Mark the letter A, B, C,
or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1. A. acronym B. agency C. became D. aviation
Câu 1: Đáp án A
A. acronym /ˈækrənɪm/ B. agency /ˈeɪdʒənsi/
C. became /bɪˈkeɪm/ D. aviation /ˌeɪviˈeɪʃn/
Question 2. A. crescent B. event C. recent D. decent
Câu 2: Đáp án B
A. crescent /ˈkresnt/ B.
event /ɪˈvent/
C. recent /ˈriːsnt/ D. decent /ˈdiːsnt/
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word
that differs from the other three in the position of the primary stress in each
of the following questions.
Question 3. A. environmental B. conservatively C. approximately D. considerably
Câu 3: Đáp án A
A. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ B.
conservatively /kənˈsɜːvətɪvli/
C. approximately /əˈprɒksɪmətli/ D.
considerably /kənˈsɪdərəbli/
Question 4. A. bamboo B. cactus C. camel D. hummock
Câu 4: Đáp án A
A. bamboo /ˌbæmˈbuː/ B. cactus /ˈkæktəs/
C. camel /ˈkæml/ D.
hummock /ˈhʌmək/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s)
SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 5. Early poverty has taught
Sam to stand on his own feet.
A. be independent B. resort to burglary
C. be dependent on others D. be a good farmer
Câu 5: Đáp án A
stand on his feet = be independent (tự lập)
resort to burglary (phải dùng đến trộm cắp)
be dependent on others (phụ thuộc vào người khác)
be a good farmer (là người nông dân tốt)
Question 6. The goalkeeper can also be ejected for twenty seconds if a major
foul is committed.
A. advanced B. sprinted C. played D. excluded
Câu 6: Đáp án D
eject = exclude (đuổi ra, mời ra)
sprint (chạy nước rút), advance (tiến lên)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s)
OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Question 7. Biologists long regarded
it as an example of adaptation by natural selection, but for physicists it
bordered on the miracle.
A. adjustment B. agility C. flexibility D. inflexibility
Câu 7: Đáp án D
adaptation = adjustment = flexibility (sự thích nghi, sự linh hoạt) >< inflexibility (sự cứng nhắc,
sự thiếu linh hoạt)
agility (sự mau lẹ, sự nhanh nhẹn)
Question 8. I can't stand people who
treat animals cruelly.
A. cleverly B. reasonably C. gently D. brutally
Câu 8: Đáp án C
cruelly - brutally (một cách tàn ác) >< gently (một cách tốt bụng),
cleverly (một cách thông
minh, khôn khéo), reasonably (một cách hợp lý).
Mark the letter A, B, C or D to indicate the
underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 9. In just three months H.G.
Wells wrote the famous classic The Time Machine for what he won a Newberry
Caldecot award.
A. just B. wrote C. what D. a
Câu 9: Đáp án C
what → which
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, giới từ chỉ được đảo lên và đứng trước đại từ quan hệ
WHOM hoặc WHICH.
Question 10. I strongly object the idea
of students in the final year working part-time jobs.
A. object the idea B. the final year C. working D. jobs
Câu 10: Đáp án A
object → object to
Giải thích: object to + N/V_ing = oppose
N/V_ing (phản đối)
Question 11. It is believed that in the
near future robots will be used to doing things such as
cooking.
A. It is believed B. in the near future C. be used to doing D. such as
Câu 11: Đáp án C
be used to doing → be used to do
Giải thích: lỗi sai dạng động từ: S (chỉ người) + to be used to V_ing = to be accustomed to
V_ing (đã quen với việc làm gì đó), S (chỉ vật) + to be used
to V (được dùng để làm gì)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct
answer to each of the following questions.
Question 12. I'm sorry that I giggled
so much. I was in rather a silly _______.
A. temper B. mood C. feeling D. outlook
Câu 12: Đáp án C
in a rather silly mood (trong tậm trạng hơi ngớ ngẩn)
in a bad temper (dễ nổi cáu), an
outlook on something (quan điểm về…) Câu 13: Đáp án A
Question 13. The U.S. postal service policy for check approval includes a requirement
that two
pieces of identification _______.
A. be presented B. presented C. must presented D. for presentation
Câu 13: Đáp án A
cấu trúc câu giả định: ....require/requirement that S + V (ở thể chủ động)/be P2 (ở thể bị động)
Question 14. Mr. Brown _______ in the
army from 1960 to 1980.
