Question 1: Not only
________ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to
locate oil.
A. to use seismology B. is seismology used
C. seismology is used D. using seismology
Question 1: B Khi xuất hiện “ Not only” ở đầu câu thì ngay sau đó ta phải sử dụng
dạng đảo ngữ. Dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của
tầng đại dương, mà còn được sử dụng để xác định vị trí dầu.
A. Unlike B. Like C. Similiar D. Different
Question 2: A - unlike (adj): không giống - like (adj): giống - similar to
(adj): giống - diferent from (adj): khác Các đáp án C, D loại vì thiếu giới từ
đi kèm. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “unlike”. Dịch: Không giống phần lớn học
sinh ở trong lớp này, Terry không bao giờ làm bài tập trước khi đến trường.
Question 3: Having been
found guilty of theft, ________ to find work in his chosen field as
an accountant.
A. was difficult for
David B. David found is
difficult
C. found David
difficult D. it was
found by David difficult
Question 3: B Mệnh đề trước ta dùng
dạng rút gọn bằng V-ing và chủ ngữ được rút gọn ở đây là David. => Mệnh đề
sau bắt buộc chủ ngữ chính là David. Notes: Chúng ta chỉ có thể rút gọn mệnh đề
trước của câu bằng dạng V-ing khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề trong câu cùng là
một chủ thể. Dịch: Bị phán xét có tội ăn trộm, David cảm thấy rất khó để có thể
để tìm một công việc trong lĩnh vực anh ấy lựa chọn để trở thành một kế toán.
Question 4: That can’t
be a true story. He ________ it up.
A. can have made B. must have made
C. would have made D. should have made
Question 4: B Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc
chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ Dịch: Đó không
thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.
Question 5: In his
official visit to Vietnam a few months ago, President Obama had the opportunity
to try Bun Cha, a traditional ________ hailing from Hanoi.
A. meal B. cuisine C. dish D. course
Question 5: C - meal (n): bữa ăn - cuisine (n): cách nấu
dish (n): món ăn - course (n): món ăn ( đưa lần lượt) Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “dish” Dịch: Trong chuyến thăm chính thức đến Việt Nam một vài tháng trước, Tổng thống Obama
đã có cơ hội thử Bún Chả, một món ăn truyền thống bắt nguồn từ Hà Nội.
dish (n): món ăn - course (n): món ăn ( đưa lần lượt) Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “dish” Dịch: Trong chuyến thăm chính thức đến Việt Nam một vài tháng trước, Tổng thống Obama
đã có cơ hội thử Bún Chả, một món ăn truyền thống bắt nguồn từ Hà Nội.
Question 6: Nowadays,
women have gained significant legal ________.
A. wrongs B. works C. responsibilities D.
rights
Question 6: D - wrong (n): điều sai trái - work (n): công việc -
responsibility (n): trách nhiệm - right (n): quyền
Question 7: In my
family, both my parents ________ to give us a nice house and a happy
home.
A. deal with B. get out C. shake hands D. join hands
Question 7: D - deal with: giải quyết - get out: đi ra - shake hands: bắt tay
- join hands: chung tay, chung sức Dựa vào ngữ cảnh, ta chọn “join hands” để
hòa hợp nghĩa Dịch: Trong gia đình tôi, cả bố và mẹ chung sức để cho chúng tôi một
ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
Question 8: Bob: “Thank
you very much for a lovely party” – Bill: “______!”
A. Have a good day B. You are welcome
C. Thanks D. cheers
Question 8: B
Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome” Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”
Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome” Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”
Question 9: Hurry up!
They’ve only got ________ seats left.
A. a lot of B. a little C. a few D.
plenty of
Question 9: C - a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều - plenty of +
N(không đếm được) = nhiều - a little + N(không đếm được) = ít - a few + N(số
nhiều) = ít Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few” Dịch: Nhanh
lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.
Question 10: I ________
an old friend of mine in the street this morning. We haven’t seen
each other for ages.
A. ran into B. ran out C. came over D.
came round
Question 10: A - run into: tình cờ gặp, chạm mặt - run out: hết - come over:
xâm chiếm, ghé qua - come round: tỉnh lại Dựa vào nghĩa, ta chọn “ran into” Dịch:
Tôi đã chạm mặt một người bạn cũ của tôi trên phố sáng nay. Chúng tôi đã không
gặp nhau nhiều năm rồi.
