Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. merchant Β. sergeant C. commercial D. term
Câu 1: Đáp án B
A. merchant /ˈmɜːtʃənt/ B. sergeant /ˈsɑːdʒənt/
C. commercial /kəˈmɜːʃl/ D. term /tɜːm/
Question 2. A. amuses Β. purses C. blouses D. pleases
Câu 2: Đáp án B
A. amuses / ə'mju:ziz/ B. purses / pəːs /
C. blouses /blauz/ D. pleases / pliːz /
Mark the letter A, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 3. A. imagine Β. inhabit C. continue D. disappear
Câu 3: Đáp án D
A. imagine / ɪˈmadʒɪn / B. inhabit / ɪnˈhabɪt /
C. continue / kənˈtɪnjuː:/ D. disappear / dɪsəˈpɪə /
Question 4. A. popularity Β. politician C. documentary D. laboratory
Câu 4: Đáp án D
A. popularity / pɒpjʊˈlarəti / B. politician / pɒlɪˈtɪʃ(ə)n /
C. documentary / dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri / D. laboratory / ləˈbɒrəˌt(ə)ri /
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the word(s) SIMILAR in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5. “Please speak up a bit more,
Jason. You're hardly loud enough to be heard from the back”, the teacher said.
A. visible Β. audible C. edible D. eligible
Câu 5: Đáp án B
loud enough to be heard = audible: có thể nghe thấy
visible: có thể nhìn thấy được, hữu hình
edible = eatable: có thể ăn được
eligible: đủ tư cách
Question 6. On the second thought, I believe I
will go with you to the theater.
A. Upon reflection Β. After discussing with my wife
C. For this time only D. For the second time
Câu 6: Đáp án A
On the second thought = upon reflection: suy đi tính lại
For this time only: chỉ mỗi lần này
After discussing with my wife: sau khi đã thảo luận với vợ tôi
For the second time: lần thứ hai
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7. He was so insubordinate that he
lost his job within a week.
A. fresh Β. disobedient C. obedient D. understanding
Câu 7: Đáp án C
insubordinate = disobedient (không vâng lời) >< obedient (vâng lời, ngoan
ngoãn)
fresh: tươi
understanding: hiểu, thông cảm
Question 8. Children must sit on a parent's
lap unless an empty seat is available.
A. occupied Β. booked C. disused D. abandoned
Câu 8: Đáp án A
empty (trống lịch) >< occupied (đã bận, đã được dùng đến)
booked: được đặt trước
disused: không được sử dụng đến
abandoned: bị từ bỏ
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 9. A paragraph is a portion of a text
consists of one or more sentences related to the same idea.
A. a paragraph Β. consists of C. sentences D. related to
Câu 9: Đáp án B
consists of → consisting of
Giải thích: đây là động từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động
Question 10. The train to Ho Chi Minh city left
at precisely 7 o' clock as usually, but the train to Ha Noi capital left at
half past six o'clock, which was exactly 20 minutes late.
A. precisely Β. as usually C. which D. exactly
Câu 10: Đáp án B
as usually → as usual: như thường lệ
Giải thích: as usual = usually
Question 11. Whether life in the countryside is
better than that in the city depend on each individual's point of view.
A. Whether Β. that C. depend on D. point of view
Câu 11: Đáp án C
depend on → depends on
Giải thích: mệnh đề danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ (Whether life in the
countryside is better than that in the city) phải đi với động từ chia ngôi thứ 3
số ít (depends on)
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 12. British and Australian people
share the same language, but in other respects they are as different as _______.
A. cats
and dogs Β. salt and pepper
C. chalk and cheese D. here and there
Câu 12: Đáp án C
as different as chalk and cheese: khác nhau một trời một vực
rain cats and dogs: mưa to/mưa rào
salt and pepper: màu muối tiêu here and there: đây đó
Question 13. A washing machine of this type
will certainly _______ normal domestic use.
A. stand up for Β. come up with C.
get on to D. take down with
Câu 13: Đáp án A
stand up for smt: đáp ứng cho
come up with an idea/an answer: nảy ra/nghĩ ra 1 ý tưởng/câu trả lời
get on to: chuyến chủ đề nói về, thảo luận về chủ đề nào đó
take down smb: đánh bại, hạ gục, ngăn cản ai đó
Question 14. Half of the children were away
from school last week because of _______ of influenza.
