Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. river B. rival C. native D. driven
Câu 1: Đáp án B
A. river /ˈrɪvə/ B. rival /ˈrʌɪv(ə)l/
C. native /ˈneɪtɪv/ D. driven /ˈdrɪvn/
Question 2. A. measure B. pleasure C. ensure D. leisure
Câu 2: Đáp án C
A. measure /ˈmɛʒə/ B. pleasure /ˈplɛʒə/
C. ensure /ɪnˈʃɔː/ D. leisure /ˈlɛʒə/
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
r primary stress in each of the following questions.
Question 3. A. familiar B. impatient C. uncertain D. arrogant
Câu 3: Đáp án D
A. familiar /fəˈmɪlɪə/ B. impatient /ɪmˈpeɪʃ(ə)nt/
C. uncertain /ʌnˈsəːt(ə)n/ D. arrogant /ˈarəɡ(ə)nt/
Question 4. A. disappear B. arrangement C. opponent D. contractual
Câu 4: Đáp án A
A. disappear /dɪsəˈpɪə/ B. arrangement /əˈreɪn(d)ʒm(ə)nt/
C. opponent /əˈpəʊnənt/ D. contractual /kənˈtraktʃʊəl/
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each
I of the following questions.
Question 5. There's something about him I just
can't stand, he really gets under my skin.
A. pushes me B. presses me C. treats me D. annoys me
Câu 5: Đáp án D
gets under my skin = annoys me (làm cho ai khó chịu, quấy rầy ai)
push (đẩy), press (ấn, nhấn), treat (đối xử)
Question 6. The use of lasers in surgery has
become relatively commonplace in recent years.
A. absolutely B. relevantly C. almost D. comparatively
Câu 6: Đáp án D
relatively = comparatively (tương đối)
relevantly (có liên quan), absolutely (tuyệt đối), almost = nearly = virtually
(gần như)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 7. He decided not to buy the fake
watch and wait until he had more money.
A. authentic B. forger C. faulty D. original
Câu 7: Đáp án A
fake (giả mạo, dởm) >< authentic (thật, xịn)
forger (người giả mạo), faulty (có lỗi), original (độc đáo)
Question 8. Match the word in A with its
appropriate definition in B.
A. indirect B. illegal C. improper D. unreal
Câu 8: Đáp án C
appropriate (thích hợp, phù hợp) >< improper (không thích hợp)
indirect (gián tiếp), illegal (không hợp pháp), unreal (không có thật)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 9. Each of the students in the
accountant class has to type their own research paper this semester.
A. students B. accountant C. their own D. research paper
Câu 9: Đáp án B
accountant (nhân viên kế toán) → accounting (môn kế toán)
Giải thích: đây là lỗi sai về loại từ.
Question 10. Most bacteria has strong cell
walls much like those of the plants.
A. Most B. has C. much D. those
Câu 10: Đáp án B
has → have
Giải thích: đây là lỗi về sự hòa hợp giữa chủ ngữ (bacteria – số nhiều,
bacterium - số ít) với
động từ (has - số ít)
Question 11. It’s thirty years since this
thirty-storeys building was built.
A. It’s thirty years B. since C. thirty-storeys D. was built
Câu 11: Đáp án C
this thirty-storeys → this thirty-storey
Giải thích: lỗi về số ít, số nhiều. Khi 1 từ chỉ số đếm nối với một danh từ bằng
dấu gạch ngang
thì danh từ đó luôn là số ít vì cả cụm từ đó được coi là 1 tính từ (ví dụ: a
70-year-old man)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 12. Granny is completely deaf. You'll
have to _______ allowance for her.
A. bring B. take C. make D. find
Câu 12: Đáp án C
make allowance for (chiếu cố cho)
Question 13. The house is found _______ down.
A. to burn B. burning C. having burned D. to have been burned
Câu 13: Đáp án D
Đây là câu có sử dụng thể bị động kép: to be found to have been burned.
Question 14. Nearly all of the reporters
_______ the press conference had questions _______.
A. attend - asked B. attended – to ask
C. attending - to ask D. would attend – to be asked
Câu 14: Đáp án C
attending là động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động.
had questions to ask (có câu hỏi để hỏi)
Question 15. _______,
sheep were then used for wool.
A. Having first domesticated for milk
production
B. Having been first domesticated for
milk production
C. Because they have been first
domesticated for milk production
D. Although they had first
domesticated for milk production
Câu 15: Đáp án B
Đây là mệnh đề chỉ thời gian rút gọn bằng hiện tại phân từ.
Question 16. The car burst into _______ but the
driver managed to escape.
