TEST
16
Mark the letter A, B,
C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 1. Please
________ and see us some time. You’re always welcome.
A. come to B.
come around C. come about D. come away
Question 1. B
come to: đến come around: ghé qua
come about = happen: xảy ra come away: đi, rời khỏi
Dựa vào ngữ nghĩa chọn “come around”
Dịch: Hãy ghé qua đây và thăm chúng tôi một lúc nào đó. Bạn luôn được chào đón.
come to: đến come around: ghé qua
come about = happen: xảy ra come away: đi, rời khỏi
Dựa vào ngữ nghĩa chọn “come around”
Dịch: Hãy ghé qua đây và thăm chúng tôi một lúc nào đó. Bạn luôn được chào đón.
Question 2. The judge
________ the murderer to a lifetime imprisonment.
A. accused B. convicted C. sentenced D.
prosecuted
Question 2. C
Cấu trúc: sentence sb to imprisonment: bỏ tù ai.
Dịch: Thẩm phán phán kẻ giết người ở tù chung thân.
Question 3. Only in the
Civil War ________ killed or wounded.
A. soldiers in America
were B. so many American
soldiers were
C. many in America were
D. were so many
American soldiers
Question 3. D
Đây là cấu trúc đảo ngữ nên “were” được đảo lên trước.
Dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có nhiều lính Mỹ bị thiệt mạng và bị thương.
Đây là cấu trúc đảo ngữ nên “were” được đảo lên trước.
Dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có nhiều lính Mỹ bị thiệt mạng và bị thương.
Question 4. I have to
assure myself that I ________ the best possible decision.
A. have leapt B. have done C. have made D.
have reached
Question 4. C
Cấu trúc: make a decision: đưa ra quyết định
Dịch: Tôi phải đảm bảo với mình rằng tôi vừa đưa ra quyết định đúng đắn nhất có thể.
Cấu trúc: make a decision: đưa ra quyết định
Dịch: Tôi phải đảm bảo với mình rằng tôi vừa đưa ra quyết định đúng đắn nhất có thể.
Question 5. James:
“What’s the matter?” - Anne: “________”
A. That’s all right B. Not at all C. Nothing D. It’s no trouble
Question 5. C
Dịch: Có chuyện gì vậy? - Không có gì.
Dịch: Có chuyện gì vậy? - Không có gì.
Question 6. If it
________ their encouragement, he could have given it up.
A. had been for B. hadn’t been for
C. wouldn’t have been
for D. hadn’t been
Question 6. B
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for … : Nếu không phải tại …
Dịch: Nếu không phải do đính ước của họ, anh ta có thể đã từ bỏ nó rồi.
Question 7. It’s
surprising that ex-smokers are less ________ smokers than non-smokers.
A. tolerant of B. tolerable to C. intolerant D.
tolerance towards
Question 7. A
Cấu trúc: be tolerant of sth: chịu đựng được cái gì
Dịch: Đáng ngạc nhiên là những người từng hút thuốc lại chịu đựng những người hút thuốc
kém hơn những người không hút thuốc.
Cấu trúc: be tolerant of sth: chịu đựng được cái gì
Dịch: Đáng ngạc nhiên là những người từng hút thuốc lại chịu đựng những người hút thuốc
kém hơn những người không hút thuốc.
Question 8. “What a
great haircut, Lucy!” - “________”
A. Thanks. It’s very
kind of you to do this. B. It’s my
pleasure
C. Oh, yes. That’s
right D.
You think so? I think it’s a bit too short
Question 8. D
Dịch: Lucy à, tóc bạn cắt đẹp quá! - Bạn nghĩ vậy sao? Tôi nghĩ nó hơi ngắn.
Question 9. The
criminal was sentenced to death because of ________ of his crime.
