* Mark
the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined
part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. dedicate B. fortunate C. chamber D. elegant
1 C Đọc là âm [ei], còn lại đọc là
âm [ə].
Question 2: A. skilled B. ruined C. shaped D. cured
2 C Đọc là âm [t], còn lại đọc là
âm [d].
* Mark the letter A, B, C, or D on you answer
sheet to indicate the word that differs from the rest in the
position of the main stress in each of the
following questions.
Question 3: A. tractor B. police C. section D. outlook
3 B
Trọng âm nhấn âm sổ 2, còn lại nhấn
âm số 1.
A./'træk.tər/ B./pə'li:s/ C./'sek.ʃən/
D./'aʊt.lʊk/
Question 4: A. stimulate B. influence
C. decision D. altitude
4 C
Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn
âm số 1.
A./'stim.jə.leit/ B. /in.flu.əns/
C. /di'siʒ.ən/ D. /'æl.ti.tʃu:d/
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 5: __________the children are staying at their
grandmother's, let's go out for the evening.
A. Since
B. When C. As a result D. Due
to
5 A
Câu đề bài: ___________ bọn trẻ ở cùng với bà của chúng,
chúng ta hãy cùng
nhau đi chơi tối.
Đáp án A. Since + mệnh đề: Bởi vì. = Because, As.
Các đáp án còn lại:
B. When + mệnh đề: khi
C. As a result: kết quả là
D. Due to + N: bởi vì
Question 6: If I hadn’t stayed up so late last night,
I_______so tired this morning.
A. don’t
feel B. felt
C. didn’t
feel D. wouldn’t have felt
6 D
Câu đề bài: Nếu tối qua tôi không thức muộn đến vậy, tôi
_________rất mệt vào
sáng nay.
Đáp án D. đã không cảm thấy
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + quá khứ hoàn thành, S + would have done sth.
—» Giả định về 1 điều gì đó không thật ở quá khứ.
Question 7: His ability_________mathematics in a short
time is wholly admirable.
A. to
work out B. not to work out C. work
out D. working out
7 A
Câu đề bài: Khả năng__________toán học trong thời gian ngắn
của anh ta là hoàn
toàn đáng ngưỡng mộ.
Đáp án A: to work out
To work sth out = to do a calculation/ fínd an answer: tính
toán, giải quyết 1 bài
toán/ 1 vấn đề.
Cấu trúc abilityy + to V: có khả năng làm việc gì đó
Question 8: Over the next months, he applied
himself________the technique.
A. to
improve B. in improving C. to
improving D. in improving
8 C
Câu đề bài: Trong vài tháng sau đó, anh ấy đã nỗ lực hết
mình để cải thiện kĩ thuật.
To apply oneself to doing sth = to devote oneself to doing
sth: nỗ lực, cống hiến
hết mình cho cái gì.
Question 9: What is going on is__________clear to
Christian, and he is increasingly anxious.
A. utterly
B. by allmeans C. quite
D. by no means
9 D Câu đề bài: Những điều đang xảy ra là___________rõ ràng
với Christian, và anh
ấy đang ngày càng lo lắng.
Đáp án D: không hề, không chút nào
Các đáp án còn lại:
A. hoàn toàn B. bằng mọi cách C. khá, rất
Question 10: We need to look at energy mixes that are
sustainable in the long_______and are cleaner sources of energy.
A. run B. chase
C. time D. period
10 A
Câu đề bài: Chúng ta cần nhìn vào hỗn hợp năng lượng bền vững
về lâu dài và là
những nguồn năng lượng sạch hơn.
Đáp án A: run
Các đáp án còn lại:
B. đuổi C. thời gian D. giai đoạn
in the long/short run: về lâu dài (trong dài hạn)/ trong ngắn
hạn.
Question 11: At press time, one of the four
workers________reinstated. for union activity had been reinstated
A. discharged
B. fired C. promoted D. disposed
11 B
Câu đề bài: Tại thời điểm khẩn cấp, một trong bốn người công
nhân __________
vì hoạt động công đoàn đã được phục chức.
Đáp án B: fired
Be fired for sth: bị sa thải vì cái gì
Các đáp án còn lại:
A. phân tán C. được thăng cấp cho D. xử lí
To discharge: loại bỏ = to dispose of.
To be fired (get the sack) >><< to be employed/
hired.
»«to get promoted: được thăng chức.
Question 12: The fire was believed to have been caused by
an_______ fault.
A. electrical
B. electric C. electricity
D. electronic
12 A
Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự
cố điện.
Đáp án A. electrical
*** Phân biệt electrical và electric:
Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked
by, charged with, or
produce electricity.
—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.
Electrical (adj.): used for things concemed with
electricity.
—» thuộc về điện.
Các đáp án còn lại:
C. electricity (n.): điện '
D. electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị có
sử dụng đến bóng bán
dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.