Question 11: There are
about 50 ________ for each vacancy.
A. competitors B. attendants C. applicants D. interviewers
Question 11: C - competition (n): cuộc thi - attendant (n): người phục vụ, người
theo hầu - applicant (n): người xin việc - interviewer (n): người phỏng vấn
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “applicants” Dịch: Có hơn 50 người xin việc cho mỗi chỗ trống.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “applicants” Dịch: Có hơn 50 người xin việc cho mỗi chỗ trống.
Question 12: I am
always under ________, and it is affecting my health.
A. work B. pressure C. study D. relax
Question 12: B To be under pressure: bị áp lực Dịch: Tôi luôn luôn bị áp lực,
và nó đang ảnh hưởng đến sức khỏe của tôi.
Question 13: John was
in Hanoi and wanted to send a parcel to his parents. He asked a local
passer-by the way to
the post-office. Choose the most suitable response to fill in the blank in the
following exchange.
John: “Can you show me
the way to the nearest post office, please?”
Passer-by: “________”
A. Not way, sorry B. Just round the
corner over there.
C. Look it up in a
dictionary! D. There’s no traffic near
here.
Question 13: B Dịch: John: “ Bạn có thể vui lòng chỉ cho tôi đường đến cái bưu
điện gần nhất được không?” Passer-by: “Chỉ ở quanh cái góc đằng kia thôi.”
Question 14: Hurry up,
or they ________ serving meals by the time we get to the restaurant.
A. stopped B. will have stopped C. are stopping D. would stop
Question 14: B Diễn tả một hành động sự việc sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc
một hành động khác trong tương lai, ta dùng thì tương lai hoàn thành. Dịch:
Nhanh lên, hoặc là họ sẽ ngừng phục vụ những bữa ăn vào lúc chúng ta đến nhà
hàng.
Question 15: Whenever I
feel embarrassed, I always go red as a ________.
A. rose B. lipstick C. raspberry D. beetroot
Question 15: D Thành ngữ: red as a beetroot: đỏ như gấc Dịch: Bất cứ khi nào
tôi cảm thấy xấu hổ, thì người tôi luôn luôn đỏ như gấc.
Question 16: The new
director of the company seems to be an intelligent and ________ man.
A. well-educated B. well-educate C. well-educational D.
well-education
Question 16: A Ta thành lập tính từ bằng cách sử dụng trạng từ đứng trước PII và
có dấu gạch ngang ở giữa. Dịch: Người giám đốc mới của công ty có vẻ là một người
thông minh và được giáo dục tốt.
Question 17: Nowadays
children prefer history ________ in more practical ways.
A. be taught B. teach C. to be taught D. to be teaching
Question 17: C Cấu trúc bị động với “prefer”: S + prefer(thì) + O + to be + PII
Dịch: Ngày nay bọn trẻ thích môn lịch sử được dạy theo những cách thực tế hơn.
Mark the letter A, B, C
or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Question 18: A new
school with more than 50 classrooms have just been built in our local area.
A. more than B. have C. built D.
local
Question 18: B Khi theo sau một chủ ngữ là các từ như “with”, “as well as”,
“together with”, ... thì động từ chính của câu sẽ được chia theo chủ ngữ đầu
tiên Cụ thể: S1 + with/ as well as/ together with,...+ S2 + V (chia theo S1)...
Như vậy trợ động từ trong câu phải chia theo danh từ số ít “a new school” Chữa lỗi: have has Dịch: Một ngôi trường mới với hơn 50 phòng học vừa mới được xây dựng trong khu vực địa
phương của tôi.
Như vậy trợ động từ trong câu phải chia theo danh từ số ít “a new school” Chữa lỗi: have has Dịch: Một ngôi trường mới với hơn 50 phòng học vừa mới được xây dựng trong khu vực địa
phương của tôi.
Question 19: Some underground
water is enough safe to drink, but all the surface water must be treated.
A. some B. enough safe C. must be
D. treated
Question 19: B Cấu trúc với “enough”: - enough + N....( to do something ): đủ...