A. had served B. has served C. had been serving D. served
Câu 14: Đáp án D
thời quá khứ đơn giản được dùng khi có dấu hiệu thời gian là from 1960 to 1980.
Question 15. Such ___ that we all felt
num.
A. a cold weather was B. was a cold weather
C. cold the weather D. was cold weather
Câu 15: Đáp án D
cấu trúc câu đảo của SUCH: Such + to be (được chia theo thì và theo danh từ phía sau) + S (là
một danh từ) that.... (cái gì đó quá.... đến nỗi…,) - such was cold weather that... (thời tiết quá lạnh
đến nỗi...)
Question 16. I know his name, but I
can’t recall it at the moment. It's on the tip of _______.
A. tongue B. brain C. mind D. memory
Câu 16: Đáp án A
on the tip of my tongue (sắp nhớ ra được)
Question 17. I don't know what we are going to _______ if I lose this job.
A. get by B. live on C. give away D. grow up
Câu 17: Đáp án B
live on: sống nhờ vào (live on a salary: sống nhờ vào tiền lương)
get by: xoay sở, đối phó
give away: cho, tặng
grow up: trưởng thành
Question 18. That necklace is
wonderful! It must have _______ you a fortune!
A. done B. spent C. charged D. cost
Câu 18: Đáp án D
cost somebody a fortune: rất đắt tiền
charge: tính giá, đòi trả
Question 19. In Britain, most shops
close at 6 p.m, _______ in other countries they often open in the evening too.
A. despite B. moreover C. nevertheless D. whereas
Câu 19: Đáp án D
Whereas/while (trái lại, trong khi đó) có thể đứng đầu hoặc giữa 2 mệnh đề để thề hiện ý nghĩa
đối lập giữa 2 mệnh đề.
Despite = in spite of: bất chấp, mặc dù
Moreover = furthermore = in addition: ngoài ra, hơn nữa
Nevertheless = however: tuy nhiên (có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề, kẹp giữa dấu
chấm phẩy (;) và dấu phấy (,): SVO; nevertheless, SVO.)
Question 20. Rarely _______ designer
labels at affordable prices.
A. you find B. do you find C. find you D. are you find
Câu 20: Đáp án B
Khi rarely/seldom/never/hardly đứng đầu câu hoặc 1 mệnh đề, phía sau là một đảo ngữ (trợ
động từ + S + V_không chia)
Question 21. I’m afraid I’m a little
short _______ money this month, so I can’t lend you any.
A. of B. from C. with D. for
Câu 21: Đáp án A
be short of
something = lack something (v): thiếu thốn cái gì
Question 22. Local residents _______ to the new power station in their area.
A. objection B. objective C. object D. objectivity
Câu 22: Đáp án A
object (v) to + something/doing something: phản đối cái gì
objection (n): sự phản đối
objective (a): khách quan
objectivity (n): tính khách quan
Question 23. I know we had an argument,
but now I'd quite like to _______.
A. look down B. make up B. fall out D. bring up
Câu 23: Đáp án B
make up: giảng hòa, làm
lành
look down: nhìn xuống
fall out: cãi nhau, bất hòa
bring somebody up: nuôi nấng ai
Read the following passage
and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
Rural America is diverse in many ways. As we have seen, no one industry
dominates the rural
economy no single pattern of population decline or growth exists for all rural
areas, and no
statement about improvements and gaps in well-being holds true for all rural
people.
Many of these differences are regional in nature. That is, rural areas within a
particular
geographic region of the country often tend to be similar (24) _______ each
other and different from areas in another region. Some industries, for example,
are (25) _______ with different regions - logging and sawmills in the Pacific
Northwest and New England, manufacturing in the Southeast and Midwest, and
farming in the Great Plains. Persistent poverty also has a regional pattern, concentrated
primarily in the Southeast. Other differences follow no regional pattern. Areas
that rely heavily on the services industry are located throughout rural
America, as are rural areas that have little access to advanced
telecommunications services. Many of these differences, regional and
nonregional are the result of a (26) _______ of factors including the
availability of natural (27) ______;
distance from and access to major metropolitan areas and the information and
services found there; transportation and shipping facilities; political history
and structure; and the racial, ethnic, and (28) ______ makeup of the
population.