Vd: electronic music, electronic calculator...
Question 13: All delegations joined in congratulating Mr.
Kebe with a warm________ of applause.
A. turn B. circle
C. round D. set
13 C
Câu đề bài: Tất cả các đoàn đại biểu đã tham gia chúc mừng
ông Kebe với một
tràng pháo tay nồng nhiệt.
Đáp án C: round (n.): vòng tròn, chu kì, tràng, loạt.
Các đáp án còn lại:
A. tum (n.): lượt; B. circle (n.): vòng tròn
D. set (n.): bộ, tập hợp
A round of applause: tràng vỗ tay;
A round of ten shots: một loạt mười phát súng.
Question 14: It is the recommendation of the consultants
that the patient______ under medical supervision.
A. treating
B. treated C. be treated D. is
treated
14 C
Câu đề bài: Các chuyên gia tư vấn khuyến cáo rằng bệnh nhân
___________sự
giám sát y tế.
Đáp án C: be treated
Cấu trúc câu bị động:Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019
3
It is the recommendation of sb that/ it is recommended (by
sb) that + S + V
nguyên mẫu (không chia) + O. —» Ai đó khuyến cáo nên làm gì.
—» It is the recommendatìon of sb that sth be done: Ai đó
khuyến cáo việc gì nên
được làm.
Question 15: The washing machine has broken down again. I
think I should get ________.
A. a new
B. a new one C. new D. new
one
15 B
Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình
nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp
từ, máy giặt đếm
được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ
nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.
Question 16: The cook made________that some people were not
served.
A. so
much food B. so few food C. so
little food D. too little
16 C
Câu đề bài: Đầu bếp làm _________ khiến một số người không
được phục vụ.
Đáp án C: so little food.
Food (thức ăn) là danh từ không đếm được nên ta không dùng với
“few” (1 vài).
Too little: quá ít, nhưng đáp án này không có từ “food” —»
làm quá ít cái gì?
Dựa theo ngữ nghĩa, “một vài người không được phục vụ” —»
Thiếu thức ăn hay
quá ít thức ăn.
* Mark
the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable
response to complete each
of the following exchanges.
Question 17: “Excuse me. I have a reservation for
tonight.” - “_________”.
A. Just
a moment, please, while I check.
B. I
liked that one, too.
C. Wonderful!
I’d like to hear some of your ideas.
D. What’s
up?
17 A
Câu đề bài: “Xin lỗi. Tôi có đặt chỗ cho tối nay. ” - “
Đáp án A: Xin hãy đợi một lát trong khi tôi kiểm tra.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi cũng thích cái đó
C. Tuyệt vời! Tôi thích nghe ý tưởng của bạn lắm.
D. Chuyện gì vậy?
Question 18: “It’s so stuffy in here.” - “__________”
A. Do I
have to open the window? B. Must I open the window?
C. Shall
I open the window? D. Would you like to open the window?
18 C
Câu đề bài: “Ở đây thật ngột ngạt.” - “___________”
Đáp án C: Tôi mở cửa sổ được không?
Các đáp án còn lại:
A. Tôi có phải mở cửa sổ không?
B. Tôi phải mở cửa sổ sao?
D. Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 19: I regarded our relationship as an
investment. I had to commit to it with all my heart.
A. Regardless
of our relationship, I commit to my investment with all my heart.
B. I
invested all my heart in our relationship; that is how I commit to it.
C. I
regarded our relationship as an investment since I had to commit to it with all
my heart.
D. I
regarded our relationship as an investment that I had to commit with all my
heart.
19 D
Câu đề bài: Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một sự đầu
tư. Tôi phải cam kết
với nó bằng tất cả lòng thành tâm.
Đáp án D: Tôi coi mối quan hệ của chúng ta là một sự đầu tư
mà tôi phải cam kết
với tất cả lòng thành tâm.
Các đáp án còn lại:
A. Bất kể mối quan hệ của chúng ta, tôi cam kết đầu tư của
tôi với tất cả lòng thành
của mình.
B. Tôi đầu tư với tất cả lòng thành cho mối quan hệ của
chúng ta; đó là cách tôi
cam kết.
C. Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một cuộc đầu tư bởi
vì tôi phải cam kết
bằng tất cả lòng thành cùa mình..
Question 20: People had been praising the high quality of
the shop for months. When he got there, the service was bad.
A. People
had been praising the high quality of the shop for months, however, when he got
there, the service was bad.
B. People
had been praising the high quality of the shop for months, furthermore, when he
got there, the service was bad.
C. Because
people had been praising the high quality of the shop for months, when he got
there, the
service was bad.
D. People
had been praising the high quality of the shop for months, infact, when he got
there, the service
was bad.
20 A
Câu đề bài: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao
trong nhiều tháng.
