using water from ice bergs is a very
short-term solution to water shortages.
D. Icebergs could not be towed very far before
they would melt.
Câu 34: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về quan điểm của tác giả.
Theo thông tin xuất hiện cuối bài “But even if the icebergs lost half of their
volume in towing,
the water they could provide would be far cheaper than that produced by
desalination, or removing
salt from water.” (Nhưng ngay cả nếu những tảng băng trôi mất đi một nửa khối lượng
trong quá
trình được kéo về đất liền thì lượng nước mà chúng cung cấp vẫn còn rẻ hơn nhiều
so với việc khử
muối hoặc tách muối khỏi nước biển.), tác giả rất có thể đồng ý với ý cho rằng
việc kéo các tảng
băng trôi về những vùng khô hạn là có khả năng tiết kiệm chi phí.
Question 35. The word “that” in the last
paragraph refers to
A. the volume B. the
water C. the iceberg D.
the towing
Câu 35: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng trong bài.
Từ “that” quy chiếu đến “the water” khi đang so sánh giữa nước lấy từ các tảng
băng trôi và
nước được khử muối.
Read the following passage and mark
the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the
questions.
In
my experience, freshmen today are different from those I knew when I started as
a counselor and professor 25 years ago. College has always been demanding both
academically and socially. But students now are less mature and often not ready
for the responsibility of being in college. It is really too easy to point the
finger at parents who protect their children from life’s obstacles. Parents,
who handle every difficulty and every other responsibility for their children
from writing admission essays to picking college courses, certainly may
contribute to their children's lack of coping strategies. But we can look even
more broadly to the social trends of today. How many people do you know who are
on medication to prevent anxiety or depression? The number of students who
arrive at college already medicated for unwanted emotions has increased
dramatically in the past 10 years. We, as a society, don't want to “feel”
anything unpleasant and we certainly don't want our children to “suffer”. The
resulting problem is that by not experiencing negative emotions, one does not
learn the necessary skills to tolerate and negotiate adversity. As a
psychologist, I am well aware of the fact
that some individuals suffer from depression and anxiety and can benefit from
treatment, but I question the growing number of medicated adolescents today.
Our world is more stressful in general because of the current economic and
political realities, but I don’t believe that the college experience itself is
more intense today than that of the past 10 years. What I do think is that many
students are often not prepared to be young “adults” with all the responsibilities
of life. What does this, mean for college faculty and staff? We are required to
assist in the basic parenting of these students - the student who complains
that her professor didn't remind her of the due date for an assignment that was
dearly listed on the syllabus and the student who cheats on an
assignment in spite of careful instructions about plagiarism. As college
professors, we have to explain what it means to be an independent college student
before we can even begin to teach. As parents and teachers we should expect
young people to meet
challenges. To encourage them in this direction, we have to step back and let
them fail and pick themselves up and move forward. This approach needs to begin
at an early age so that college can actually be a passage to independent
adulthood.
Question 36. According to the writer, students
today are different from those she knew in that they are _______.
A. not so academic B. responsible
for their work
C. too ready for college D. not as mature
Câu 36: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài,
Thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 1 “But students now are less mature and often
not ready for the
responsibility of being in college.” (Nhưng sinh viên bây giờ không trưởng
thành như trước đây và
thường không sẵn sàng chịu trách nhiệm cho việc học tại đại học.)
Question 37. The word “handle” in paragraph 2
mostly means _______.
A. point at B. deal
with C. lend a hand to D.
gain benefits from
Câu 37: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngư canh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ handle = deal with (giải quyết).
point at (chỉ tay vào), lend a hand to (giúp đỡ ai), gain benefits from (thu lợi
từ)
Question 38. According to the writer, students'
difficulties to cope with college life are partly due to _______.
A. the lack of financial support
B. the over-parenting from parents
C. the absence of parents' protection
D. the lack of parental support
Câu 38: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài.
Theo tác giả, khó khăn của sinh viên khi đương đầu với cuộc sống
sinh viên một phần là do sự
bao bọc quá mức của bố mẹ, thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 2 “Parents, who
handle every difficulty
and every other responsibility for their children from...” (Cha mẹ, những người
giải quyết mọi khó
khăn và mọi trách nhiệm khác nhau cho con em mình từ...).
Question 39. The phrase “on medication” in
paragraph 3 is similar in meaning to _______.
A. receiving medical treatment
B. suffering anxiety or depression
C. doing medical research
D. studying medicine at college
Câu 39: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cành của bài, cụm giới từ “on medication” = “receiving medical
treatment” (được
điều trị, được chữa bệnh) B. suffering anxiety or depression (mắc chứng lo lắng
và tuyệt vọng)
C. doing medical research (làm nghiên cứu y học) D. studying medicine at
college (học ngành y ở trường đại học)
Question 40. Which of the following is NOT TRUE
according to the passage?
A. The college experience itself is more
intense today than that of the past 10 years.
B. Our world is more
stressful because of the current economic and political situation.
C. College faculty and staff are required to
help in the parenting of problematic students.
D. Our society certainly doesn't want our children
to experience unpleasant things.
Câu 40: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đối lập/thông tin không được đề cập trong bài.
Thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 5 “...but I don't believe that the college
experience itself is more
intense today than that of the past 10 years.” (...nhưng tôi không tin rằng
kinh nghiệm học đại học
ngày nay đòi hỏi cao hơn so với cách đây 10 năm.)
Question 41. The word “them” in the last
paragraph refers to _______.