A. the severity B. the complexity C. a punishment D.
the importance
Question 9. A
the severity: mức độ nghiêm trọng the complexity: độ phức tạp
a punishment: một hình phạt the importance: độ quan trọng
Dịch: Tên tội phạm bị kết án tử hình vì độ nghiêm trọng của tội anh ta.
the severity: mức độ nghiêm trọng the complexity: độ phức tạp
a punishment: một hình phạt the importance: độ quan trọng
Dịch: Tên tội phạm bị kết án tử hình vì độ nghiêm trọng của tội anh ta.
Question 10. Tony often
watches TV after his parents ________ to bed.
A. have gone B. go C.
had gone D. went
Question 10. A
Câu chỉ thói quen ở hiện tại: chia hiện tại đơn
Dịch: Tony thường xem TV sau khi bố mẹ anh ta đi ngủ.
Câu chỉ thói quen ở hiện tại: chia hiện tại đơn
Dịch: Tony thường xem TV sau khi bố mẹ anh ta đi ngủ.
Question 11. My brother
has no ________ in football.
A. interestingly B. interested C. interest D. interesting
Question 11. C
have no interest in something: không hứng thú với việc gì
Dịch: Anh trai tôi không hứng thú đến bóng đá.
Question 12. My father
has to work ________ a night shift once a week.
A. at B. in C. on D. under
Question 12. B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lần.
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lần.
Question 13. We
expected him at eight but he finally ________ at midnight.
A. came off B. turned out C. came to D. turned up
Question 13. D
Turn up: xuất hiện Turn out: trở nên
Come to: đến đâu Come off: rời ra
Dịch: Chúng tôi mong anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Turn up: xuất hiện Turn out: trở nên
Come to: đến đâu Come off: rời ra
Dịch: Chúng tôi mong anh ấy lúc 8h nhưng cuối cùng anh ấy xuất hiện lúc nửa đêm.
Question 14. The
computer’s memory is the place where information ________ and
calculations are done.
A. keep B. is kept C. kept D. are kept
Question 14. B
Information là danh từ không đếm được chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị
động.
Dịch: Bộ nhớ máy tính là chỗ các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện.
Information là danh từ không đếm được chỉ vật nên phải dùng động từ số ít và ở dạng bị
động.
Dịch: Bộ nhớ máy tính là chỗ các thông tin được lưu trữ và các phép tính được thực hiện.
Question 15. Mary.
________ mother is a doctor, intends to choose medical career.
A. that B. whose C. whom D. who
Question 15. B
Đại từ quan hệ whose để chỉ sự sở hữu
Dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, cái người mà có ý định chọn học nghề y.
Đại từ quan hệ whose để chỉ sự sở hữu
Dịch: Mary, mẹ của cô ấy là bác sỹ, cái người mà có ý định chọn học nghề y.
Question 16. ________
classical dance for five years, Akiko finally felt ready ________ in
public.
A. Studying / to be
performed B. To study /
performed
C. Being studied /
having performed D. Having
studied / to perform
Question 16. D
Cấu trúc rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề có dạng chủ động having + pp
Dịch: Sau khi tham dự lớp học nhảy cổ điển 5 năm, Akiko cuối cùng thấy sẵn sàng cho việc
biểu diễn trước đám đông.
Cấu trúc rút gọn chủ ngữ ở mệnh đề có dạng chủ động having + pp
Dịch: Sau khi tham dự lớp học nhảy cổ điển 5 năm, Akiko cuối cùng thấy sẵn sàng cho việc
biểu diễn trước đám đông.
Question 17. Last year
Matt earned ________ his brother, who had a better position.
A. twice more than B. twice as many as
C. twice as more as D. twice as much as
Question 17. D
Cấu trúc so sánh gấp bội / gấp bao nhiêu lần: số lần + as + much / many + as
Trong câu này ta dùng much vì tiền là không đếm được
Dịch: Năm ngoái Matt đã kiếm tiền nhiều gấp 2 lần so với anh trai tôi, người mà có vị trí
công việc tốt hơn.
Cấu trúc so sánh gấp bội / gấp bao nhiêu lần: số lần + as + much / many + as
Trong câu này ta dùng much vì tiền là không đếm được
Dịch: Năm ngoái Matt đã kiếm tiền nhiều gấp 2 lần so với anh trai tôi, người mà có vị trí
công việc tốt hơn.