Khi anh ta đến đó, dịch vụ ở đó rất tệ.
Đáp án A: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao
trong nhiều tháng,
tuy nhiên, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
Các đáp án còn lại:
B. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong
nhiều tháng, hơn nữa,Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 4
khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
C. Bởi vì mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao
trong nhiều tháng, khi
anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
D. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong
nhiều tháng, thực tế,
khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
(Ta chỉ có cấu trúc: “In fact…”;Thực tế là ...)
* Mark the letter .4, B, C,
or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 21: “We’ll give four million glasses of milk to
thousands of disadvantaged children this year,” a
dairy giant in Ha Noi said.
A. A
dairy giant in Ha Noi wanted to give four million glasses of milk to thousands
of disadvantaged
children this year.
B. A
dairy giant in Ha Noi suggested giving four million glasses of milk to
thousands of disadvantaged
children that year.
C. A
dairy giant in Ha Noi promised to give four million glasses of milk to
thousands of disadvantaged
children that year.
D. A
dairy giant in Ha Noi ordered to give four million glasses of milk to thousands
of disadvantaged
children that year.
21 C
Câu đề bài: "Chúng tôi sẽ cung cấp bốn triệu ly sữa cho
hàng ngàn trẻ em bị thiệt
thòi trong năm nay", một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở
Hà Nội cho biết.
Đáp án C: Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội hứa rằng
cung cấp bốn triệu
ly sữa cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
—» I/we’ll do sometỉting ... —» cấu trúc cũng thường được
dùng để đưa ra lời hứa.
= to promise to do sth: hứa sẽ làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội muốn cung cấp bốn
triệu ly sữa cho
hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm nay.
B. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội đề xuất cung cấp
bốn triệu ly sữa
cho hàng ngàn trẻ em thiếu thổn trong năm đó.
D. Một nguồn cung cấp sữa khổng lồ ở Hà Nội yêu cầu cung cấp
bốn triệu ly sữa
cho hàng ngàn trẻ em thiếu thốn trong năm đó.
Question 22: The teacher had his students use their laptops
to surf the Net for resources in his class,
A. According
to the teacher, the students had their resources surfed on their laptops.
B. Laptops
must be used to surf for resources by the students in the class.
C. The
teacher asked his students to use their laptops to surf the Net for resources
in his class.
D. With
the laptops, the students could surf the Net for resources in class.
22 C
Câu đề bài: Các giáo viên đã cho học sinh của mình sử dụng
máy tính xách tay của
họ đế lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Đáp án C: Thầy giáo đã yêu cầu các học sinh của mình sử dụng
máy tính xách tay
để lướt mạng tìm tài liệu trong lớp của mình.
Các đáp án còn lại:
A. Theo giáo viên, các học sinh đã dùng máy tính xách tay của
mình để tìm tài liệu.
B. Máy tính xách tay chắc chắn đã từng được sử dụng để tìm
tài liệu bởi học sinh
trong lớp.
D. Với chiếc máy tính xách tay, các học sinh có thể lướt mạng
tìm tài liệu trên lớp.
To have sb do sth: nhờ/ yêu cầu ai làm gì. (không phải mình
tự làm).
- To ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì.
Question 23: The course objective is to instruct young
businessmen on how to properly run a business.
A. The
aim of young businessmen in this course is how to properly run a business.
B. It is
subjective not to instruct young businessmen on how to properly run a business.
C. No
one objects to instructing young businessmen on how to properly run a business.
D. The
course aims at instructing young businessmen on how to properly run a business.
23 D
Câu đề bài: Mục tiêu của khóa học là hướng dẫn các doanh
nhân trẻ về cách hoạt
động kinh doanh đúng đắn.
Đáp án D: Khóa học nhằm mục đích hướng dẫn các doanh nhân trẻ
về cách hoạt
động kinh doanh đúng đắn.
Các đáp án còn lại:
Aim (n.) = objective (n.): mục tiêu.
To object to doing sth: phản đối làm việc gì.
To aim at doing sth: đặt mục tiêu làm gì.
A. Mục đích của các doanh nhân trẻ trong khóa học này là làm
thế nào để điều hành
một doanh nghiệp đúng đắn.
B. Thật là chủ quan khi không hướng dẫn các doanh nhân trẻ về
cách hoạt động
kinh doanh đúng đẳn.
C. Không một ai phản đối việc hướng dẫn các doanh nhân trẻ về
cách hoạt động
kinh doanh đúng đắn.
* Read
the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct
answer to each of the questions from 24 to 30.