(để làm gì)
- adj/adv + enough (to do something): đủ... (để làm gì) Vì “safe” là tính từ nên phải đứng trước “enough” Chữa lỗi: enough safe safe enough Dịch: Một vài chỗ nước ngầm không đủ an toàn để uống, nhưng tất cả nước trên bề mặt phải được xử lí.
- adj/adv + enough (to do something): đủ... (để làm gì) Vì “safe” là tính từ nên phải đứng trước “enough” Chữa lỗi: enough safe safe enough Dịch: Một vài chỗ nước ngầm không đủ an toàn để uống, nhưng tất cả nước trên bề mặt phải được xử lí.
Question 20: The wooden
fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain.
A. wooden B. surrounded C. fall down D.
the rain
Question 20: B Ta dùng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ
mang nghĩa chủ động. Ta dùng quá khứ phân từ (PII) để rút gọn cho mệnh đề quan
hệ mang nghĩa bị động. Mệnh đề quan hệ được rút gọn trong câu mang nghĩa chủ động
phải dùng hiện tại phân từ Chữa lỗi: surrounded surrounding Dịch: Cái hàng rào
bằng gỗ bao quanh công ty đang bắt đầu sụp đổ vì trận mưa
Mark the letter A, B, C
or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced
differently from rest or the word that differs from the rest in the position of
the main stress:
Question 21: A. examine
B. imagine C. discipline D. magazine
Question 21: D Âm “ine” trong từ “magazine” phát âm là /i:n/ Âm “ine” trong các
từ còn lại phát âm là /in/
Question 22: A. funny B.
rubbish C. upper D. student
Question 22: D Âm “u” trong từ “student” phát âm là /ju:/ Âm “u” trong các từ
còn lại phát âm là /^/
Question 23: A.
cosmetics B. fertility C. economics D.
experience
Question 23 :
C Từ “economics” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 Các từ còn lại
âm tiết rơi vào âm tiết thứ 2
Read the following
passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the best option for each
of the blanks.
THE
FASTEST DINOSAUR
According
to computer models that were used to estimate the running speeds of dinosaurs,
the Tyrannosaurus Rex would have been able to outrun a footballer. The study shows
that the dinosaur could reach a top (24) ________ of 8 metres a second, which
is fractionally faster than the average professional footballer. There has been
a lot of controversy (25) ________ whether the Tyrannosaurus Rex was a predator
or a scavenger; some believe that its highly developed sense of smell indicates
that it was a scavenger, while others say that its keen eyesight shows that it
was a hunter. The (26) ________ group will appreciate the recent study, as a
hunter is more likely to require such speed.
The
University of Manchester study used a powerful supercomputer to calculate the running
speeds of five meat-eating dinosaurs and used data taken directly from dinosaur
fossils, rather than referring to previous work on modern animals. The Tyrannosaurus
Rex, however, was not the fastest dinosaur. A small dinosaur (27) ________
Compsognathus, which was about the size of a chicken, could run at 18 metres a
second, which is faster than the ostrich, the fastest two-legged animal today.
It could run 100 metres in a little over six seconds, which would beat modern
Olympic (28) ________ more than a third of the track behind.
Question 24: A. fast B. speed C. swift D.
rate
Question 24: B Reach a speech of: đạt đến một tốc độ là...
Question 25: A. about B. as C.
at D. to
Question 25: A There has been a lot of constroversy about...: có rất nhiều
tranh cãi về...
Question 26: A. former B. later C.
latter D. first
Question 26: C - former (adj): trước, cũ, xưa - later (adj): đến sau, theo sau
- latter (adj): mới đây, gần đây - first (adj): thứ nhất, đầu tiên
Question 27: A. called B. named as C.
known D. name
Question 27: A Called = được gọi là
Question 28: A. athlete
B. athletic C. athletics D.
athletes
Question 28: D - athlete (n): vận động viên - athletics (n): môn điền kinh
- athletic (adj): thuộc môn điền kinh
- athletic (adj): thuộc môn điền kinh
Mark the letter A, B, C
or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 29: When being
interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or
asking you.