Question 18. Internet has
helped bloggers share their experiences and opinions ________ easily and
quickly.
A. connector B. connecting C. connectivity D. connection
Question 18. D
Internet connection: sự kết nối internet
Dịch: Sự kết nối internet đã giúp các blogger (người dùng blog) chia sẻ các kinh nghiệm và ý
tưởng của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Internet connection: sự kết nối internet
Dịch: Sự kết nối internet đã giúp các blogger (người dùng blog) chia sẻ các kinh nghiệm và ý
tưởng của họ một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Question 19. It is
raining hard. We had better ________ at home tonight.
A. to stay B. to be staying C. staying D.
stay
Question 19. D
had better + V (động từ nguyên thể không có to)
Dịch: Trời mưa nặng hạt quá, chúng mình nên ở nhà tối nay.
had better + V (động từ nguyên thể không có to)
Dịch: Trời mưa nặng hạt quá, chúng mình nên ở nhà tối nay.
Question 20. My mother
advised me ________ an apple every day to stay healthy.
A. eat B. ate C. to eat D. eating
Question 20. C advise someone to do something: khuyên ai làm gì
Dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khỏe dồi dào.
Dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên ăn một quả táo mỗi ngày để có sức khỏe dồi dào.
Mark the letter A, B,
C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is
pronounced differently from the rest or the word that differs from the rest in
the position of the main stress:
Question 21. A. pioneer
B. engineer C. reindeer D. referee
Question 21. C
reindeer: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 3.
reindeer: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ 3.
Question 22. A.
establish B. intimidate C. inheritance D. user
Question 22. D
user: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
user: trọng âm ở âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 23. A. mate
B. mat C. cram D.
spectacular
Question 23. A
mate: phần gạch chân phát âm là /ei/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /æ/.
Mark the letter A, B,
C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Question 24. If they
took their language lesson seriously they would be able to communicate with the
locals now.
A. took B. seriously C. would be D. with the locals
Question 24. A
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 nên chọn A: had taken.
Dịch: Nếu học bài ngôn ngữ một cách nghiêm túc, giờ họ có thể giao tiếp được với dân địa
phương rồi.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 nên chọn A: had taken.
Dịch: Nếu học bài ngôn ngữ một cách nghiêm túc, giờ họ có thể giao tiếp được với dân địa
phương rồi.
Question 25. It
announced today that an enquiry would be held into the collapse of a highrise
apartment block in Kuala Lumpur last week.
A. announced B. would be held C. high-rise D.
block
Question 25. A
Câu bị động → Chọn A → It is announced
Dịch: Hôm nay được thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về vụ sụp đổ của tòan
nhà cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước.
Câu bị động → Chọn A → It is announced
Dịch: Hôm nay được thông báo rằng một cuộc điều tra sẽ được tổ chức về vụ sụp đổ của tòan
nhà cao tầng ở Kuala Lumpur tuần trước.
Question 26. I strongly
object the idea of students in the final year working part-time jobs.
A. object the idea B. in the final year C. working D. jobs
Question 26. A
object to sth / doing sth: phản đối việc gì / làm gì
Dịch: Tôi kịch liệt phản đối ý kiến rằng sinh viên năm cuối làm thêm.
Read the following
passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the bestnanswer to each
of the following questions.
Shyness
may not seem to be a serious complaint, but for some who suffer from it, it can
become unbearable. Even talking to a small group of people you know can seem
like an
ordeal - it can feel as
if you’ve been asked to give a speech on a topic you know very little
about to a number of
experts. You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees
feel weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever.
The
fact of the matter is that shyness is something we often recognize in others: blushing is one of the more visible
signs, for example. Yet we do not judge someone harshly because of this. But
shyness does mean you are harder to approach, so you become more isolated. As one
shy person put it, “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break
out.”