In Viet Nam
festivals often take place during the three months in spring and in autumn when
people have a lot of leisure time. In addition, the
climate in spring and autumn is especially suitable for holding festivals
and for festivals goers to enjoy. Traditional
festivals constitute a form of cultural activities, a spiritual product which the people have created and
developed during the course
of history. From generation to
generation, the Vietnamese people preserve the
fine tradition of “remembering the source while drinking water.” Festivals are events which represent
this tradition of the community as well as honour the holy figures named as “gods” -the real persons in
national history or legendary persons. The images of gods converge the noble characteristics of mankind.
They are national heroes who fought against foreign
invaders, reclaimed new lands, treated people,
fought against natural calamities, or those legendary characters who affect the earthly life.
Accordingly, first and foremost, festivals are
events when people pay tribute
to divinities that rendered
merits to the community and the nation. These
are occasions when people come back to either their natural or national roots, which form a sacred part in
their mind. Furthermore, testivals represent the strength of the commune or village, the local region or
even the whole nation. Worshipping the same god, the people unite in solidarity to overcome difficulties,
striving for a happy and wealthy life.
Moreover, festivals display the demand for
creativity and enjoyment of spiritual and material cultural values of all social strata. They become a
form of education under which fine traditional moral values can be handed from one generation to the next in a
unique way of combining spiritual characters with competition and entertainment games. Festivals
are also the time people can express their sadness and worries in a wish that gods might bestow
favour on them to help them strive for a better life.
(Adapted from: Overview of Traditional
Festivals - Viet Mam, Country and Peoples)
Question 24. What affects the time to hold festivals in
Viet Nam?
A. Festival
holders’ timetable and festival goers’ preference
B. The
abundance of fruits and flowers and people’s health
C. People’s
preference of leisure time and climate
D. Weather
conditions and people’s working pattern
24 D Câu đề bài: Điều gì ảnh hưởng đến thời gian tổ chức các lễ hội ở Việt
Nam?Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 5
Đáp án D: điều kiện thời tiết và đặc thù công việc của mọi
người
Các đáp án còn lại:
A. Tùy vào lịch trình của người tổ chức và sở thích của người
đi chơi lễ hội
B. Sự phong phú của hoa quả và hoa và sức khỏe của con người
C. Sở thích của người dân về thời gian giải trí và khí hậu
Thông tin trong bài:
In Viet Nam festivals often take place during the three
months in spring and in
autumn when people have a lot of leisure time. In addition,
the climate in spring
and autumn is especially suitable for holding festivals and
for festivals goers to
enjoy.
—» Các lễ hội ờ Việt Nam thường diễn ra trong ba tháng vào
mùa xuân và mùa thu
khi mọi người có nhiều thời gian rảnh rỗi. Ngoài ra, khí hậu
vào mùa xuân và mùa
thu đặc biệt thích hợp để tổ chức các lễ hội và cho người đi
lễ hội thưởng thức.
Question 25. Which of the followings best replace the word “course” in the
second paragraph?
A. Lesson
B. Development C. Road D. Creation
25 B
Câu đề bài: Lựa chọn nào sau đây thay thế từ “course ” tốt
nhất trong đoạn thứ
hai?
Đáp án B: tiến triển
Các đáp án còn lại:
A. bài học C. con đường D. sự sáng tạo
Thông tin trong bài:
Traditional festivals constitute a form of cultural
activities, a spiritual product
which the people have created and developed during the
course of history. From
generation to generation, the Vietnamese people preserve the
fìne tradition of
“remembering the source while drinking water. ”
—» Lễ hội truyền thống tạo thành một hình thức hoạt động văn
hóa, một sản phẩm
tâm linh mà con người đã tạo ra và phát triển trong suốt tiến
trình lịch sử. Từ thế
hệ này sang thế hệ khác, người Việt Nam bảo tồn truyền thống
tốt đẹp “uống nước
nhớ nguồn".
Question 26. What does the author mean by saying
“remembering the source while drinking water”?
A. Appreciating
the contribution of national heroes
B. Forgetting
the outlet as the source is more important
C. Only
drinking water of clear production sources
D. Comparing
the number of gods to the amount of water
26 A
Câu đề bài: Tác giả có ý gì khi nói "uống nước nhớ nguồn
"?
Đáp án A. Đánh giá cao sự đóng góp cúa các anh hùng dân tộc
Các đáp án còn lại:
B. Quên đi lối thoát vì nguồn là quan trọng hơn
C. Chỉ uống nước mà nguồn sản xuất rõ ràng
D. So sánh số lượng vị thần với lượng nước
Thông tin trong bài:
From generalion to generation, the Vietnamese people
preserve the fìne tradition
ọf "remembering the source while drinking water. "
Festivals are events which
represent this tradition of the community as well as honour
the holy fìgures named
as "gods ” - the real persons in national history or
legendary persons. The images
of gods converge the noble characteristics of mankind.