A. pay all attention to
B. be interested in
C. be related to D. express interest to
Question 29: A Concentrate on something = Pay all attention to something: Tập
trung vào cái gì Các đáp án khác: - be interested in: thích thú cái gì - be
related to: liên quan đến cái gì - express interest to: bộc lộ sự thích thú với
cái gì Dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người
phóng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
Question 30: John wants
to buy a new car, so he starts setting aside a small part of his monthly
earnings.
A. putting out B. saving up C. spending on
D. using up
Question 30: B Set aside = save up: tiết kiệm, dành dụm Các đáp án khác: - put up: dập (lửa) - spend on: dành ( thời gian ) vào - use up: dùng hết Dịch: John muốn mua một chiếc xe hơi mới, vì vậy cậu ấy bắt đầu dành dụm một phần nhỏ thu nhập hàng tháng của cậu ta.
Read the following
passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions from 31 to 35:
Centuries
ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and
that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind.
In this way the
North American Indians
produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the
Scandinavians made stock fish and the Arabs dried dates and apricots. All foods
contain water - cabbage and other leaf vegetables contain as much as 93% water,
potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and fish anything from
80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is removed, the activity
of the bacteria which cause food to go bad is checked.
Fruit
is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean countries,
and also in California, South Africa and Australia. The methods used vary, but
in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot sun. In
order to prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the
fumes of burning sulphur before drying. Plums for making prunes, and certain
varieties of grapes for making raisins and currants, are dipped in an alkaline
solution in order to crack the skins of the fruit slightly and remove their wax
coating, so increasing the rate of drying.
Nowadays
most foods are dried mechanically; the conventional method of such dehydration
is to put food in chambers through which hot air is blown at temperatures of about
110°C at entry to about 45°C at exit. This is the usual method for drying such
things as vegetables, minced meat, and fish.
Liquids
such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring them over a heated
horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber through which a
current of hot air passes. In the first case, the dried material is scraped off
the roller as a thin film which is then broken up into small, though still
relatively coarse flakes. In the second process it falls to the bottom of the
chamber as a fine powder. Where recognizable pieces of meat and vegetables are
required, as in soup, the ingredients are dried separately and then mixed.
Dried
foods take up less room and weigh less than the same food packed in cans or frozen,
and they do not need to be stored in special conditions. For these reasons they
are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little
storage space. They are also popular with housewives because it takes so little
time to cook them.
Question 31: What is
the main idea of the passage?
A. Mechanization of
drying foods B. Water, the
main component of food
C. Advantages of dried
foods D. Different methods of
drying foods.
Question 31: D
Đoạn văn mở đầu đã nói nên bao quát nội dung của cả bài “Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish and the Arabs dried dates and apricots...” Nội dung chính của bài sẽ bàn về những phương pháp khác nhau để làm khô thức ăn.
Đoạn văn mở đầu đã nói nên bao quát nội dung của cả bài “Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to preserve it, and that the easiest way to do this was to expose the food to sun and wind. In this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish and the Arabs dried dates and apricots...” Nội dung chính của bài sẽ bàn về những phương pháp khác nhau để làm khô thức ăn.
Question 32: The word
“checked” in the second paragraph is closest in meaning to ________.
A. put a tick B. reduced
considerably
C. motivated to develop
D. examined carefully
Question 32: B Check (v): ngăn cản, cản trở = reduce considerably
Question 33: In the
process of drying certain kinds of fruits, sulphur fumes helps ________.
A. crack the skin B. kill of bacteria
C. remove the wax
coating D. maintain the
color
Question 33: D Thông tin trong bài “in order to prevent darkening, pears,
peaches and apricots are exposed to the fumes of burning sulphur before drying”
Sulphur có nhiệm vụ duy trì màu sắc của các loại hoa quả sấy khô.
Question 34: According
to the passage, dried foods are most useful for ________.
A. people who are on
the move B.
explores who are underweight
C. housewives who have
little storage space D. soldiers
who are not in battle.
Question 34: A Thông tin ở trong bài “For these reasons they are invaluable to
climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage space. They
are also popular with housewives because it takes so little time to cook them...”
Các đáp án B, C, D đều đề cập sai thông tin
Đáp án A đúng (đối tượng đề cập đến trong đáp án A có thể là “climbers” hoặc
“explorers”).