Question 24.A. of B. with C. to D. from
Câu 24: Đáp án C
similar to = the same as (giống với)
Question 25.A. added B. associated C. compared D. related
Câu 25: Đáp án B
associated with (liên kết với, liên quan đến), added to (thêm vào)
compared to/with (so với)
related to (liên quan đến)
Question 26.A. cooperation B. combination
C. link D. connection
Câu 26: Đáp án B
combination of (sự kết hợp của…), cooperation with (sự hợp tác với), link = connection with
(sự liên kết với)
Question 27.A. resources B. habitats C. sources D. materials
Câu 27: Đáp án A
natural resources (nguồn tài nguyên thiên nhiên),
habitats (môi trường sống),
sources of water/information (nguồn nước/thông tin)
materials (tài liệu, nguyên vật liệu)
Question 28.A. cultured B. culturally C. cultural D. culture
Câu 28: Đáp án C
cultural (thuộc về văn hóa) là tính từ đứng trước danh từ makeup (việc tạo nên)
Read the
following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct
answer to each of the questions.
Most of us know a little about how babies learn to talk. From the time infants
are born, they
hear language because their parents talk to them all the time. Between the ages
of seven and ten months, most infants begin to make sounds. They repeat the
same sounds over and over again. This is called babbling. When babies babble,
they are practicing their language.
What happens, though, to children who cannot hear? How do deaf children learn
to
communicate? Recently, doctors have learned that deaf babies babble with their
hands. Laura Ann Petitto, a psychologist, observed three hearing infants with
English-speaking parents and two deaf infants with deaf parents using American
Sign Language (ASL) to communicate. Dr. Petitto studied the babies three times:
at 10, 12, and 14 months. During this time, children really begin to develop their
language skills. After watching and videotaping the children for several
hundred hours, the psychologist and her assistants made many important
observations. For example, they saw that the hearing children made varied
motions with their hands. However, there appeared to be no pattern to these
motions. The deaf babies also made different movements with their hands, but
these movements were more consistent and deliberate. The deaf babies seemed to
make the same hand movements over and over
again. During the four-month period, the deaf babies' hand motions started to
resemble some basic hand-shapes used in ASL. The children also seemed to prefer
certain hand-shapes.
Hearing infants start first with simple syllable babbling, then put more
syllables together to
sound like real sentences and questions. Apparently, deaf babies follow this
same pattern, too. First, they repeat simple hand-shapes, Next, they form some
simple hand signs and use these movements together to resemble ASL sentences.
Linguists believe that our ability for language is innate. In other words,
humans are born with
the capacity for language: It does not matter if we are physically able to
speak or not. Language can be expressed in different ways - for instance, by
speech or by sign. Dr. Petitto believes this theory and wants to prove it. She
plans to study hearing children who have one deaf parent and one hearing parent.
She wants to see what happens when babies have the opportunity to learn both
sign language and speech. Does the human brain prefer speech? Some of these
studies of hearing babies who have one deaf parent and one hearing parent show
that the babies babble equally with their hands and their voices. They also
produce their first words, both spoken and signed, at about the same time. More
studies in the future may prove that the sign system of the deaf is the
physical equivalent of speech.
Question 29. According to paragraph 1,
babies begin to babble _______.
A. at their first moment after birth B. at their first experience of
language
C. when they are more than 6 months old D. when they first hear their parents talk to them
Câu 29: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin cho tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện cuối đoạn 1 “Between
the ages of seven and ten months, most infants
begin to make sounds. They repeat the same sounds over and over again. This is
called babbling.”
(Giữa 7 và 10 tháng tuổi, phần lớn trẻ nhỏ bắt đầu phát ra âm thanh. Chúng lặp đi lặp lại những âm
tương tự. Việc này gọi là tiếng bập bẹ.), trẻ bắt đầu bập bẹ học nói khi trên
6 tháng tuổi.
Question 30. The phrase “the babies” in
paragraph 2 refers to _______ in the study.
A. the hearing infants B. the deaf infants
C. the hearing and deaf infants D. the disabled infants
Câu 30: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng
“the babies”
trong đoạn 2 quy chiếu đến “the hearing and deaf infants” (cả những đứa bé tai
thính và những đứa bé khiếm thính) vì đây là hai đối tượng nghiên cứu của các nhà tâm lý.
Question 31. It is stated in paragraph
3 that both the deaf and the hearing children made movements with their hands,
but _______.