A. fire B. flames C. heat D. burning
Câu 16: Đáp án B
cụm động từ burst into flames (bốc cháy), ngoài ra có burst into
tears/laughters (bật khóc, bật
cười)
Question 17. When they thought they has enough
evidence, the police _______ the man with murder.
A. charged B. arrested C. suspected D. investigated
Câu 17: Đáp án A
charge somebody with something: buộc tội ai
arrest somebody: bắt ai
suspect somebody of something: nghi ngờ ai
investigate something: điều tra cái gì
Question 18. Mrs. Moore waited for the class to
_______ before she continued.
A. bring up B. pass away C. settle down D. bring on
Câu 18: Đáp án C
settle down: ổn định
bring up something: đưa ra cái gì, bring up somebody: nuôi nấng ai
pass away = die: qua đời
bring on something: dẫn đến, gây ra
Question 19. It seems that the thief took
_______ of the open window and got inside that way.
A. occasion B. chance C. opportunity D. advantage
Câu 19: Đáp án D
take advantage of: lợi dụng
occasion: dịp, cơ hội
chance: sự may rủi, sự có thể (have chance)
opportunity: cơ hội, thời cơ (have an opportunity: có cơ hội)
Question 20. _______ I do okay in the
interview, I’ve got a good chance of getting the job.
A. unless B. in case C. only D. provided
Câu 20: Đáp án D
Provided (that)/providing (that)/as long as/ so long as + mệnh đề: miễn là, với
điều kiện là
Question 21. Call me as soon as you _______
your test results.
A. get B. will
get C. will have got D. got
Câu 21: Đáp án A
Đối với mệnh đề chỉ thời gian (as soon as/until/when/as/by the
time/before/after... chủ ngữ +
động từ), không được dùng thì tương lai có will do/be going to, mà dùng thì hiện
tại đơn giản để
diễn tả ý nghĩa trong tương lai.
Question 22. How much is the bus _______ to the
city centre?
A. fee B. fare C. price D. cost
Câu 22: Đáp án B
fare (bus, rail, air fare): tiền vé (xe buýt, tàu hỏa hay máy bay)
fee (tuition fee, membership fee): lệ phí (học phí, lệ phí thành viên)
price: giá cả
cost: chi phí (cost of living: chi phí sống)
Question 23. The country's economy relies
heavily on the tourist _______.
A. industry B. industrial C. industrialize D. industrious
Câu 23: Đáp án A
industry (n): ngành công nghiệp industrial (a): thuộc về ngành công nghiệp
industrialize (v): công nghiệp hóa industrious = hard-working (a): chăm chỉ
Read the following passage
and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks. GLOBAL WARMING
Few people now realize the reality of global warming and its effects
on the world’s climate. Many scientists (24) _______ the blame for recent
natural disasters on the increase in the world’s temperatures and are convinced
that, more than ever before, the Earth is at (25) _______ from the forces of
the wind, rain and sun. According to them, global warming is making extreme
weather events, such as hurricanes and droughts, even more severe and causing
sea levels all around the world to rise.
Environmental groups are putting pressure on governments to take action to
reduce the amount of carbon dioxide which is given (26) _______ by factories
and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (27)
_______ of more money being spent on research into solar, wind, and wave energy
devices, which could then replace existing power (28) _______. Some scientists,
however, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other
gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years
to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.
Question 24.A. give B. put C. take D. has
Câu 24: Đáp án B
Cụm động từ put the blame for something/somebody (đổ lỗi cho cái gì/ai đó) =
blame
something/ somebody for something/ blame somebody on something.
Question 25.A. danger B. harm C. risk D. threat
Câu 25: Đáp án C
at risk = in danger (đang trong nguy hiểm)
under threat (bị đe dọa)
Question 26. A. off B. up C. over D. away
Câu 26: Đáp án A
give off (tỏa ra, bốc ra từ)
give over (vứt bỏ), give away (cho đi, tặng), give over (tạm dừng làm gì)
Question 27.A. request B. suggestion C. belief D. favor
Câu 27: Đáp án D
in favour of = support (ủng hộ)
request (yêu cầu), suggestion (gợi ý), belief (niềm tin)
Question 28.A. houses B. dumps C. stations D. generation
Câu 28: Đáp án C
power stations (nhà máy năng lượng, trạm năng lượng)
houses (hay đi trong cụm publishing house - nhà xuất bản),
dumps (đống rác, nơi đổ rác)
generation (sự phát sinh, phát ra điện)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting
definitions used by the United States Bureau of the Census. In 1870 the census
officially distinguished the nation’s “urban” from its “rural” population for
the first time. “Urban population” was defined as persons living in towns of
8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in
incorporated places having 2,500 or more inhabitants. Then, in 1950 the Census
Bureau radically changed its definition of urban to take account of the new
vagueness of city boundaries. In addition to persons living in incorporated
units of 2,500 or more, the census now included those who lived in
unincorporated units of that size, and also all persons living in the densely
settled urban fringe, including both incorporated and unincorporated areas
located around cities of 50,000 inhabitants or more. Each such unit, conceived
as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was
named a Standard Metropolitan
Statistical Area (SMSA). Each SMSA would contain at least (a) one central city
with 50,000 inhabitants or more or (b) two cities having shared boundaries and constituting,
for general economic and social purposes, a single community with a combined
population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of
at least 15,000. Such an area would include the county in which the central
city was
located, and adjacent counties that were found to be metropolitan in character
and economically and socially integrated with the county of the central city.