A. college professors B.
young people
C. teachers D. parents
Câu 41: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng.
Trong câu “As parents and teachers we should expect young people to meet
challenges. To
encourage them in this direction, ...” (Là cha mẹ và thầy cô giáo, chúng ta nên
mong đợi những
người trẻ phải đối mặt với những thách thức. Để khuyến khích họ theo hướng
này...), đại từ them
quy chiếu đến young people.
Question 42. According to the writer, failure
in life and less support from parents will _______.
A. defeat students from the very beginning
B. help students to learn to stand on their own
feet
C. discourage students and let them down
forever
D. allow students to learn the first lesson in
their lives
Câu 42: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Thông tin xuất hiện ở cuối bài “To encourage them in this direction, we have to
step back and let them fail and pick themselves up and move forward. This
approach needs to begin at an early age so that college can actually be a
passage to independent adulthood.” (Để khuyển khích họ theo hướng này, chúng ta
phải lùi lại và để cho họ thất bại và tự đứng dậy và bước tiếp. Cách tiếp cận này
cần được bắt đầu từ sớm để trương đại học có thể thực sự là con đường hướng họ tới
sự trưởng thành tự lập.)
Như vậy theo tác giả, thất bại trong cuộc sống và ít sự trợ giúp hơn từ bố mẹ sẽ
giúp cho sinh viên tự đứng trên đôi chân của mình.
Question 43. What is probably the writer's
attitude in the passage?
A. Indifferent B. Praising
C. Critical D. Humorous
Câu 43: Đáp án C
Đây là câu hỏi hỏi về thái độ của tác giả.
Thái độ của tác giả thể hiện khi viết bài này là chỉ trích, phê bình sự thiếu tự
lập của sinh viên ngày nay.
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. - Thanks a lot for a lovely
dinner. Bye! - _______.
A. You will be welcome! B. Never mind!
C. Safe and sound! D. You
must come again!
Câu 44: Đáp án C
safe and sound! (bình an vô sự), có thể dùng như một lời tạm biệt ai đó.
Question 45. “Do you find it interesting to go
to the cinema on your own?” – “_______”
A. No, not at all B. What
a pity!
C. Never mind D. You’re
welcome.
Câu 45: Đáp án A
No, not at all (không, không chút nào cả) là cách đáp lại một câu hỏi Yes/no:
Do you find it interesting...?;
What a pity = It's a pity (thật đáng tiếc), Never mind (không sao đâu) là cách đáp
lại một lời xin lỗi
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 46. As long as you stay calm, you have
nothing to fear from the interview.
A. You have remained calm for a long time in
spite of your fear of the interview.
B. Interviews are only intimidating for people
who are not extremely calm.
C. Provided you do not get nervous, the
interview won’t go badly for you.
D. Even if you are afraid of the interview, it
is important not to let it show.
Câu 46: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Miễn là cậu giữ được bình tĩnh thì chẳng có gì phải sợ từ cuộc
phỏng vấn cả.
As long as you stay calm = provided you do not get nervous (miễn là cậu không bị
hồi hộp)
Question 47. “I will let you know the answer by
the end of this week,” Tim said to Jane.
A. Tim suggested giving Jane the answer by the
end of the week.
B. Tim promised to give Jane the answer by the
end of the week.
C. Tim insisted on letting Jane know the answer
by the end of the week.
D. Tim offered to give Jane the answer by the
end of the week.
Câu 47: Đáp án B
Tạm dịch câu gốc: “Anh sẽ trả lời em vào cuối tuần này”, Tim nói với Jane.
Đây là câu trực tiếp thể hiện lời hứa, nên câu gián tiếp dùng cấu trúc động từ promise
to V.
Question 48. The friends promised to stand by
each other through thick and thin.
A. The friends promised to stand together all
their life.
B. The friends promised to work together in
spite of all difficulties.
C. The friends
promised to stand by each other whatever happened.
D. The friends promised to hold on together if
possible.
Câu 48: Đáp án C
Tam dịch câu gốc: Những người bạn hứa sẽ sát cánh bên nhau dù bất cứ chuyện gì
xảy ra.
Through thick and thin = whatever happened.
Mark the letter A, B, C or D to
indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 49. He was suspected to have stolen
credit cards. The police have investigated him for days.
A. He has been investigated for days, suspected
to have stolen credit cards.
B. Suspecting to have stolen credit cards, he
has been investigated for days.
C. Having suspected to have stolen credit
cards, he has been investigated for days.
D. Suspected to have stolen credit cards, he
has been investigated for days.
Câu 49: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Anh ta bị tình nghi là ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều
tra anh ta nhiều ngày nay. Hai câu đơn này được kết hợp với nhau thành câu có mệnh
đề rút gọn chỉ lý do mang nghĩa bị động: Suspected to…, SVO (vì bị tình nghi
là...)
Question 50. She buys a lot of new dresses
every month. She always dresses shabbily.
A. However a lot of new dresses she buys every
month, she always dresses shabbily.
B. Many as new dresses she buys every month,
she always dresses shabbily.
C. She always dresses shabbily although she
buys a lot of new dresses every month.
D. However many new dresses she buys every
month, she always dresses shabbily.
Câu 50: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Tháng nào cô ấy cũng mua nhiều váy mới. Cô ấy lúc nào cũng ăn
mặc xoàng xĩnh. Hai câu đơn này được kết hợp bằng câu ghép có cấu trúc chỉ sự tương
phản: However many new clothes she buys every month, SVO = No matter how many
new clothes……….
0 Nhận xét