15. Memory
1. Do you need to
remember things often?
Bạn có cần phải nhớ mọi
thứ thường xuyên không?
"Like most
people, I often need to remember things. Whether it's daily tasks,
appointments, or important details, keeping track helps me stay organized.
Sometimes, I jot things down or set reminders to ensure I don't forget crucial
information or commitments."
Từ vựng:
appointment (n): buổi
hẹn lịch
keep track: theo dõi
jot sth down (phrasal
v): ghi lại
Bài dịch:
Giống như hầu hết mọi
người, tôi thường cần ghi nhớ mọi thứ. Cho dù đó là công việc hàng ngày, cuộc hẹn
hay chi tiết quan trọng, việc theo dõi giúp tôi luôn ngăn nắp. Đôi khi, tôi ghi
lại mọi việc hoặc đặt lời nhắc để đảm bảo không quên những thông tin hoặc cam kết
quan trọng.
2. Are you good at
memorizing things?
Bạn có giỏi ghi nhớ mọi
thứ không?
"Yes, I've got a
knack for memorizing things. Whether it's facts for a test or details for a
presentation, I can usually remember them pretty well. It comes in handy,
especially when juggling multiple tasks or learning new information
quickly."
Từ vựng:
fact (n): tin thực, sự
thực
come in handy: có tác
dụng
Bài dịch:
Có, tôi có tài ghi nhớ
mọi thứ. Cho dù đó là thông tin thực tế cho một bài kiểm tra hay chi tiết cho một
bài thuyết trình, tôi thường có thể nhớ chúng khá rõ. Nó rất hữu ích, đặc biệt
khi thực hiện nhiều nhiệm vụ hoặc tìm hiểu thông tin mới một cách nhanh chóng.
3. Have you ever
forgotten something important?
Bạn đã bao giờ quên
điều gì đó quan trọng chưa?
"Oh, definitely!
I think we've all had those moments. I once forgot my passport before a trip
and had to rush back home to get it. It was quite a scare, but it taught me the
importance of double-checking and being more organized."
Từ vựng:
double-check (v): kiểm
tra lại, kiểm tra kỹ
organized (adj): ngăn
nắp, gọn gàng
Bài dịch:
Ồ, chắc chắn rồi! Tôi
nghĩ tất cả chúng ta đều đã có những khoảnh khắc đó. Có lần tôi quên hộ chiếu
trước một chuyến đi và phải vội vã về nhà lấy. Đó là một điều khá đáng sợ nhưng
nó dạy tôi tầm quan trọng của việc kiểm tra kỹ lưỡng và ngăn nắp hơn.
4. Why do some people
have good memories while others just don’t?
Tại sao một số người
có trí nhớ tốt trong khi những người khác thì không?
"You know, it's
interesting! Some believe genetics play a role, while others think it's about
mental practices or upbringing. Factors like lifestyle, health, and even daily
habits might contribute. Everyone's brain is unique, so memory abilities can
vary based on a combination of these factors."
Từ vựng:
genetic (n): sự di
truyền
mental (adj): (thuộc
về) trí óc, tâm lý
Bài dịch:
Điều đó thật thú vị!
Một số người tin rằng di truyền đóng một vai trò nào đó, trong khi những người
khác cho rằng đó là do sự rèn luyện tinh thần hoặc sự giáo dục. Các yếu tố như
lối sống, sức khỏe và thậm chí cả thói quen hàng ngày cũng có thể góp phần. Bộ
não của mỗi người là duy nhất, vì vậy khả năng ghi nhớ có thể khác nhau tùy
theo sự kết hợp của các yếu tố này.
5. Why do more people
rely on cell phones to memorize things?
Tại sao nhiều người dựa
vào điện thoại di động để ghi nhớ mọi thứ?
"Well, cell
phones have become our constant companions, making it convenient to store
information instantly. With apps, notes, and reminders at our fingertips, it's
easier than ever to keep track of details. Plus, the digital age encourages
quick access to data, making cell phones invaluable for memory
assistance."
Từ vựng:
reminder (n): lời nhắc
assistance (n): sự hỗ
trợ
Bài dịch:
Điện thoại di động đã
trở thành người bạn đồng hành thường xuyên của chúng ta, giúp việc lưu trữ
thông tin ngay lập tức trở nên thuận tiện. Với các ứng dụng, ghi chú và lời nhắc
trong tầm tay, việc theo dõi chi tiết trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Thêm vào
đó, thời đại kỹ thuật số khuyến khích việc truy cập dữ liệu nhanh chóng, khiến
điện thoại di động trở nên vô giá trong việc hỗ trợ trí nhớ.