Experts
on the subject have come up with various possible solutions, and one has been singled
out as being the key to success, namely, finding an interest in common with
other people. Spending a lot of time on the sidelines watching other people and
envying them because they are much more outgoing doesn’t help; remembering that
some of the people you envy most are probably shy themselves. The secret is how
you deal with it. And experts have come up with four things you can do today to
help. Firstly, you can start by listening to other people. You will find
yourself getting interested in what they’re talking about and asking questions,
and before you know it, you’ll be having a conversation. Secondly, you could
try asking neighbors if you can walk their dog. Like children, pets can be
excellent icebreakers for conversations with passers-by. Thirdly, try joining a
class to learn something like tapdancing or flamenco, where people are likely
to laugh a lot. You’ll feel relaxed, and also you’ll be much too busy
concentrating on what you are doing to feel shy. Lastly, try telling yourself
that it doesn’t matter if you say or do something silly. Most people make a
fool of themselves every so often, and it’s not the end of the world if you do.
Question 27. One of the
symptoms of shyness in a stressful situation is ________
A. sweating a lot. B. an increased heart rate.
C. pain in the knees. D. excessive talkativeness.
Question 27. B
Dịch nghĩa: Một trong những biểu hiện của sự nhút nhát trong một tình huống căng thẳng là:
A. Đổ mồ hôi nhiều B. Nhịp tim tăng
C. Nói nhiều quá độ D. Đau ở đầu gối
Dựa vào câu sau: “You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees feel
weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever.”
Dịch nghĩa: Một trong những biểu hiện của sự nhút nhát trong một tình huống căng thẳng là:
A. Đổ mồ hôi nhiều B. Nhịp tim tăng
C. Nói nhiều quá độ D. Đau ở đầu gối
Dựa vào câu sau: “You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees feel
weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever.”
Question 28. Why do shy
people become more reserved?
A. Their social unease
makes them more difficult to talk to.
B. They see that others
are shy too.
C. Other people lack
the patience to talk to them.
D. They dread being
judged by others.
Question 28. A
Tại sao những người nhút nhát trở nên dè dặt hơn?
A. Những người khác thiếu sự kiên nhẫn để nói chuyện với họ. B. Sự không thoải mái về mặt xã hội của họ làm họ khó khăn để trò chuyện.
C. Họ sợ bị đánh giá bởi người khác.
D. Họ thấy những người khác cũng nhút nhát.
Dựa vào câu sau: “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”
Tại sao những người nhút nhát trở nên dè dặt hơn?
A. Những người khác thiếu sự kiên nhẫn để nói chuyện với họ. B. Sự không thoải mái về mặt xã hội của họ làm họ khó khăn để trò chuyện.
C. Họ sợ bị đánh giá bởi người khác.
D. Họ thấy những người khác cũng nhút nhát.
Dựa vào câu sau: “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”
Question 29. The word
“blushing” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A. going green B. going red C. smiling D.
sweating
Question 29. B
Blushing (adj): đỏ mặt
Blushing (adj): đỏ mặt
Question 30. What do
experts believe is the most essential measure to be taken?
A. Studying others’
behaviour in social situations.
B. Discovering shared
interests with others.
C. Comparing yourself
to other people.
D. Finding out what
makes other people shy.
Question 30. B
Những chuyên gia tin rằng giải pháp cơ bản nhất là gì?
A. So sánh bạn với người khác.
B. Nghiên cứu cách ứng xử của người khác trong các tình huống xã hội.
C. Khám phá các mối quan tâm chung với người khác.
D. Khám phá những điều làm người khác e dè.
Những chuyên gia tin rằng giải pháp cơ bản nhất là gì?
A. So sánh bạn với người khác.
B. Nghiên cứu cách ứng xử của người khác trong các tình huống xã hội.
C. Khám phá các mối quan tâm chung với người khác.
D. Khám phá những điều làm người khác e dè.
Question 31. How can
listening to others prove helpful in combating shyness?
A. You develop useful
psychological skills.
B. It’s the first step
to getting into conversation.