—» Từ thế hệ này sang thế hệ khác, người Việt Nam gìn giữ
truyền thống tốt đẹp
của cha anh là “uống nước ngớ nguồn”. Lễ hội là những sự kiện
đại diện cho truyền
thống này của cộng đồng cũng như tôn vinh những nhân vật
thánh được đặt tên là
"vị thần" - những người thực sự trong lịch sử quốc
gia hoặc những người huyền
thoại. Những hình ảnh của các vị thần hội tụ các đặc tính
cao quý của loài người.
Question 27. What does the word “they” in the second
paragraph refer to?
A. Gods B. Images
C. Characteristics D. Invaders
27 A Câu đề bài: Từ "họ” trong đoạn 2 đề cập đến ai?Tài
liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 6
Đáp án A: Chúa
Các đáp án còn lại: B. hình ảnh C. đặc điểm D. kẻ xâm lăng
Thông tin trong bài:
The images of gods converge the noble characteristics of
mankind. They are
national heroes who fought against foreign invaders,
reclaimed new lands,
treated people, fought against natural calamities, or those
legendary characters
who affect the earthly life.
—» Những hình ảnh của các vị thần hội tụ các đặc tính cao
quý của loài người. Họ
là những anh hùng dân tộc đã chiến đấu chống lại những kẻ
xâm lược nước ngoài,
những vùng đất mới được khai hoang, những người được đối xử,
chống lại thiên
tai, hoặc những nhân vật huyền thoại ảnh hưởng đến cuộc sống
trần thế.
Question 28. Which of the following is NOT mentioned as a
value of festivals?
A. Showing
community’s union B. Remembering national heroes
C. Questioning
personal bad lucks D. Educating young generations
28 C
Câu đề bài: Câu nào dưới đây KHÔNG đề cập về giá trị của các
lễ hội?
Đáp án C: Nghi vấn những bất hạnh của cá nhân
Các đáp án còn lại:
A. Thể hiện sự thống nhất trong cộng đồng
Furthermore, festivals represent the strength of the commune
or village, the local
region or even the whole nation.
—» Hơn nữa, lễ hội đại diện cho sức mạnh của xã hoặc làng,
khu vực địa phương
hoặc thậm chí cả quốc gia.
B. Nhớ về anh hùng của đất nước
Accordingly, fìrst and foremost, festivals are events when
people paytribute to
divinities that rendered merits to the community and the
nation.
—» Theo đó, đầu tiên và quan trọng nhất, lễ hội là sự kiện
khi mọi người vinh danh
các vị thần đã mang lại công đức cho cộng đồng và quốc gia.
D. Giáo dục thế hệ trẻ
They become a form of education under which fìne traditional
moral values can be
handed from one generation to the next in a unique way of
combining spiritual
characters with competition and entertainment games.
—» Chúng trở thành một hình thức giáo dục theo đó các giá trị
đạo đức truyền
thống tốt đẹp có thể được trao từ thế hệ này sang thế hệ
khác theo cách độc đáo kết
hợp các nhân vật tâm linh với các trò chơi cạnh tranh và giải
trí.
Question 29. According to the passage, which of the
following is NOT found as a common activity in festivals?
A. Fortune-telling
B. Entertaining C. Praying
D. Worshipping
29 A
Câu đề bài: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được coi
như một hoạt động
phổ biến trong các lễ hội?
Đáp án A: Bói
Các đáp án còn lại:
B. giải trí
They become a form of education under which fìne traditional
moral values can be
handed from one generation to the next in a unique yvay of
combining spiritual
characters with competition and entertainment games.
—» Chúng trở thành một hình thức giáo dục theo đó các giá trị
đạo đức truyền
thống tốt đẹp có thể được trao từ thế hệ này sang thế hệ
khác theo cách độc đáo kết
hợp các nhân vật tâm linh với các trò chơi cạnh tranh và giải
trí
C. cầu nguyên
Festivals are also the time people can express their sadness
and worries in a wish
that gods might bestow favour on them to help them strive
for a better life.Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 7
—» Lễ hội cũng là thời gian mọi người có thể bày tỏ nỗi buồn
và lo lắng của họ
trong một mong muốn rằng các vị thần có thể ban ơn cho họ để
giúp họ phấn đấu
cho một cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. thờ cúng
Worshipping the same god, the people unite ìn solidarity to
overcome difficulties,
striving for a happy and wealthy life.
—» Thờ phụng cùng một vị thần, nhân dân đoàn kết trong tình
đoàn kết để vượt
qua khó khăn, phấn đấu cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu
có.
Question 30. What is the best title of the passage?
A. Social,
educational and historical values of Vietnamese festivals
B. When,
how and why festivals in Vietnam keep their traditions
C. Time,
formation and meaning of traditional Vietnamese festivals
D. Similarities,
differences and changes in Vietnamese festivals
30 C
Câu đề bài: Tiêu đề thích hợp nhất cho bài là?