A. a break- out Β. a breakthrough C.
an outburst D. an outbreak
Câu 14: Đáp án D
an outbreak of a disease: sự bùng phát dịch bệnh
breakthrough: sự đột phá
outburst of anger: cơn giận dữ
break out of something: thoát khỏi nơi nào, vượt qua bệnh tật
Question 15. It's a formal occasion so we'll
have to _______ to the nines - no jeans and pullovers this time!
A. hitch up Β. put on C. wear in D. get dressed up
Câu 15: Đáp án D
get dressed up to the nines: diện ngất, ăn mặc diện
hitch up: kéo lên
wear in = put on: mặc vào
Question 16. There seems to be a large _______
between the number of people employed in service industries, and those employed
in the primary sectors.
A. discrimination Β. discretion C. discrepancy D. extinction
Câu 16: Đáp án C
discrepancy = difference: sự khác biệt discrimination: sự phân biệt đối xử
discretion: sự tự do làm theo ý mình extinction: sự tuyệt chủng
Question 17. All students must hand _______
their homework the day after it is assigned.
A. out Β. on C. to D. in
Câu 17: Đáp án D
Hand in = submit: nộp Hand out = distribute: phân phát
Question 18. I’m not surprised that Tom is ill.
He’s been _______ for a long time. It was bound to affect his health sooner or
later.
A. having his cake and eating it Β. burning the candles at both hands
C. playing with fire D. going to town
Câu 18: Đáp án B
Burn the candles at both hands: làm quá nhiều việc một lúc, làm kiệt sức của
mình
Play with fire: đùa với lửa, làm việc nguy hiểm
Can’t have a cake and eat it too: không thể “Con rô cũng tiếc, con diếc cũng muốn”
- không thể tham lam muốn tất cả mọi thứ.
Go to town: đầu tư thời gian, công sức, tiền bạc vào việc gì đó
Question 19. The climber _______ into
difficulties when there was a sudden storm.
A. came Β. met C. had D. got
Câu 19: Đáp án D
Get into diffdicuties/trouble: gặp khó khăn, rắc rối
Have difficulties: có khó khăn, gặp khó khăn
Question 20. I picked up the wrong bag by
_______.
A. mistake Β. purpose C. luck D. fault
Câu 20: Đáp án A
By mistake = by chance = by accident: vô tình, tình cờ
On purpose = deliberately: cố ý, có chủ ý
With luck: có may mắn
At fault = respobsible: chịu trách nhiệm
Question 21. Most scientists believe that the
day robots will become a part of our lives will come _______.
A. from time to time Β. more or less C.
sooner or later D. later than never
Câu 21: Đáp án C
Sooner or later = eventually: cuối cùng thì, sớm muộn gì
From time to time = sometimes: thỉnh thoảng
More or less = relatively: tương đối
Later than never: muộn còn hơn không
Question 22. The mass media are _______ of
communication, such as books, newspapers, recordings, radio, movies,
television, mobile phones and the Internet.
A. models Β. modes C. parts D. types
Câu 22: Đáp án B
Mode of communication = means of communication: phương tiện giao tiếp
Model: mẫu
Part: phần, bộ phận
Type = kind = sort: loại, kiểu
Question 23. If there are aliens out there, do
you think they are much more _______ advanced than we are?
A. technological Β. technologically C.
technology D. technologies
Câu 23: Đáp án B
Technologically advanced: tiến bộ về công nghệ (trạng từ phía trước bổ nghĩa
cho tính từ phía sau)
Read the following passage
and mark the letter A, Β, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Imagine you are studying English at a small college in the Midwestern
United States. The local newspaper rarely has news about your native country.
(24) _______, it prints very little foreign news, but this does not bother you
at all. You sit comfortably in your apartment, turn on your (25) _______
computer, and ask for the foreign news. The screen is immediately (26) _______
with news from (27) _______ the world. Computers have (28) _______ an
information “superhighway”. Today, computers can work together - they can
network with each other. The worldwide computer network is called the Internet.
Using the Internet, you can find all kinds of information and news from people
and countries around the world.
Question 24.A. Despite Β. In fact C. Because D. Although
Câu 24: Đáp án B
in fact có thể đứng đầu câu và trước 1 dấu phẩy
Despite, because, although không đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa trong trường hợp
này
Question 25.A. person Β. personified C. personally D. personal
Câu 25: Đáp án D
personal computer (PC): máy tính cá nhân
personified: được nhân cách hóa
personally (hay đi với I think để thể hiện quan điểm cá nhân)
Question 26.A. filled Β. full C. made D. taken
Câu 26: Đáp án A
filled with = full of: nhiều, đầy...