By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in
these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside
the central cities.
While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by
1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to
describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be
simple “towns” and “cities.” A host of terms came into use: “metropolitan
regions”, “poly-nucleated population groups”, “conurbations”, “metropolitan
clusters”, “megalopolises” and so on.
Question 29. What does the passage mainly
discuss?
A. How cities in the United States
began and developed
B. Solutions to overcrowding in
cities
C. The
changing definition of an urban area
D. How the United States Census
Bureau conducts a census
Câu 29: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi tổng quát/hỏi về ý chính của bài.
Thông tin xuất hiện xuyên suốt bài cho thấy bài đọc này chủ yếu thảo luận về định
nghĩa về một
vùng thành thị thay đổi như thế nào từ năm 1870 đến 1970.
Question 30. According to the passage, the
population of the United States was first classified as rural or urban in
_______.
A. 1870 B. 1900 C. 1950 D. 1970
Câu 30: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 1 “In 1870, the census officially
distinguished the nation’s
“urban” from its “rural” population for the first time.”, dân số của Mỹ lần đầu
tiên được phân loại
thành nông thôn hay thành thị vào năm 1870.
Question 31. The word “distinguished” in
paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. differentiated B. removed C. honored D. protected
Câu 31: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, distinguished = differentiated (phân biệt)
remove (dời đi, di chuyển), honor (tôn vinh), protect (bảo vệ)
Question 32. Prior to 1900, how many
inhabitants would a town have to have before being defined as urban?
A. 2,500 B. 8,000 C. 15,000 D. 50,000
Câu 32: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 1 ““Urban population” was defined as
persons living in
towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in
incorporated places having 2,500 or more inhabitants.” (“Dân số thành thị” được
định nghĩa là những người sống ở thị
trấn có số dân là 8.000 hoặc hơn. Nhưng sau năm 1900, điều đó có nghĩa là người
dân sống ở những
nơi sát nhập với nhau có số dân là 2.500 hoặc hơn.), trước năm 1900 một thị trấn
sẽ phải có 8.000
dân thì được định nghĩa là thành thị.
Question 33. According to the passage, why did
the Census Bureau revise the definition of urban in 1950?
A. City borders had become less
distinct.
B. Cities had undergone radical
social change.
C. Elected officials could not agree
on an acceptable definition.
D. New businesses had relocated to
larger cities.
Câu 33: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 2 “Then, in 1950, the Census Bureau radically
changed its
definition of urban to take account of the new vagueness of city boundaries.”
(Sau đó, vào năm
1950, Văn phòng điều tra dân số đã thay đổi hoàn toàn về định nghĩa về đô thị vì
nhận thấy sự
không rõ ràng giữa các ranh giới giữa các thành phố.) cho thấy phương án đúng
là A (vì ranh giới
giữa các thành phố trở nên ít rõ ràng hơn.)
Question 34. The word “those” in paragraph 2
refers to _______.
A. boundaries B. persons C. units D. areas
Câu 34: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu danh từ.
Từ those trong câu quy chiếu đến persons. Câu 35: Đáp án D
Question 35. The word “constituting” in
paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. located near B. determined by C.
calling for D. making up
Câu 35: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, constituting = making up (cấu thành, tạo nên)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to
indicate the correct answer to each of the questions.
The penny press, which emerged in the United States during the 1830's, was a
powerful agent of mass communication. These newspapers were little dailies,
generally four pages in length, written for the mass taste. They differed from
the staid, formal presentation of the conservative press, with its emphasis on
political and literary topics. The new papers were brief and cheap, emphasizing
sensational reports of police courts and juicy scandals as well as human
interest stories. Twentiethcentury journalism was already foreshadowed in the
penny press of the 1830's.