Đáp án C: Thời gian, sự hình thành và ý nghĩa của các lễ hội
truyền thống Việt
Nam
Các đáp án còn lại:
A. Những giá trị về xã hội, giáo dục và lịch sử của các lễ hội
Việt Nam.
B. Thời gian, cách thức và lí do lễ hội Việt Nam vẫn giữ được
những truyền thống
của chúng.
D. Những điểm tương đồng, khác biệt, và những thay đổi trong
lễ hội ở Việt Nam.
Thông tin trong bài: Ta thấy trong bài đề cập đến thời gian
diễn ra lễ hội, nguồn
gốc và mục đích của các lễ hội nên đáp án C là hợp lí nhất.
* Read
the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct
word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
For kids, water sports are
adventurous and fun filled, but safety has to be given first (31) ________. All kids
should compulsorily wear life jackets, (32)_________they know how to swim. All
boats and rafts should also carry (33)__________ life
jackets, whistles and lifebuoys. While playing water sports, kids
need to be accompanied by an adult, preferably
an attentive lifeguard, who must know how to swim. He should also know what to do during times of
emergency and the ABCs of giving first (34)__________Water sports should always be carried out when the
climate is pleasant. If the weather is sunny, do apply sun screen cream to protect the children from
radiations.
There are different kinds of water sports for
children. Let's start with a simple water sport
(35)_________boating, which is very much
enjoyable. In most of the kids and youths camps you'll find boating and canoeing. If you want an
adventurous water sport, then sailing has to be your first choice.
(Adaptedfrom: https://www.ezilon.eom/articles/articles/8063/l/Water-Sports-for-Kids)
Question 31: A. priority B. advance C. period D. primary
31 A
Priority (n): quyền ưu tiên
Advance (n): sự tiến bộ
Period (n): kì. thời kì
Primary (ađj): gốc, căn bản
To give something first priority: ưu tiên, cho cái gì là
quan trọng nhất.
For kids, water sports are adventurous and fun filled, hut
safety has to be given
fìrst priority.
—» Đối với trẻ nhỏ, các trò chơi thể thao dưới nước đều mạo
hiểm và vui thú,
nhưng an toàn vẫn phải được đặt lên hàng đầu.
Question 32: A. however B. even so C. so that D. even if
32 D
Even if: dù cho có
However : tuy nhiên
Even so: ngay cả như vậy
So that: để mà
All kids should contpulsoriỉy wear life jackets, even if
they know how to swim.
—» Tất cả trẻ nhỏ nên bắt buộc mặc áo phao, ngay cả khi
chúng biết bơi.
Question 33: A. many B. more C. extra D. enough
33 C
Extra (adj): thêm, bổ sung
Many: nhiều More: nhiều hơn Enough: đủ
All boats and rafts should also carry extra life jackets,
whistles and lifebuoys.
—» Tất cả các thuyền và bè cũng nên mang theo các áo phao,
còi và phao cứu sinh
bổ sung.
Question 34: A. help B. view C. aid D. support
34 C
Aid: viện trợ Help: giúp đỡ View: cảnh quan Support: hỗ trợ
He should also know what to do during times of emergency and
the ABCs of giving
first aid Water sports should always be carried out when the
climate is pleasant.
—» Cậu bé cũng nên biết phải làm gì trong những lúc khẩn cấp
và những điều căn
bản của công tác sơ cứu. Các môn thể thao dưới nước luôn
luôn nên được thực hiện
khi khí hậu thuận lợi.Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019
8
Question 35: A. such B. like C. similar D. as
35 B
Like: giống như Such: như là Similar: tương tự As: như
Khi đưa ra một ví dụ hay liệt kê một chuỗi những thứ gì đó,
ta có thể bắt đầu bằng
“like” hay “such as”.
There are different kinds of water sports for children.
Let's start with a simple water
sport like boaiing, which is very much enjoyable.
—» Có các loại trò chơi thể thao dưới nước khác nhau cho trẻ
nhỏ. Hãy bắt đầu với
một trò chơi thể thao dưới nước đơn giản như chèo thuyền, một
trò vô cùng thú vị.
* Mark
the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST
in meaning to the
underlined word(s) in each of the following question.
Question 36: Every day millions of children are denied
access to the basic rights and opportunities many of us take for granted.
A. treat
in an indifferent manner B. be of the opinion convincingly
C. accept
without questions D. take at one’s word
36 A
Câu đề bài: Mỗi ngày có hàng triệu trẻ em bị tước đoạt các
quyền cơ bản và cơ hội
mà nhiều người trong chúng ta coi là điểu hiển nhiên.
Take for granted: xem thường, cho rằng đó là điều hiển nhiên
sẵn có.
Đáp án A: đối xử một cách thờ ơ.