Question 27.A. in Β. on C. all above D. all over
Câu 27: Đáp án D
all over the world: trên khắp thế giới
Question 28.A. written Β. created C. composed D. invented
Câu 28: Đáp án B
Create: tạo ra, sáng tạo Write: viết ra
Compose: biên soạn (nhạc…) Invent: phát minh
Read the following passage
and mark the letter A, Β, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.
Choosing a career may be one of
the hardest jobs you ever have, and it must be done with care.
View a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way
to earn a living. Investing the time and effort to thoroughly explore your
options can mean the difference between finding a stimulating and rewarding
career and move from job to unsatisfying job in an attempt to find the right
one. Work influences virtually every aspect of your life, from your choice of
friends to
where you live. Here are just a few of the factors to consider. Deciding what
matters most to you is essential to making the right decision. You may want to
begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about
the classes, hobbies, and surroundings that you find most appealing. Ask
yourself questions, such as "Would you like to travel? Do you want to work
with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?" There
are no right or wrong answers; only you know what is important to you.
Determine which job
features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot
accept. Then rank them in order of importance to you. The setting of the job is
one factor to take into account. You may not want to sit at a desk all day. If
not, there are diversity occupation - building inspector, supervisor, real
estate agent – that involve a great deal of time away from the office. Geographical
location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in
certain regions. Advertising job can generally be found only in large cities.
On the other hand, many industries such as hospitality, law education, and retail
sales are found in all regions of the country. If a high salary is important to
you, do not judge a
career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offers
relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along
with your experience, additional training, promotions and commission. Don’t
rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke
positive or
negative associations. The traveling life of a flight attendant appears
glamorous, while that of a plumber does not. Remember that many jobs are not
what they appear to be at first, and may have merits or demerits that are less
obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas
plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is
that as you get mature, you will likely to develop new interests and skills
that may point the way to new opportunities. The choice you make today need not
be your final one.
Question 29. The word “them” in paragraph 2
refers to _______.
A. questions Β. answers C. features D. jobs
Câu 29: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng,
Nếu nhìn vào câu “Determine which job features you require, which ones you
would prefer, and which ones you cannot accept. Then rank them in order of
importance to you.” (dịch: hãy xác định đặc điểm công việc nào bạn đòi hỏi, đặc
điểm nào bạn thích hơn và đặc điểm nào bạn không thể chấp nhận. Sau đó xếp hạng
chúng theo mức độ quan trọng với bạn), rõ ràng thấy đại từ them quy
chiếu đến danh từ features.
Question 30. The word "assessing” in
paragraph 2 could best be replaced by _______.
A. discovering Β. considering C. measuring D. disposing
Câu 30: Đáp án B
Theo ngữ cảnh của bài, assessing = considering (đánh giá, cân nhắc)
Discovering (khám phá), measuring (đo đạc), disposing (vứt bỏ)
Question 31. According to paragraph 3, which of
the following fields is NOT suitable for a person who does not want to live in
a big city?
A. plumbing Β. law C. retail sales D. advertising
Câu 31: Đáp án D
Thông tin trong câu “Advertising job can generally be found only in large
cities” dịch nghĩa “Nghề quảng cáo nhìn chung có thể tìm được chỉ ở các thành
phố lớn”. Do vậy, đây là công việc không phù hợp với một người không muốn sống ở
thành phố lớn. Các nghề khác plumping (nghề sửa ống nước), law (luật) và retail
sales (bán lẻ) có thể tìm thấy ở mọi nơi. (cuối đoạn 2 và đầu đoạn 3)
Question 32. It can be inferred from the
paragraph 3 that _______.
A. jobs in insurance sales are
generally not well-paid.
Β. insurance sales people can earn
high salary later in their career.
C. people should constantly work
toward the next promotion.
D. a starting salary should be an
important consideration in choosing a career.
Câu 32: Đáp án B
Thông tin xuất hiện cuối đoạn 3 “Many jobs, such as insurance sales, offers
relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with
your experience, additional training, promotions and commission.” (dịch: Nhiều
công việc ví dụ như bán bảo hiểm thường đưa ra mức lương tương đối thấp; tuy
nhiên, mức lương sẽ tăng lên nhiều cùng với kinh nghiệm, đào tạo thêm, thăng tiến
và tiền hoa hồng) ngụ ý rằng nhân viên bán bảo hiểm có thể có lương cao về sau này
trong sự nghiệp của mình.
Question 33. In paragraph 4, the author
suggests that _______.
A. you may want to change careers at
some time in the future.