The New York Sun, founded in 1833, was the first successful penny paper, and it
was followed two years later by the New York Herald, published by James Gordon
Bennett. Not long after, Horace Greeley issued the New York Tribune, which was
destined to become the most influential paper in America. Greeley gave space to
the issues that deeply touched the American people before the Civil War-
abolitionism, temperance, free homesteads, Utopian cooperative settlements, and
the problems of labor. The weekly edition of the Tribune, with 100,000
subscribers, had a remarkable
influence in rural areas, especially in Western communities. Americans were
reputed to be the most avid readers of periodicals in the world. An English observer
enviously calculated that, in 1829, the number of newspapers circulated in
Great Britain was enough to reach only one out of every thirty-six inhabitants
weekly; Pennsylvania in that same year had a newspaper circulation which
reached one out of every four inhabitants weekly. Statistics seemed to justify the
common belief that Americans were devoted to periodicals. Newspapers in the United
States increased from 1,200 in 1833 to 3,000 by the early 1860's, on the eve of
the Civil War. This far exceeded the number and circulation of newspapers in
England and France.
Question 36. What does the author mean by the
statement “Twentieth-century journalism was foreshadowed by the penny press of
the 1930’s” in paragraph 1?
A. The penny press darkened the
reputation of news writing.
B. Twentieth-century journalism is
more important than nineteenth-century journalism.
C. Penny-press news reporting was
more accurate than that in twentieth-century newspapers.
D. Modern news coverage is similar to
that done by the penny press.
Câu 36: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi diễn đạt lại ý của câu.
Câu in đậm: Báo lá cải là sự báo trước cho báo chí thế kỷ 20.
Câu diễn đạt lại ý: Việc đưa tin ở thời kỳ hiện đại giống với cách mà báo lá cải
từng làm.
Question 37. Which of the following would LEAST
likely be in a penny-press paper?
A. A report of theft of union funds
by company officials
B. An article about a little girl
returning a large amount of money she found in the street
C. A scholarly analysis of an
economic issue of national importance
D. A story about land being given
away in the West
Câu 37: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở đoạn 1, một bài phân tích mang tính học thuật về một
số vấn đề kinh
tế có tầm quan trọng quốc gia ít có khả năng xuất hiện trong một tờ báo lá cải.
Các phương án khác
có khả năng xuất hiện trong báo lá cải:
A. A report of theft of union funds by company officials. (sensational report
of police courts and
juicy scandals)
B. An article about a little girl returning a large amount of money she found
in the street.
(human interest stories)
D. A story about land being given away in the West. (human interest stories)
Question 38. The word “it” in paragraph 2
refers to _______.
A. the New York Sun B. the New York Herald
C. America D. the Civil War
Câu 38: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu danh từ.
Từ “it” quy chiếu cho danh từ đứng trước nó và chính là tờ New York Sun.
Question 39. Who was Horace Greeley?
A. The publisher of the first
penny-press paper to make a profit
B. The founder of the penny-press
paper that did the most to influence the thinking of the public
C. The most successful writer for the
penny press
D. The man who took over James Gordon
Bennett's penny-press paper and made it successful
Câu 39: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài. Theo thông tin xuất hiện
ở giữa đoạn 2 “Not long after, Horace Greeley issued the New York
Tribune, which was destined to become the most influential paper in America.”
(Không lâu sau,
Horace Greeley phát hành từ New York Tribune, một tờ báo đã được định trước là
trở thành tờ báo
có tầm ảnh hưởng lớn nhất nước Mỹ), Horace là người sáng lập ra tờ báo lá cải
có tầm ảnh hưởng
nhất đối với suy nghĩ của dân chúng.
Question 40. The word “remarkable” in paragraph
2 is closest in meaning to _______.
A. significant B. discussable C. remote D. uneven
Câu 40: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ remarkable = significant (có tầm quan trọng, đáng chú
ý)
Discussible (có thể thảo luận được), remote (xa xôi), uneven (không đều)
Question 41. The word “avid” in paragraph 3 is
closest in meaning to _______.
A. intelligent B. eager C. critical D. thrifty
Câu 41: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “avid” = eager (nhiệt tình, khao khát)
Critical (quan trọng), thrifty (tiết kiệm, thịnh vượng)
Question 42. The figures concerning newspaper
circulation in Pennsylvania in 1829 are relevant because they
A. explain why so many different
periodicals were published
B. prove that weekly periodicals were
more successful than daily papers
C. show the difference between
reading habits before and after the Civil War
D. support the belief that Americans
were enthusiastic readers of periodicals
Câu 42: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở đầu đoạn 3, những số liệu liên quan đến lượng lưu
thông báo chí ở
Pennsylvania vao năm 1829 là có liên quan vì chúng ủng hộ cho niềm tin rằng người
dân Mỹ là
những độc giả nhiệt tình của những tờ báo định kỳ.