C. People will see you
care about their interests.
D. It’s a visible sign
of becoming less shy.
Question 31. B
Làm cách nào việc lắng nghe người khác hữu ích để tranh đấu với sự nhút nhát?
A. Đó là bước đầu tiên để bước vào cuộc nói chuyện.
B. Đó là một dấu hiệu có thể thấy được về việc bớt đi sự e dè.
C. Mọi người thấy bạn quan tâm đến sở thích của họ.
D. Bạn phát triển kĩ năng tâm lý một cách hữu ích.
Dựa vào câu sau: You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking questions, and before you know it, you’ll be having a conversation.
Làm cách nào việc lắng nghe người khác hữu ích để tranh đấu với sự nhút nhát?
A. Đó là bước đầu tiên để bước vào cuộc nói chuyện.
B. Đó là một dấu hiệu có thể thấy được về việc bớt đi sự e dè.
C. Mọi người thấy bạn quan tâm đến sở thích của họ.
D. Bạn phát triển kĩ năng tâm lý một cách hữu ích.
Dựa vào câu sau: You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking questions, and before you know it, you’ll be having a conversation.
Mark the letter A, B,
C, or D to indicate the sentence that has the same meaning as the original one.
Question 32. Without
skillful surgery he would not have survived the operation.
A. Had it been for skillful
surgery he would not have survived the operation.
B. He wouldn’t have
survived the operation if he hadn’t had skillful surgery.
C. But for skillful
surgery he would not have survived the operation.
D. With skillful
surgery he would have survived the operation.
Question 32. C But for = without
Dịch: Nếu không vì cuộc phẫu thuật thành công, anh ta đã không thể sống sót.
Dịch: Nếu không vì cuộc phẫu thuật thành công, anh ta đã không thể sống sót.
Question 33. What
Rachael does in her freetime doesn’t concern me.
A. What Rachael does in
her freetime is none of my business.
B. What Rachael does in
her freetime is not my concern.
C. I don’t know what
Rachael does in her free time.
D. What Rachael does in
her freetime is not concerned by me.
Question 33. A
“doesn’t concern me”: không làm tôi bận tâm = “none of my business”: không phải chuyện
của tôi.
Dịch: Rachael làm gì lúc rãnh rỗi không phải chuyện của tôi / không làm tôi bận tâm.
“doesn’t concern me”: không làm tôi bận tâm = “none of my business”: không phải chuyện
của tôi.
Dịch: Rachael làm gì lúc rãnh rỗi không phải chuyện của tôi / không làm tôi bận tâm.
Question 34. We
couldn’t have managed without my father’s money.
A. Hadn’t it been for
my father’s money, we couldn’t have managed.
B. We could have
managed with my father’s money.
C. If we could managed,
my father’s money would be there.
D. If we couldn’t have
managed, we would have had my father’s money.
Question 34. A
“Chúng tôi đã không thể xoay sở được nếu không có tiền của cha tôi.”
ĐK loại 3: “Hadn’t it been for”: nếu không vì
Dịch: Nếu không vì tiền của cha tôi, chúng tôi đã không thể xoay sở được.
“Chúng tôi đã không thể xoay sở được nếu không có tiền của cha tôi.”
ĐK loại 3: “Hadn’t it been for”: nếu không vì
Dịch: Nếu không vì tiền của cha tôi, chúng tôi đã không thể xoay sở được.
Read the following
passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Most
traditional human life in deserts is nomadic. It (35) ________ in hot deserts
on finding water, and on following infrequent rains to (36) ________ grazing
for livestock. In cold deserts, it depends on finding good hunting and fishing
grounds, on sheltering from blizzards and winter (37) ________, and on storing
enough food for winter. Permanent settlement in both kinds of deserts requires
permanent water, food sources and adequate shelter, or the technology and
energy sources to (38) ________ it.