A. only the hearing children made
different movements
B. the deaf children made less
consistent hand movements
C. the hearing children only repeated
the same hand motions
D. only the deaf children repeated
the same hand motions
Câu 31: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở đoạn 3 “For
example, they saw that the hearing children made varied
motions with their hands. However, there appeared to be no pattern to these
motions. The deaf
babies also made different movements with their hands, but these movements were
more consistent
and deliberate. The deaf babies seemed to make the same hand movements over and
over again.” cả
những đứa trẻ nghe được và những đứa trẻ tai thính và đứa khiếm thính đều tạo ra những cử động
bằng tay, nhưng chỉ những đứa trẻ khiếm thính mới tạo ra những cử động bằng tay giống nhau và
được lặp đi lặp lại.
Question 32. According to paragraph 4, hearing infants learn to talk first by
_______.
A. hand-shapes B. babbling C. hand motions D. eye movements
Câu 32: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Theo thông tin ở đâu đoạn 4, những đứa trẻ tai thính thường bắt đầu học nói bằng cách nói bập
bẹ. (Hearing infants start first with simple
syllable babbling, then put more syllables together to
sound like real sentences and questions.)
Question 33. The word “real” in
paragraph 4 mostly means _______.
A. meaningful B. formal C. general D. original
Câu 33: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “real” = “meaningful” trong cụm “sound like real sentences and
questions” (nghe giống như những câu nói và câu hỏi có nghĩa).
Question 34. It is mentioned in the last paragraph that Dr. Petitto plans to
study _______.
A. what happens when babies have the
opportunity to learn both speech and sign language
B. whether all children speak and
make motions with their hands at the same time
C. the assumption that the human
brain prefers sign language to speech
D. whether the sign system of the
deaf is the physical equivalent of speech
Câu 34: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết trong bài.
Ở đoạn cuối bài, tiến sĩ Petitto dự định nghiên cứu về điều gì xảy ra khi những đứa trẻ có cơ hội
học ngôn ngữ lời nói và ngôn
ngữ ký hiệu. (Dr. Petitto believes this theory and
wants to prove it.
She plans to study hearing children who have one deaf parent and one hearing
parent. She wants to
see what happens when babies have the opportunity to learn both sign language
and speech.)
Phương án D có được nhắc đến ở dòng cuối cùng của bài nhưng lại là đề tài nghiên cứu của các
bài nghiên cứu sau này.
Question 35. Which of the following could best serve as the title of the
passage?
A. Education for Deaf Children B. How do Children Master Language?
C. Language: Is It Always Spoken? D. American Sign Language
Câu 35: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về chủ đề của bài đọc.
Tựa đề phù họp nhất cho bài dọc này là: Ngôn ngữ: Có phải lúc nào cũng dược nói thành lời
không?
Read the following passage and mark the letter A, B, C
or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ranked as the number one beverage consumed worldwide, tea takes the lead over
coffee in both popularity and production with 5 million metric tons of tea
produced annually. Although much of this tea is consumed in Asian, European and
African countries, the Unites States drinks its fair share. According to
estimates by the Tea Council of the Unites States, tea is enjoyed by no less
than half of the U.S population on any given day. Black tea or green tea -
iced, spiced, or instant – tea drinking has spurred a billion-dollar business
with major tea producer in Africa and South America and throughout Asia.
Tea is made from the leaves of an evergreen plant, Camellia saneness, which
grows tall and lush in tropical region. On tea plantation, the plant is kept
trimmed to approximately four feet high and as new buds called flush appear, they
are plucked off by hand. Event in today’s world of modern agricultural
machinery, hand harvesting continues to be the preferred method. Ideally, only
the top two leaves and a bud should be picked. This new growth produces the
highest quality tea. After being harvested, tea leaves are laid out on long
drying racks, called withering racks, for 18 to 20 hours. During this process,
the tea softens and become limp. Next, dependent on the type of tea being
product the leaves may be crushed or chopped to release flavor, and then
fermented under controlled condition of heat and humidity. For green tea, the
whole leaves are often steamed to retain their green color, and the
fermentation process is skipped. Producing black teas requires fermentation
during which the tea leaves begin darken. After fermentation, black tea is
dried in vats to produce its rich brown or black color. No one knows when or
how tea became popular, but legend has it that tea as a beverage was discovered
in 2737B. C. by Emperor Shell Nung of China when leaves from camellia dropped
into his drinking water as it was boiling over a fire. As the story goes,
Emperor Shen Nung drank the resulting liquid and proclaimed the drink to be
most nourishing and refreshing. Though this account cannot be documented, it is
thought that tea drinking probably originated in China and spread to other part
is of Asia, then Europe, and ultimately to America colonies around 1650. With
about half the caffeine content of coffee, tea is often chosen by those who
want to reduce but not necessarily eliminate their caffeine intake. Some people
find that tea is less acidic than coffee and therefore easier on the stomach.