Β. as you get older, your career will
probably less fulfilling.
C. you will be at your job for a
lifetime, so choose carefully.
D. you will probably jobless at some
time in the future.
Câu 33: Đáp án A.
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 4 “Another point to consider is that as
you get mature, you will be likely to develop new interests and skills that may
point the way to new opportunities. The choice you make today need not be your
final one.” (dịch: Một điểm khác nữa cần cân nhắc đó là khi bạn trưởng thành bạn
sẽ có thể phát triển những sở thích mới và kỹ năng mới mà có thể hướng tới những
cơ hội mới. Sự lựa chọn bạn đưa ra hôm nay không nhất thiết là sự lựa chọn cuối
cùng của bạn), tác giả gợi ý độc giả có thể muốn đổi nghề lúc nào đó trong tương
lai.
Question 34. Why does the author mention “long,
grueling hours without sleeps” in paragraph 4?
A. To emphasize the difficulty of
working as a plumber.
Β. To contrast the reality of a
flight attendant’s job with most people’s perception.
C. To show that people must work hard
for the career they have chosen.
D. To discourage readers from
choosing a career as a flight attendant.
Câu 34: Đáp án B
Khi nhắc đến công việc của các tiếp viên hàng không ở cuối đoạn 4, tác giả nhắc
đến cụm từ “long, grueling hours without sleeps” (những giờ làm việc dài và mệt
nhoài và không được ngủ) để chỉ ra sự tương phản giữa bề ngoài và thực chất
công việc.
Question 35. According to the passage, which of
the following is TRUE?
A. To make a lot of money, you should
not take a job with a low starting salary.
Β. To make lots of money, you should
rule out all factory jobs.
C. If you want an easy and glamorous
lifestyle, you should consider becoming flight attendant.
D. Your initial view of certain
careers may not be accurate.
Câu 34: Đáp án B
Khi nhắc đến công việc của các tiếp viên hàng không ở cuối đoạn 4, tác giả nhắc
đến cụm từ “long, grueling hours without sleeps” (những giờ làm việc dài và mệt
nhoài và không được ngủ) để chỉ ra sự tương phản giữa bề ngoài và thực chất
công việc.
B. To make lots of money, you should rule out all factory jobs. (để
kiếm được nhiều tiền, bạn nên loại trừ tất cả các công việc làm ở nhà máy) → sai
vì thông tin này không được đề cập trong bài đọc.
C. If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming a
flight attendant
(Nếu bạn muốn một phong cách sống sung sướng và dễ dàng, bạn nên cân nhắc trở thành
một tiếp viên hàng không) → sai vì tiếp viên hàng không phải làm việc nhiều giờ
mà không được ngủ.
Phương án D (Your initial view of certain careers may not be accurate: Quan điểm
ban đầu của bạn về một công việc nào đó có thể chưa chính xác) là đúng theo
thông tin trong bài.
Read the following passage
and mark the letter A, Β, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.
Baseball evolved from a number of
different ball-and-stick games (paddle ball, trap ball, oneold-cat, rounders,
and town ball) originating in England. As early as the American Revolution, it was
noted that troops played “baseball" in their free time. In 1845 Alexander
Cartwright formalized the New York Knickerbockers’ version of the game: a
diamond shaped infield, with bases ninety feet apart, three strikes-you’re-out,
batter out on a caught ball, three outs perinning, a nine-man
team. The “New York Game” spread rapidly, replacing earlier localized forms.
From its beginnings, baseball was seen as a way of satisfying the recreational
needs of an increasingly urban-industrial society. At its inception it was
played by and for wealthy gentlemen. A club might consist of 40 members. The
president would appoint two captains who would choose teams from among the
members. Games were played on Monday and Thursday afternoons, with the losers
often providing a lavish evening’s entertainment for the winners.
During the 1850-70 period the game was changing; however, with increasing
commercialism (charging admission), under-the-table payments to exceptional
players, and gambling on the outcome of games. By 1868 it was said that a club
would have their regular professional ten, an amateur first-nine, and their
"muffins" (the gentlemanly duffers who once ran the game). Beginning
with the first openly all-salaried team (Cincinnati’s Red Stocking Club) in
1869, the 1870-1890 period saw the complete professionalization of baseball,
including formation of the National Association of Professional Baseball
Players in 1871. The National League of Professional Base Ball Clubs was formed
in 1876, run by business-minded investors in joint-stock company clubs. The
1880s has been called Major League Baseball’s “Golden Age”. Profits soared,
player’s salaries
rose somewhat, a season of 84 games became one of 132, a weekly periodical “The
Sporting News” came into being, wooden stadiums with double-deck stands
replaced open fields, and the standard refreshment became hot dogs, soda pop
and peanuts. In 1900 the Western League based in the growing cities of the
Midwest proclaimed itself the American League.