Many
deserts are flat and featureless, lacking landmarks, or composed of repeating landforms
such as sand (39) ________ or the jumbled ice-fields of glaciers. Advanced
skills or devices are required to navigate through such landscapes and (40)
________ travelers may die when supplies run (41) ________ after becoming lost.
In addition, sandstorms or blizzards may cause disorientation in
severely-reduced visibility.
The
(42) ________ represented by wild animals in deserts has featured in explorers'
accounts but does not cause higher (43) ________ of death than in other
environments such as rainforests or savanna woodland, and generally does not
affect human distribution. Defense against polar bears may be advisable in some
areas of the Arctic. Precautions against snakes and scorpions in choosing (44)
________ at which to camp in some hot deserts should be taken.
Question 35. A. locates
B. selects C. follows D.
depends
Question 35. D
Depend...on sth: phụ thuộc vào cái gì
Dịch: Nó (cuộc sống của con người) trong sa mạc phụ thuộc vào việc tìm nước.
Depend...on sth: phụ thuộc vào cái gì
Dịch: Nó (cuộc sống của con người) trong sa mạc phụ thuộc vào việc tìm nước.
Question 36. A. earn B. demand C. obtain D.
require
Question 36. C
Obtain sth: có được, đạt được Obtain gazing for livestock có nghĩa là để có cỏ gặm cho vật nuôi.
Obtain sth: có được, đạt được Obtain gazing for livestock có nghĩa là để có cỏ gặm cho vật nuôi.
Question 37. A.
extremes B. poles C. tops D.
heights
Question 37. A
Extremes: điều kiện khắc nghiệt
Winter extremes: điều kiện thời tiết mùa đông khắc nghiệt
Extremes: điều kiện khắc nghiệt
Winter extremes: điều kiện thời tiết mùa đông khắc nghiệt
Question 38. A. grow B. supply C. comfort D.
bring
Question 38. B
To supply sth: cung cấp cho cái gì
Cuộc sống lâu dài trên cả 2 loại sa mạc cần có… công nghệ và năng lượng để cung cấp (cho
cuộc sống đó).
To supply sth: cung cấp cho cái gì
Cuộc sống lâu dài trên cả 2 loại sa mạc cần có… công nghệ và năng lượng để cung cấp (cho
cuộc sống đó).
Question 39. A. dunes B. piles C. valleys D.
stores
Question 39. A
Sand dunes: những cồn cát
Sand dunes: những cồn cát
Question 40. A.
inconsistent B. incapable C. inexperienced D. independent
Question 40. C
Inexperienced travelers: những người phiêu du thiếu kinh nghiệm.
Inexperienced travelers: những người phiêu du thiếu kinh nghiệm.
Question 41. A. of B.
out C. in D. over
Question 41. B
Run out: hết, cạn kiệt “...khi các nguồn cung cấp bị cạn kiệt…”
Run out: hết, cạn kiệt “...khi các nguồn cung cấp bị cạn kiệt…”
Question 42. A. danger B. dangerous C. endanger D.
endangered
Question 42. A
Danger: sự nguy hiểm. Sự nguy hiểm từ các loài thú hoang dã...
Question 43. A. level B. rate C. scale D.
standard
Question 43. B
Rate: tỉ lệ
Higher rate of death: tỉ lệ chết cao hơn
Rate: tỉ lệ
Higher rate of death: tỉ lệ chết cao hơn
Question 44. A. sight B. lies C. sites D.
seats
Question 44. C
Site: địa điểm
Precautions against snakes and scorpions in choosing site: đề phòng rắn và bọ cạp khi chọn
địa điểm.
Site: địa điểm
Precautions against snakes and scorpions in choosing site: đề phòng rắn và bọ cạp khi chọn
địa điểm.
Read the following
passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Every
drop of water in the ocean, even in the deepest parts, responds to the forces
that create the tides. No other force that affects the sea is so strong.
Compared with the tides, the waves created by the wind are surface movements
felt no more than a hundred fathoms below the surface. The currents also seldom
involve more than the upper several hundred fathoms despite their impressive
sweep.