Question 43. The word “justify” in paragraph 3
is closest in meaning to _______.
A. generate B. calculate C. modify D. prove
Câu 43: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ justify = prove (chứng minh)
Generate (phát ra), calculate (tính toán), modify (thay đổi, sửa đổi)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. “Make yourself at home!” –
“_______ ”
A. Yes. Can I help you? B. Not at all. Don’t mention it.
C. Thanks. The same to you. D. That is very kind. Thank you
Câu 44: Đáp án D
That's very kind of you. Thank you! (Cô thật tốt bụng. Cảm ơn cô!) là cách đáp
lại một lời mời
ai đó khi đến nhà người khác chơi - make yourself at home (cháu cứ tự nhiên như
ở nhà nhé)
Question 45. - “Do you mind if I borrow a
chair’? – “_______. Do you need only one?”
A. I'm sorry. B. Not at all. C. Yes, I do. D. Yes, I would.
Câu 45: Đáp án B
Not at all (không sao đâu) là câu đáp lại thể hiện sự đồng ý cho một câu hỏi
xin phép Do you
mind if I borrow a chair? (Bạn có phiền nếu mình mượn một chiếc ghế được
không?)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 46. My sister worries so much about
fitness that she wastes a lot of time and money.
A. My sister wastes a lot of time and
money though she worries so much about fitness.
B. My sister worries about fitness so
that she wastes a lot of time and money.
C. Worrying too much about fitness,
my sister wastes a lot of time and money.
D. Fitness worried, my sister wasted
a lot of time and money.
Câu 46: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Chị gái tớ quá lo lắng đến vóc dáng đến nỗi lãng phí quá nhiều
thời gian và
tiền bạc.
Câu này được viết lại bằng mệnh đề chỉ lý do rút gọn dùng hiện tại phân từ:
Worrying too much
about…, my sister wastes (vì lo lắng quá về..., chị tôi đã lãng phí...)
Question 47. The heavy downpour brought their
picnic to an abrupt end.
A. Their picnic didn’t end in the
heavy downpour.
B. The heavy downpour ended when they
brought me to their picnic.
C. Their picnic ends abruptly because
of the heavy downpour.
D. They had to cut short their picnic
because of the heavy downpour.
Câu 47: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Cơn mưa rào đã làm cho chuyến dã ngoại kết thúc đột ngột.
Bring something into an abrupt end (làm cho cái gì đó kết thúc đột ngột) = cut
short something
Question 48. You can now buy these products at
all large supermarkets.
A. These products are now available
at all large supermarkets.
B. All large supermarkets are now on
sale these products.
C. These products are for sales to
all large supermarkets.
D. All large markets are available
with these products.
Câu 48: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Bạn có thể mua những sản phẩm này ở tất cả các
siêu thị lớn.
Câu này được viết lại bằng These products are available... (Những sản phẩm này
sẵn có….)
Mark the letter A, B, C or
D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 49. His academic record at high school
was poor. He failed to apply to that prestigious institution.
A. His academic record at high school
was poor because he didn't apply to that prestigious institution.
B. His academic record at high school
was poor as a result of his failure to apply to that
prestigious institution.
C. Failing to apply to that
prestigious institution, his academic record at high school was poor.
D. His academic record at high school
was poor; as a result, he failed to apply to that prestigious institution.
Câu 49: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Học bạ cấp 3 của cậu ấy kém. Cậu ấy không vào được học viện
uy tín đó.
Hai câu đơn này được kết hợp thành một câu ghép đẳng lập có mênh đẽ chỉ kết quả:
SVO; as a
result/therefore/consequently, SVO.
Question 50. Overeating is a cause of several
deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly
diseases.
A. Not
only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly
diseases.
B. Apart from physical activities,
eating too much also contributes to several deadly diseases.
C. Both overeating and physical
inactivity result from several deadly diseases.
D. Overeating and physical inactivity
are caused by several deadly diseases.
Câu 50: Đáp án A
Tạm dịch câu gốc: Ăn quá nhiều là một nguyên nhân gây ra một vài bệnh nguy hiểm
đến tính
mạng con người. Không tập thể dục cũng là một nguyên nhân gây ra một vài bệnh
nguy hiểm đến
tính mạng con người.
Hai câu đơn này được kết hợp thành câu có sử dụng cấu trúc song song: Not only
overeating but
also physical inactivity may lead to.... (không những…. mà còn…có thể dẫn đến/gây
ra…)
0 Nhận xét