Others have become interested in tea drinking since the National Cancer Institute
publishes Its finding on the antioxidant properties of tea. But whether tea is
enjoyed for it perceived health benefit, its flavor, or as a social drink,
teacups continue to be filled daily with the world' most popular beverage.
Question 36. Based on the passage, what
is implied about tea harvesting?
A. It is totally done with the
assistance of modem agricultural machinery.
B. It is no longer done in China.
C. The method has remained nearly the
same for a long time.
D. The method involves trimming the uppermost
branches of the plant.
Câu 36: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi suy luận.
Theo thông tin xuất hiện ở cuối đoạn 2 “Event in
today’s world of modern agricultural
machinery, hand harvesting continues to be the preferred method.” (Thậm chí trong thời đại của máy móc nông nghiệp hiện đại như ngày nay, thu hoạch chè bằng tay vẫn tiếp tục là phương pháp
được ưa chuộng hơn cả.), ta có thể suy rằng phương pháp thu hoạch chè vẫn gần như giống nhau từ
lâu rồi.
A. It is totally done with the assistance of modern agricultural machinery. → thông tin này sai
vì vẫn phải ngắt búp chè bằng tay.
B. It is no longer done in China → thông tin này không được đề cập trong bài.
D. The method involves trimming the uppermost branches of the plant. → thông tin này sai vì
phương pháp này áp dụng ngắt 2 cái lá và 1 búp chè trên cùng, chứ không phải tỉa các cành trên cao
nhất của cây chè.
Question 37. What does the word “they”
in paragraph 2 of the passage refer to?
A. Tea pickers' B. new buds C. evergreen plant D. tropical region
Câu 37: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi quy chiếu từ vựng.
Đại từ “they” quy chiếu đến “new buds” (những búp chè non).
Question 38. Which of the following is NOT true about the tea production process?
A. Black tea develops its dark color
during fermentation and final drying.
B. Green tea requires a long
fermentation process.
C. Green tea in often steamed to keep
its color.
D. Black tea goes thought two drink
phases during production.
Câu 38: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đối lập / thông tin không được đề cập trong bài.
Theo thông tin xuất hiện ở giữa đoạn 3 “For green
tea, the whole leaves are often steamed to
retain their green color, and the fermentation process is skipped.” (Đối với chè xanh, toàn bộ lá chè
thường được hấp để giữ lại màu xanh, và
quá trình lên men được bỏ qua.), thông tin không đúng về
quá trình sản xuất chè là chè xanh đòi hỏi một quá trình lên men dài.
Question 39. The word “documented” in
paragraph 4 could be best replace by which of following word?
A. ignored B. proved C. stored D. kept
Câu 39: Đáp án B
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh của bài, từ “documented” = “proved” (chứng minh bằng tài liệu).
Question 40. According to the passage,
what is true about origin of tea drinking?
A. It began during the Shen Nung
dynasty.
B. It may begun some time around
1950.
C. It is unknown when tea first
become popular.
D. It was originally produced from
Camilla plants in Europe.
Cây 40: Đáp án C
Đây là dạng câu hỏi về thông tin đúng trong bài.
Theo bài đọc, nguồn gốc của việc uống chè vẫn chưa được biết (No one knows when or how tea
became popular)
Question 41. The word “eliminate” in paragraph 5 could be best replaced by
which of the
following word?
A. decrease B. increase C. reduce D. remove
Câu 41: Đáp án D
Đây là dạng câu hỏi về từ vựng trong ngữ cảnh.
Theo ngữ cảnh cửa bài, từ “eliminate” = “remove” (loại bỏ)
Question 42. According to the passage,
which may be the reason why someone would choose to drink tea instead of
coffee?
A. Because it’s easier to digest than
coffee.
B. Because it has higher nutritional
content than coffee.
C. Because it helps prevent cancer.
D. Because it has more caffeine
coffee.
Câu 42: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi về thông tin chi tiết có trong bài.
Thông tin xuất hiện đầu đoạn cuối “Some people find that tea less acidic
than coffee and
therefore easier on the stomach - (Một số người thấy rằng chè ít có chất a-xít hơn cà phê và vì thế dễ
tiêu hóa hơn).
Question 43. What best describes the
topic of this passage?
A. Tea consumption and production
B. The two most popular types of tea
C. The benefits of tea consumption
worldwide
D. How tea is produced and brewed.
Câu 43: Đáp án A
Đây là dạng câu hỏi tổng quát/hỏi về chủ đề của bài đọc.