Question 36. What is the passage mainly about?
A. the origins of baseball
Β. the commercialization of baseball
C. the influence of the "New
York Game" on baseball
D. the development of baseball in the
nineteenth century
Câu 36: Đáp án D
Theo thông tin xuất hiện xuyên suốt bài đọc, ý chính của bài về sự phát triển của
môn bóng chày ở thế kỷ thứ 19.
Question 37. Which of the following can be
inferred from the passage?
A. the wealthy gentlemen who first
played baseball, later needed to find another recreational
opportunity if they did not want to mix with others or become a “muffin”
Β. hot dogs would not have become as
popular as they did, without the professionalism and
commercialism that developed in baseball
C. the "New York Game"
spread rapidly because it was better formalized
D. business-minded investors were
only interested in profits
Câu 37: Đáp án C
Theo thông tin xuất hiện ở đoạn 1, đặc biệt “The New York Game” spread rapidly,
replacing earlier localized forms”, ta có thể suy ra từ bài này New York Game
phát triển nhanh vì nó được thể thức hóa và thay thế các hình thức chơi phổ thông
trước.
Question 38. The word "inception" in
paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. requirements Β. beginning C. insistence D. rules
Câu 38: Đáp án B
Theo ngữ cảnh của bài, inception = beginning (sự khởi đầu)
Requirements (yêu cầu), insistence (sự nài nỉ), rules (quy tắc)
Question 39. The word “lavish” in paragraph 2
is closest in meaning to _______.
A. prolonged Β. very generous C.
grand D. extensive
Câu 39: Đáp án B
Theo ngữ cảnh của bài, lavish = very generous (hào phóng)
Prolonged (kéo dài), grand (rất quan trọng), extensive (mở rộng)
Question 40. According
to the second paragraph, all of the following are true EXCEPT _______.
A. commercialism became more
prosperous
Β. the clubs are smaller
C. outstanding players got extra
income
D. people gamed on the outcome of
games
Câu 40: Đáp án C
A. commercialism became more prosperous (việc thương mại hóa đã trở nên thuận lợi
hơn) → đúng (thông tin xuất hiện ngay đầu đoạn 2)
B. the clubs are smaller (các câu lạc bộ nhỏ hơn) → đúng (a club would have
their regular professional ten)
D. people gambled on the outcome of games (mọi người các cược về kết quả của trận
đấu) → đúng (thông tin xuất hiện đầu đoạn 2)
Như vậy thông tin không đúng trong bài là các cầu thủ nổi bật sẽ có thể có thu
nhập thêm, trong bài chỉ nhắc đến “under-the-table payments to exceptional
players” (trả tiền bí mật cho những cầu thủ giỏi) vì thời đó các cầu thủ bóng
chày chưa được trả lương.
Question 41. Which of the following is NOT
mentioned as a feature of the 1880s "Golden Age"?
A. wooden stadiums replaced open
fields
Β. a weekly periodical commenced
C. the National Association of
Professional Baseball Players was formed
D. profits soared
Câu 41: Đáp án C
Theo thông tin ở cuối đoạn 2 “... including the formation of the National
Association of Professional Baseball Players in 1871”, Hiệp hội các cầu thủ bóng
chày chuyên nghiệp quốc gia được thành lập năm 1871, không phải là vào những năm
1880 của "thời kỳ vàng".
Question 42. The word "somewhat" in
paragraph 2 is closest in meaning to .
A. to a significant extent Β. to a minor extent
C. to not the same extent D. to some extent
Câu 42: Đáp án D
Theo ngữ cảnh của bài, somewhat = to some extent (đến mức độ nào đó).
Question 43. The word "itself" in
paragraph 2 refers to _______.
A. the Western League Β. growing cities
C. the Midwest D. the American League
Câu 43: Đáp án A
Trong câu "In 1900, the Western League based in the growing cities of the
Midwest proclaimed itself the American League”, đại từ phản thân itself quy chiếu
đến chủ ngữ của câu là the Western League.
Read the following passage and mark the letter
A, Β, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the questions.
Question 44. Ben. “ _______ ”. Jane.
"Never mind.”
A. Congratulations! How wonderful!
Β. Sorry for staining your carpet.
Let me have it cleaned.