Đáp án A đúng (đối tượng đề cập đến trong đáp án A có thể là “climbers” hoặc
“explorers”).
Question 35: This
passage is mainly ________.
A. informative B. fictional C. argumentative D.
anal ytical
Question 35: A Trong cả bài đọc, ta thấy tác giả hầu hết chỉ đưa ra thông tin
nhằm cung cấp cho người đọc mà không hè tranh cãi, phân tích hay tưởng tượng.
Question 36: We prefer
going by train because we can enjoy the sight.
A. We would like to go
by train, or we will enjoy the sight.
B. We enjoy the sight although
we go by train.
C. We prefer going by
train to enjoying the sight.
D. We would like to go
by train so that we can enjoy the sight.
Question 36: D Dịch đề: Chúng tôi thích đi bằng xe lửa bởi vì chúng tôi có thể
thưởng thức được phong cảnh. - prefer + V-ing = would like + to V: muốn, thích
làm gì - so that + SVO..: để ( chỉ mục đích của hành động ). Trong các đáp án,
chỉ có đáp án D đúng nghĩa với câu đã cho. Các đáp án khác: A. Chúng tôi muốn
đi bằng xe lửa, hoặc là chúng tôi sẽ thưởng thức phong cảnh B. Chúng tôi thưởng
thức phong cảnh mặc dù chúng tôi đi bằng xe lửa. C. Chúng tôi thích đi xe lửa
hơn việc ngắm phong cảnh.
Question 37: The
airport taxes are included in the ticket price.
A. You need to pay for
ticket and airport taxes.
B. The ticket is
included in the airport taxes.
C. The ticket price
includes the airport taxes.
D. The airport taxes
and ticket price should be paid separately.
Question 37: C Dịch đề: Các loại thuế hàng không đã được bao gồm trong giá vé
Đáp án C đúng nghĩa nhất Dịch: Giá vé đã bao gồm các loại thuế hàng không. Các đáp án khác: A. Bạn cần phải trả tiền vé vad các loại thuế hàng không. B. Vé đã được bao gồm trong các loại thuế hàng không. D. Các loại thuế hàng không và giá vé nên được trả một cách riêng lẻ.
Question 37: C Dịch đề: Các loại thuế hàng không đã được bao gồm trong giá vé
Đáp án C đúng nghĩa nhất Dịch: Giá vé đã bao gồm các loại thuế hàng không. Các đáp án khác: A. Bạn cần phải trả tiền vé vad các loại thuế hàng không. B. Vé đã được bao gồm trong các loại thuế hàng không. D. Các loại thuế hàng không và giá vé nên được trả một cách riêng lẻ.
Question 38: The
researchers finalized their research methods.
A. The researchers
chose the last research methods.
B. The researchers made
the final decision on their research methods
C. Research methods are
decided at the final stage of the study.
D. The researchers
saved research methods for the final part.
Question 38: B Dịch đề: Các nhà nghiên cứu thông qua lần cuối phương pháp
nghiên cứu của họ. Trong các đáp án, chỉ có đáp án B gần nghĩa nhất. Dịch: Những
nhà nghiên cứu đưa ra quyết định cuối cùng về phương pháp nghiên cứu của họ Các
đáp án khác: A. Các nhà nghiên cứu chọn phương pháp nghiên cứu cuối cùng. C.
Phương pháp nghiên cứu được quyết định ở giai đoạn cuối cùng của cuộc nghiên cứu.
D. Những người nghiên cứu để dành phương pháp nghiên cứu cho phần cuối cùng.
Question 39: We always
find Robert’s stories amusing.
A. Robert’s amusing
stories are found.
B. Robert always
interested in amusing stories.
C. We are always amused
by Robert’s stories.
D. We always find
Robert reading amusing stories.
Question 39: C Dịch đề: Chúng tôi luôn luôn thấy những câu chuyện của Robert
hài hước.
Chọn đáp án C gần nghĩa nhất với câu đã cho Dịch: Chúng tôi luôn luôn được làm cho buồn cười bởi những câu chuyện của Robert. Các đáp án khác: A. Những câu chuyện hài hước của Robert được tìm thấy. B. Robert luôn luôn thích thú với những câu chuyện hài hước. D. Chúng tôi luôn luôn thấy Robert đang đọc những câu chuyện hài hước.