Các đáp án còn lại:
B. có ý kiến thuyết phục C. chấp nhận mà không hỏi
D. tin vào lời nói
Question 37: I could feel his mind trying to probe into
my thoughts, to see what I was thinking.
A. research
B. investigate C. deny D. take
part in
37 B
Câu đề bài: Tôi có thể cảm nhận tâm trí anh ấy đang cố thăm
dò ý nghĩ của tôi,
nhìn thấu điều tôi đang suy nghĩ.
Probe (v): thăm dò
Đáp án B: investigate (v): điều tra nghiên cứu
Các đáp án còn lại:
A. research (v): tìm kiếm, nghiên cứu
C. deny (v): phủ nhận
D. take part in : tham gia vào
*Mark
the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE
in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 38: Gerry Thomas, the inventor of the TV dinner,
has also passed away at the age of 83.
A. lived
B. begun C. improved D. given
birth
38 A
Câu đề bài: Gerry Thomas, nhà sáng chế ra bữa tối TV, cũng
đã qua đời ở tuổi 83.
Đáp án A. live: sống >><< pass away = die: qua đời.
Các đáp án còn lại:
B. begin: bắt đầu;
C. improve: cải thiện;
D. to give birth: hạ sinh, khai sinh ra.
Question 39: I was
under the impression that
I would listen to all the additional questions first and then
respond to them all in one go.
A. didn’t
believe B. didn’t report
C. didn’t
declare D. didn’t support
39 A
Câu đề bài: Tôi đã có cảm tưởng rằng tôi sẽ lắng nghe tất cả
các câu hỏi bổ sung
trước rồi trả lời tất cả chúng một lèo.
Đáp án A. didn’t believe: không tin;
To be under the impression (that) = to have the (often
wrong) feeling or idea that.
—» Có cảm tường rằng điều gì là đúng.
Các đáp án còn lại:
B. didn’t report: không báo cáo lại;
C. didn’t declare: không tuyên bố;
D. didn't support: không ủng hộ.
* Mark
the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that
needs correction in
each of the following questions.
Question 40: Buying clothes are often a very time-consumine
practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.
A. are B. a
very time-consuming
C. that D. are
rarely
40 A
Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian
bởi vì những quần
áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.
Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo
nên ta chia động từ
to be theo số ít.
Thay bằng: is.
Question 41: We have such a lot of bills to pay we don’t
have any money for luxuries.
A. such
a lot of B. we don’t have C. any D. luxuries
41 B Câu đề bài: Chúng ta có nhiều hóa đơn phải trả đến mức
không có tiền cho bất cứ
đồ xa hoa nào hết.Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 9
Cấu trúc với so/ such + that.
Thay bằng: that we don’t have
Question 42: The happy, anxiety and worries were all
mixed up and made me unable to sleep or eat for days.
A. happy
B. all C. made D. days
42 A
Câu đề bài: Những hạnh phúc, băn khoăn hay lo âu đã hòa trộn
lẫn vào nhau và
làm cho tôi không thể ngủ hay ăn uống gì được trong nhiều
ngày.
—» Cấu trúc song song: chủ ngữ ở dây phải là danh từ, nên
happy là tính từ ở đây
là không đúng.
Thay bằng: happiness.
* Read the following passage and mark the
letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from
43 to 50.
Most volcanoes are found along an
imaginary belt, called the Ring of Fire, that encircles the Pacific Ocean. However, volcanic activity
takes place in many far-flung regions of the world such as Hawaii, Iceland, Europe, and even the
floor of the earth’s oceans. The leading theory as to why volcanic activity, as well as earthquakes, takes
place when and where it does is called the theory of “plate tectonics”. The theory holds that the outer shell
of the earth is divided into many different rigid sections of rock, called plates. These plates are not static, they are in continuous motion
over a layer of partly melted rock. While their movement may appear insignificant, at only several inches
per year, it is not. Indeed, the collisions between plates caused by this
almost imperceptible
movement can
have catastrophic consequences.
Volcanic activity and earthquakes are
concentrated near the boundaries of these giant, moving plates. The majority of volcanoes are
formed at te point where two plates collide. One of the plates is forced underneath the other. As the plate
sinks, the earth’s heat and the friction of the movement cause a portion of the sinking plate to melt. This
melted portion of plate is called magma, and when it reaches the earth’s surface it becomes a volcano.
Volcanoes can also be created when two plates begin to diverge. Then, magma from below the earth’s crust
moves up to fill the void between the two plates. Large quantities of lava spill out from the void.
Volcanoes of this type usually are found not on land, but on the ocean floor.
In
extreme
instances this can lead to the formation of gigantic, sunken mountain ranges
like Mid-Atlantic
Ridge that
spans nearly the entire length of the Atlantic Ocean. The theory of plate
tectonics also explains
why some volcanic activity takes place so far
from any known plate boundaries. Basically, these volcanoes are the result of huge column of
magma, or plumes, that rise up and break through the surface of the earth.