C. Thank you for being honest with
me.
D. Would you mind going to dinner
next Sunday?
Câu 44: Đáp án B
"Never mind" là cách đáp lại một lời xin lỗi
Dịch: - Xin lỗi vì đã làm bẩn thảm của cậu! - Không sao đâu.
Question 45. Peter. – “All right. Keep your
receipt. If something comes up, you can show it to us, and we'll give you a
refund.” Tom. “ _______”.
A. OK. I won't use it. Β. Thanks. I’ll put it in a safe place.
C. You’re welcome. See you later, D. Thanks you. I'll keep it for you.
Câu 45: Đáp án B
Đáp lại một lời dặn dò hay cảnh báo thường là một lời cảm ơn kèm theo 1 lời hứa
(Thanks, I’ll...)
Dịch: - Đươc rồi. Hãy giữ hóa đơn này đi. Nếu có vấn đề gì, anh có thể đưa nó
cho chúng tôi, chúng tôi sẽ trả lại anh tiền. - Cảm ơn anh, tôi sẽ giữ cẩn thận.
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 46. The staff couldn't have worked any
harder, and they could not even finish half of the order all the week.
A. Had the staff worked a little
harder, they might have finished all the order by the end of the week.
Β. Throughout the week, the staff
could only complete half of the order, which how they did not work as hard as
they should have.
C. The
staff, who only completed half of the order all week, could not have worked as
hard as they claimed they did.
D. Throughout the week, less than
half of the order could be produced, although the staff worked as hard as they
could.
Câu 46: Đáp án A
Dich câu gốc: Đội ngũ nhân viên chắc chắn đã không làm việc chăm chỉ hơn, và họ
thậm chí chỉ có thể hoàn thành được nửa số đơn đặt hàng trong suốt cả tuần.
“couldn’t have P2” dùng để nói ai đó có khả năng làm gì nhưng đã không làm. Câu
này được viết lại bằng câu điều kiện loại 3 đảo: Had S + P2, S would have P2.
Question 47. You needn't have taken so many
warm clothes there.
A. It's not necessary for you to take
so many warm clothes there.
Β. You have taken so many warm
clothes there that I don't need.
C. There’s no need for you to take so
many warm clothes there.
D. You took lots of warm clothes
there but it turned out not necessary.
Câu 47: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Bạn đáng lẽ không cần phải đem quá nhiều quần áo đến đó.
needn’t have P2: đáng lẽ không cần làm gì nhưng ai đó đã làm (điều này là không
cần thiết). Câu viết lại là: You took lots of warm clothes there but it turned
out not necessary.
Question 48. My sister would love to be
involved in the organization of the event, so would I.
A. My sister is so much like me,
since she too takes part in organizing events voluntarily.
Β. My sister was so keen to take part
in the organization of the event, that I encouraged her.
C. Both my sister and I would he very
happy to take part in organizing the event.
D. I would like my sister to
volunteer to take part in organizing the event.
Câu 48: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Chị gái tôi thích tham gia vào việc tổ chức sự kiện đó và tôi
cũng vậy.
Cấu trúc đảo "So would I” được viết lại bằng "Both .... and...”
Mark the letter A, Β, C,
or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 49. Companies spend millions of
dollars of advertising. They want to increase their sales.
A. Companies spend millions of
dollars of advertising so that they want to increase their sales.
Β. Companies spend millions of
dollars of advertising, but they want to increase their sales.
C. Companies spend millions of
dollars of advertising with the aim of increasing their sales.
D. In order that they want to
increase their sales, companies spend millions of dollars of advertising.
Câu 49: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Các công ty chi hàng triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn
làm tang doanh thu.
Câu sau thể hiện mục đích của câu trước được kết hợp bằng .... with the aim of
V_ing. (với mục đích ...)
Question 50. I had two job offers upon
graduation. Neither of them was appropriate for my qualifications.
A. Both of the job offers I had prior
to my graduation were appropriate for my qualifications.
Β. Though I wasn’t qualified enough,
two jobs were offered to me upon graduation.
C. The two jobs offered to me after I
graduated were inappropriate for my qualifications.
D. I was offered two jobs soon after
my graduation, both of which were suitable for my qualifications.
Câu 50: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Khi tốt nghiệp tôi có được 2 lời mời làm việc. Cả hai công việc
đó đều không phù hợp với bằng cấp của tôi.
Hai câu đơn này được kết hợp bằng mệnh đề quan hệ rút gọn và mệnh đề chỉ thời
gian.
0 Nhận xét