Chọn đáp án C gần nghĩa nhất với câu đã cho Dịch: Chúng tôi luôn luôn được làm cho buồn cười bởi những câu chuyện của Robert. Các đáp án khác: A. Những câu chuyện hài hước của Robert được tìm thấy. B. Robert luôn luôn thích thú với những câu chuyện hài hước. D. Chúng tôi luôn luôn thấy Robert đang đọc những câu chuyện hài hước.
Question 40: The
secretary was upset because she was fired.
A. The secretary was
unhappy as she lost her job.
B. The secretary was so
angry that she set fire to the office.
C. The job was
upsetting that the secretary gave it up.
D. The fire was so
devastating that the secretary was upset.
Question 40: A Dịch đề: Cô thư kí buồn bởi vì cô ấy bị sa thải. Upset =
unhappy: buồn
Đáp án A khớp nghĩa nhất với câu đã cho. Dịch câu: Cô thư lí buồn bởi vì cô ấy mất công việc của mình. Các đáp án khác: B. Cô thư kí quá giận dữ đến nỗi mà cô ấy đốt văn phòng. C. Công việc quá nhàm chán đến nỗi mà cô thư kí bỏ nó. D. Đóng lửa quá khốc liệt đến nỗi mà cô thư kí buồn.
Đáp án A khớp nghĩa nhất với câu đã cho. Dịch câu: Cô thư lí buồn bởi vì cô ấy mất công việc của mình. Các đáp án khác: B. Cô thư kí quá giận dữ đến nỗi mà cô ấy đốt văn phòng. C. Công việc quá nhàm chán đến nỗi mà cô thư kí bỏ nó. D. Đóng lửa quá khốc liệt đến nỗi mà cô thư kí buồn.
Read the following
passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Plants
and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effect of
global warming. Scientists have already observed shifts in the lifecycles of
many plants and animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching
earlier in the spring. Many species have begun shifting where they live or
their annual migration patterns due to warmer temperatures.
With
further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up
mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their
ranges, seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places,
however, human development will prevent these shifts. Species that find cities
or farmland blocking their way north or south may become extinct. Species
living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop regions,
are especially at risk because migration to new habitats is not possible. For
instance, polar bears and marine mammals in the Arctic are already threatened
by dwindling sea ice but have nowhere farther to go. Projecting species extinction
due to global warming is extremely difficult. Some scientists have estimated
that 20 to 50 percent of species could be committed to extinction with 2 to 3
Celsius degrees of further warming. The rate of warming, not just the
magnitude, is extremely important for plants and animals. Some species and even
entire ecosystems, such as certain types of forest, many not be able to adjust
quickly enough and may disappear. Ocean ecosystems, especially fragile ones
like coral reefs, will also be affected by global warming. Warmer ocean
temperatures can cause coral to “bleach”, a state which if prolonged will lead
to the death of the coral. Scientists estimate that even 1 Celsius degree of
additional warming could lead to widespread bleaching and death of coral reefs around
the world. Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the ocean
and increases the acidity of ocean waters. This acidification further stresses
ocean ecosystems.
Question 41: Scientists
have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to ________.
A. bloom earlier B. die instantly C. become lighter D. lose
color
Question 41: A Câu thứ nhất của bài đọc nói về việc Trái Đất nóng dần lên, và
câu thứ hai đưa ra dấn chứng:
“Scientists have already observed...flowers blooming earlier”.
“Scientists have already observed...flowers blooming earlier”.
Question 42: According
to paragragh 2, when their habitats grow warmer, animals tend to
move ________.
A. toward the North
Pole and down mountainsides toward lower elevations.
B. toward the poles and
up mountainsides toward higher elevations.
C. south-eastwards and
up down mountainsides toward lower elevations.
D. north-westwards and
up mountainsides toward higher elevations.
Question 42: B Bằng chứng nằm trong dòng đầu tiên của đoạn: “animals will tend
to migrate...higher
elevations.”
elevations.”
Question 43: The
pronoun “those” in paragragh 2 refers to ________.