Chủ đề bao quát cả bài đọc là việc tiêu thụ và sản xuất chè.
Mark the letter A, B, C or D to indicate
the correct response to each of the following exchanges.
Question 44. - 'I think the teacher
should give us more exercise.’ - ‘_______’
A. Yes, let’s B. OK
C. That’s rubbish D. That's just what I was thinking
Câu 44: Đáp án D
That's just what I was thinking (Đúng y như suy nghĩ của mình) là một cách thể hiện sự đồng
tình với một quan điểm mà ai đó đưa ra.
Question 45. - 'What's up with you?' – ‘_______’
A. Nothing to say B. I have a sore throat.
C. Yes, I want to see you D. No trouble
Câu 45: Đáp án B
I have a sore throat (Tôi bị đau họng) là cách đáp lại phù hợp cho câu hỏi What’s up with you?
‘What’s the matter with you? / What’s wrong with you? (Bạn bị làm sao vậy? / Có vấn đề gì với bạn
vậy?)
Mark the letter A, B, C,
or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
following questions.
Question 46. Tom has the ability to be
a professional musician, but he’s too lazy to practice.
A. Tom is able to practice music
lessons professionally though he is lazy.
B. As a professional musician, Tom is
not lazy to practice music lessons.
C. Toni is talented but he’ll never
be a professional musician as he doesn't practice.
D. Though practicing lazily, Tom is a
professional musician.
Câu 46: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Tom có khả năng trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, nhưng cậu ấy quá
lười luyện tập.
Câu này được viết lại thành: Tom is talented but he’ll never be a professional
musician as he
doesn’t practice.
Question 47. Being just on the point of
closing the shop, the shop assistant was not happy with the arrival of a late
customer.
A. The assistant closed the shop very
late because a customer turned up at the last moment and he had to deal with
her.
B. Although the shop assistant wasn’t
pleased to have a customer as he was closing the shop, he gave his service
away.
C. The shop assistant was hurrying to
close the shop, but just then, a customer arrived.
D. The shop assistant didn't like it
when a customer arrived just as he was closing the shop.
Câu 47: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Vì đang định đóng cửa, người chủ cửa hàng không mấy vui vẻ khi có sự xuất
hiện của một người khách đến muộn.
Was not happy with the arrival of a late customer = didn't like it when a
customer arrived, being
on the point of closing = just as he was closing.
Question 48. Sue is such a good pianist that I’m surprised she didn't go into
music professionally.
A. Sue is so a food pianist that I’m
surprised she didn’t go into music professionally.
B. So good is Sue that I'm surprised
she didn’t go into music professionally.
C. Sue plays piano so good that I’m
surprised she didn’t go into music professionally.
D. Sue plays the piano so well that
I’m surprised she didn’t go into music professionally. Mark the letter A, B, C,
or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
j following questions.
Câu 48: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Sue là người chơi pi-a-nô hay đốn nỗi làm tôi ngạc nhiên khi biết cô ấy
không theo đuổi con đường âm nhạc chuyên nghiệp.
... such a good pianist that, ... = plays the piano so well that...
Question 49. The man wore the gloves.
He didn't want to leave any fingerprints.
A. The man wore the gloves in order
that his fingerprints would be taken.
B. His fingerprints would not be left
unless the man wore the gloves.
C. The man wore the gloves so as not
to leave any fingerprints.
D. In order to leave some
fingerprints, the man wore the gloves.
Câu 49: Đáp án C
Tạm dịch câu gốc: Người đàn ông ấy đeo găng tay. Ông ta không muốn để lại vân tay.
Hai câu đơn này được kết hợp thành câu có cấu trúc so as not to V/in order not to V để chỉ
mục đích.
Question 50. It was an interesting
novel. I stayed up all night to finish it.
A. I stayed up all night to finish
the novel so it was interesting.
B. Unless it were an interesting
novel, I would not stay up all night to finish it.
C. Though it was an interesting
novel, I stayed up all night to finish it.
D. So interesting was the novel that
I stayed up all night to finish it.
Câu 50: Đáp án D
Tạm dịch câu gốc: Đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi thức cả đêm để đọc hết nó.
Hai câu đơn này được kết hợp thành câu ghép có mệnh đề chỉ kết quả: So interesting was the
novel that I stayed… (đây là cấu trúc câu đảo dùng để nhấn mạnh)
0 Nhận xét