5. Describe a time
when you were preparing for a happy event
You should say:
What the event was
Where you had it
Who helped you to
organise it And how you feel about it
Today, I’m gonna talk
about a surprise birthday party that I held for my best friend, Hien. To me,
Hien’s always been a sister as we’ve been friends for over a decade and she’s
been with me through both ups and downs in my life.
If memory serves,
this party took place when both of us were seniors in high school and my bestie
was about to turn 18. Though we were drowning in exercises and tests as the
college entrance exam was coming, I made up my mind to do something special for
her.
A month beforehand, I
secretly contacted her family members and close friends and had them send me
some photos featuring her funny moments as well as record some short videos
full of love and support for her. Subsequently, I put the pictures in an online
album and merged multiple videos into one single file. A week before the day, I
booked a small cafe in her residential area, ordered a birthday cake and
purchased a Pandora bracelet as a gift for her.
Finally, that
red-letter day came. Hien was absolutely surprised when she found out about the
party and saw the video along with pictures shown on the screen of a nearby
coffee shop. She was then amazed when she knew I was the one throwing this
party since previously, I pretended that I was too busy to join her. After all,
she was totally on cloud nine, and her happiness meant my party was certainly a
success.
Từ mới:
Ups and downs (n):
thăng trầm, vui buồn (trong cuộc sống)
If memory serves
(idiom): nếu tôi nhớ không nhầm
Senior (n): học
sinh/sinh viên năm cuối
Drown in (phrasal
verb) St: bận bịu, ngập ngụa trong cái gì
College entrance exam
(n): bài thi đại học
Make up one’s mind to
do something (collocation): đưa ra quyết định làm gì
Beforehand (adv): trước
đó
Had somebody do
something: nhờ ai làm gì
Residential area (n):
khu dân cư
Purchase (v): mua
A red-letter day
(idiom): ngày trọng đại
Throw a party
(collocation): tổ chức một bữa tiệc
Be on cloud nine
(idiom): vui sướng như ở trên chín tầng mây
Hôm nay, tôi sẽ nói về
một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ mà tôi tổ chức cho cô bạn thân nhất của mình,
Hien. Với tôi, Hien luôn là một người chị vì chúng tôi đã là bạn trong hơn một
thập kỷ và cô ấy đã ở bên tôi qua cả những thăng trầm trong cuộc sống.
Nếu tôi nhớ không lầm
thì bữa tiệc này diễn ra khi cả hai chúng tôi đều là học sinh cuối cấp trung học
và cô bạn thân của tôi sắp bước sang tuổi 18. Mặc dù chúng tôi đang chìm đắm
trong các bài tập và bài kiểm tra khi kỳ thi tuyển sinh đại học đang đến gần,
tôi đã quyết định làm điều gì đó đặc biệt cho cô ấy.
Một tháng trước đó,
tôi đã bí mật liên lạc với gia đình và bạn bè thân thiết của cô ấy và nhờ họ gửi
cho tôi một số bức ảnh có những khoảnh khắc vui nhộn của cô ấy cũng như quay một
số video ngắn đầy tình yêu thương và sự ủng hộ dành cho cô ấy. Sau đó, tôi đưa
những bức ảnh đó vào một album trực tuyến và hợp nhất nhiều video thành một tệp
duy nhất. Một tuần trước ngày đó, tôi đã đặt một quán cà phê nhỏ trong khu dân
cư của cô ấy, đặt một chiếc bánh sinh nhật và mua một chiếc vòng tay Pandora
làm quà tặng cho cô ấy.
Cuối cùng, ngày trọng
đại đó đã đến. Hien đã vô cùng ngạc nhiên khi biết về bữa tiệc và thấy video
cùng với hình ảnh được chiếu trên màn hình của một quán cà phê gần đó. Sau đó,
cô ấy đã vô cùng kinh ngạc khi biết tôi là người tổ chức bữa tiệc này vì trước
đó, tôi đã giả vờ rằng mình quá bận rộn để tham gia cùng cô ấy. Rốt cuộc, cô ấy
đã hoàn toàn ở trên mây, và niềm vui của cô ấy có nghĩa là bữa tiệc của tôi chắc
chắn đã thành công.