A. areas B. habitats C. species D. ecosystems
Question 43: C Vé trước của question có chủ ngữ là “species” nên “those” ở đây
chỉ species. Hơn nữa, trong cụm “those found in polar and mountaintop regions”,
“those” phải chỉ “species” vì vế sau
đang nói tới nơi sinh sống của các loài đó.
đang nói tới nơi sinh sống của các loài đó.
Question 44: The phrase
“dwindling sea ice” in paragraph 2 refers to _______.
A. the cold ice in the
Arctic B. the violent Arctic
Ocean
C. the melting ice in
the Arctic D. the
frozen water in the Arctic
Question 44: C Vì “dwinding sea ice” nhắc tới “ice” nên đáp án không thể là B
hay D. Đáp án A và C chỉ khác ở “cold” hay “meeting”. Ta chọn “meeting” do đó
nghĩa tương đương với “dwinding”.
Question 45: It is
mentioned in the passage that if the global temperature rose by 2 or 3 Celsius
degrees ________.
A. half of the earth’s
surface would be flooded
B. water supply would
decrease by 50 percent
C. the sea level would
rise by 20 centimeters
D. 20 or 50 percent of
species could become extinct.
Question 45: D Bằn chứng trong bài ở câu thứ hai của đoạn thứ hai: “ 20 to 50
percent of species...with 2 to 3 Celcius degrees of further warming.”
Question 46: According
to the passage, if some species are not able to adjust quickly to warmer
temperatures, ________.
A. they will certainly
need water B. they can
begin to develop
C. they may be
endangered D. they move to
tropical forests.
Question 46: C
Bằng chứng trong bài ở câu cuối cùng của đoạn thứ ba: “may not be able to adjust quickly enough and may disappear.” Bằng phương pháp loại trừ “endangered” là từ có ý nghĩa gần nhất với “disappear”.
Bằng chứng trong bài ở câu cuối cùng của đoạn thứ ba: “may not be able to adjust quickly enough and may disappear.” Bằng phương pháp loại trừ “endangered” là từ có ý nghĩa gần nhất với “disappear”.
Question 47: The word
“fragile” in paragragh 4 most probably means_______.
A. pretty hard B. easily damaged C. rather strong D.
very large
Question 47: B
“Fragile” có nghĩa là mỏng manh, dề vỡ. Trong trường hợp này, từ gần nghĩa nhất là “easily
damaged”.
“Fragile” có nghĩa là mỏng manh, dề vỡ. Trong trường hợp này, từ gần nghĩa nhất là “easily
damaged”.
Question 48: The
bleaching of coral reefs as mentioned in paragraph 4 indicates ________.
A. the slow death of
coral reefs B.
the blooming phase of sea weeds
C. the quick growth of
marine mammals D. the water
absorption of coral reefs
Question 48: A Khi nhắc đến “bleaching” đoạn văn miêu tả: “a state which if
prolonged will lead to the death of the coral” (dòng 2 đoạn 4). Do đó đáp án
đúng nhất là “slow death”.
Question 49: The level
of acidity in the ocean is increased by ________.
A. the loss of acidity
in the atmosphere around the earth
B. the decrease of
acidity of the pole waters
C. the extinction of
species in coastal areas
D. the rising amount of
carbon dioxide entering the ocean.
Question 49: D Cuối bài nhắc tới CO2 là một tác nhân gây nên sự tăng độ acid của nước biển: “increasing carbon dioxide...increase the acidity of ocean waters.”
Question 49: D Cuối bài nhắc tới CO2 là một tác nhân gây nên sự tăng độ acid của nước biển: “increasing carbon dioxide...increase the acidity of ocean waters.”
Question 50: What does
the passage mainly discuss?
A. Influence of climate
changes on human lifestyles.
B. Effects of global
warming on animals and plants.
C. Global warming and
possible solutions.
D. Global warming and
species migration.
Question 50: D Câu đầu tiên của bài khẳng định rằng: “plants and animals will
find it difficult... global
warming.” Hơn nữa trong suốt bài đọc người viết đã nhấn mạnh ảnh hưởng của việc trái đất nóng lên với các loài động thực vật
warming.” Hơn nữa trong suốt bài đọc người viết đã nhấn mạnh ảnh hưởng của việc trái đất nóng lên với các loài động thực vật
0 Nhận xét