The
tides are a response of the waters of the ocean to the pull of the Moon and the
more distant Sun. In theory, there is a gravitational attraction between the
water and even the outermost star of the universe. In reality, however, the
pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the
Moon and, to a lesser extent, the Sun.
Just
as the Moon rises later each day by fifty minutes, on the average, so, in most
places, the time of high tide is correspondingly later each day. And as the
Moon waxes and wanes in its monthly cycle, so the height of the tide varies.
The tidal movements are strongest when the Moon is a sliver in the sky, and
when it is full. These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of
the lunar month and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon,
and Earth are nearly in line and the pull of the two heavenly bodies is added
together to bring the water high on the beaches, to send its surf upward
against the sea cliffs, and to draw a high tide into the harbors. Twice each
month, at the quarters of the Moon, when the Sun, Moon, and Earth lie at the
apexes of a triangular configuration and the pull of the Sun and Moon are
opposed, the moderate tidal movements called neap tides occur. Then the difference
between high and low water is less than at any other time during the month.
Question 45. What is
the main point of the first paragraph?
A. The waves created by
ocean currents are very large.
B. Despite the strength
of the wind, it only moves surface water.
C. Deep ocean water is
seldom affected by forces that move water.
D. The tides are the
most powerful force to affect the movement of ocean water.
Question 45. D
Ý chính của đoạn 1 dựa vào câu “Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts,
responds to the forces that create the tides.”
No other force that affects the sea is so strong. (Không lực nào ảnh hưởng đến biển
mạnh mẽ như vậy.)
Ý chính của đoạn 1 dựa vào câu “Every drop of water in the ocean, even in the deepest parts,
responds to the forces that create the tides.”
No other force that affects the sea is so strong. (Không lực nào ảnh hưởng đến biển
mạnh mẽ như vậy.)
Question 46. The word
“felt” in line 3 is closest in meaning to
A. based B. dropped C. detected D.
explored
Question 46. C
Felt: được cảm nhận thấy
Detected: được phát hiện, được nhận thấy
Question 47. The words
“In reality” in line 8 are closest in meaning to
A. surprisingly B. actually C.
characteristically D.
similarly
Question 47. B
In reality: trong thực tế Actually: thực chất
In reality: trong thực tế Actually: thực chất
Question 48. It can be
inferred from the passage that the most important factor in determining how
much gravitational effect one object in space has on the tides is
A. size B. distance C. temperature D. density
Question 48. B
Distance: khoảng cách
Dựa vào câu: the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the
Moon and, to a lesser extent, the Sun. (Dịch: lực hút của ngôi sao xa rất nhỏ so với mặt trăng,
và cái ở gần hơn là mặt trời)
Distance: khoảng cách
Dựa vào câu: the pull of remote stars is so slight as to be obliterated by the control of the
Moon and, to a lesser extent, the Sun. (Dịch: lực hút của ngôi sao xa rất nhỏ so với mặt trăng,
và cái ở gần hơn là mặt trời)
Question 49. The word
“correspondingly” in line 11 is closest in meaning to
A. unpredictably B. interestingly C. similarly D.
unusually
Question 49. C
Correspondingly: theo đó, tương tự = Similarly: tương tự, giống nhau.
Correspondingly: theo đó, tương tự = Similarly: tương tự, giống nhau.
Question 50. What is
the cause of spring tides?
A. Seasonal changes in
the weather
B. The gravitational
pull of the Sun and the Moon when nearly in line with the Earth
C. The Earth's movement
around the Sun
D. The triangular
arrangement of the Earth, Sun, and Moon
Question 50. B
Dựa vào câu “These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month
and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line”
(Dịch: mặt trời, mặt trăng và trái đất gần như nằm trên một đường thẳng)
Dựa vào câu “These are the highest flood tides and the lowest ebb tides of the lunar month
and are called the spring tides. At these times the Sun, Moon, and Earth are nearly in line”
(Dịch: mặt trời, mặt trăng và trái đất gần như nằm trên một đường thẳng)
0 Nhận xét