Part3:
1. On what occasions
do people need to be organized?
Well, I’m pretty
convinced that it is necessary for people to be organized on significant or
special occasions. For example, when planning a party or working on a project,
it's crucial to have a plan and timeline in place to make sure that everyone is
cognizant of their responsibilities, tasks are accomplished on time and
everything is under control. Without a thorough plan and schedule, people might
have difficulty prioritizing activities, thus wasting time on unimportant tasks
and suffering from unwanted stress and anxiety.
1. Mọi người cần được
sắp xếp vào những dịp nào?
Tôi khá tin rằng mọi
người cần được sắp xếp vào những dịp quan trọng hoặc đặc biệt. Ví dụ, khi lập kế
hoạch cho một bữa tiệc hoặc làm việc trong một dự án, điều quan trọng là phải
có kế hoạch và mốc thời gian để đảm bảo rằng mọi người đều nhận thức được trách
nhiệm của mình, các nhiệm vụ được hoàn thành đúng hạn và mọi thứ đều trong tầm
kiểm soát. Nếu không có kế hoạch và lịch trình kỹ lưỡng, mọi người có thể gặp
khó khăn trong việc ưu tiên các hoạt động, do đó lãng phí thời gian vào các nhiệm
vụ không quan trọng và phải chịu đựng căng thẳng và lo lắng không mong muốn.
Crucial (adj): quan
trọng
Be cognizant (adj) of
St: ý thức được cái gì
Be under control
(collocation): trong tầm kiểm soát
Thorough (adj): kỹ
càng
Have difficulty doing
St (collocation): gặp khó khăn khi làm gì
Prioritize (v): ưu
tiên
2. Does everything
need to be well prepared?
Not really. I
strongly believe that it is vital for people to be well-prepared when it comes
to events that can make or spoil their life since being ill-prepared on such
occasions can immediately result in irreversible and dire consequences that
they’ll definitely regret later on. Otherwise, being cautious in everyday
situations might be both unnecessary and exhausting.
2. Mọi thứ có cần phải
được chuẩn bị kỹ lưỡng không?
Không hẳn vậy. Tôi
tin chắc rằng việc mọi người chuẩn bị kỹ lưỡng khi nói đến những sự kiện có thể
tạo nên hoặc phá hỏng cuộc sống của họ là rất quan trọng vì việc chuẩn bị không
kỹ trong những trường hợp như vậy có thể ngay lập tức dẫn đến hậu quả không thể
đảo ngược và thảm khốc mà họ chắc chắn sẽ hối hận sau này. Nếu không, việc thận
trọng trong các tình huống hàng ngày có thể vừa không cần thiết vừa mệt mỏi.
Vital (adj): quan trọng
Spoil (v): phá hỏng
Irreversible (adj):
không thể đảo ngược
Dire (adj): nghiêm trọng,
khắc nghiệt
Cautious (adj): thận
trọng
3. Do people need
others’ help when organizing things?
Well, I hold the
opinion that others’ assistance can be of great value regarding organizing
things. In fact, it’s often challenging and stressful for a person to manage
all the details and tasks on his or her own, especially when there is a lack of
time. Under such circumstances, having people willing to lend a helping hand
means the work can be divided, much time can be saved and the burden can then
be reduced.
3. Mọi người có cần sự
giúp đỡ của người khác khi sắp xếp mọi thứ không?
Vâng, tôi cho rằng sự
hỗ trợ của người khác có thể có giá trị lớn đối với việc sắp xếp mọi thứ. Trên
thực tế, một người thường gặp khó khăn và căng thẳng khi phải tự mình quản lý mọi
chi tiết và nhiệm vụ, đặc biệt là khi không có nhiều thời gian. Trong những trường
hợp như vậy, việc có người sẵn sàng giúp đỡ có nghĩa là công việc có thể được
phân chia, có thể tiết kiệm được nhiều thời gian và gánh nặng có thể giảm bớt.
Be of great value:
quan trọng, hữu ích
A lack of st: một sự
thiếu hụt cái gì đó
Lend a helping hand
(idiom): giúp đỡ
Burden (n): gánh nặng
0 Nhận xét