Question 43: The most appropriate title for this passage
is__________.
A. Volcanic
Activity in the Ring of Fire B. A Theory of Volcano Formation
C. The
problems with Plate Tectonic Theory D. The Role of Magma in Plate Tectonics.
43 B
Câu đề bài: Tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn này
là___________
Đáp án B: Học thuyết hình thành núi lửa
Các đáp án còn lại:
A. Hoạt động của núi lửa trong vành đai lửa Thái Bình Dưomg
C. Các vấn đề với học thuyết kiến tạo mảng
D. Vai trò của mắc ma (đá nóng chảy) trong các mảng kiến tạo.
—» Cả bài đọc nhắc nhiều đến “theory” - học thuyết có liên
quan đến các mảnh
kiến tạo gây ra động đất hay núi lửa.
Question 44: The Ring of Fire is_________.
A. The
Mid - Atlantic Ocean
B. The
place where the highest concentration of volcanoes is found.
C. An
island in the Pacific Ocean
D. Hawaii
44 B
Câu đề bài: Vành đai lửa Thái Bình Dương là ______.
Đáp án B. Nơi tập trung nhiều núi lửa nhất
Các đáp án còn lại:
A. Miền trung - Đại Tây Dương
C. Một hòn đảo của Thái Bình Dương
D. Hawaii
Thông tin trong bài:
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the
Ring of Fỉre, that
encircles the Paciftc Ocean.
—» Hầu hết các núi lửa được tìm thấy dọc theo một vành đai
tưởng tượng, được
gọi là Vành đai lửa, bao quanh Thái Bình Dương.
Question 45: The expression “far-flung” in the line 3 is
closest in meaning to___________.
A. Thrown
out B. Unimportant C. Distant
D. Inaccessible
45 C
Câu đề bài: Cụm từ "far-flung " trong dòng 3 gần
nhất nghĩa với __________.
Far-flung = distant or remote: bao la, mênh mông.
C. xa cách
Các đáp án còn lại:
A. ném đi B. Không quan trọng
D. Không thể tiếp cận
Thông tin trong bài:
However, volcanic activity takes place in many far-ftung
regions of the world such
as Hawai, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s
oceans.
—» Tuy nhiên, hoạt động núi lửa diễn ra ở nhiều khu vực xa
xôi của thế giới như
Hawaii, Iceland, châu Âu hay ngay cả thềm các dại dương.
Question 46: It can be inferred from the passage that the
theory of plate tectonics is_______.
A. Unable
to explain European volcanoes.
B. Better
suited to explaining volcanic activity than that of earthquakes
C. Widely
accepted
D. Used
to predict the exact timing of earthquakes
46 C
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng học thuyết về
kiến tạo mang là
______.
Đáp án C: được chấp nhận rộng rãi
Các đáp án còn lại:
A. Không thể giải thích các núi lửa ở Châu Âu.
B. phù hợp hơn để giải thích hoạt động núi lửa hơn so với động
đất
D. Được sử dụng để dự đoán thời gian chính xác của trận động
đấtTài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 10
Thông tin trong bài: Ta thấy trong bài có nhắc nhiều đến
“theory”, áp dụng nó vào
giải thích nhiều hiện tượng chung, nên nó được nhiều người
chấp nhận.
Question 47: It can be inferred from the passage
that____________.
A. Plates
are very unlikely to move a kilometer in a year
B. Most
earthquakes may be prevented
C. The
Mid- Atlantic Ridge is visible from land
D. The
plates will eventually stop moving
47 A
Câu đề bài: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng___________.
Đáp án A: Các mảng kiến tạo rất khó di chuyển được đến một
cây số trong một
năm
Các đáp án còn lại:
B. Hầu hết động đất có thể ngăn chặn
C. Dãy núi trung du Đại Tây dương có thể được nhìn thấy từ đất
liền
D. Các mảng kiến tạo cuối cùng sẽ ngừng di chuyển
Thông tin trong bài:
While their movement may appear insignificant, at only
several inches per year, it
is not.
—» Trong khi chuyển động của phiến đá có thể có vẻ không
đáng kể, chỉ với vài
inch mỗi năm, nhưng thực sự không phải vậy.
Question 48: The word “static” is
closest in meaning to_________.
A. rock B. well-
defined C. observable D. unmovable
48 D
Câu đề bài: Từ “static ” gần nghĩa nhất với___________.
Static (adj): tĩnh, không chuyển động
Đáp án D: không di chuyển
Các đáp án còn lại:
A. đá
B. rành mạch
C. có thể quan sát được
Thông tin trong bài:
The theory holds that the outer shell of the earth is
divided into many different rigid
sections of rock, called plates. These plates are not
static, they are in continuous
motion over a layer of partly melted rock.
—» Học thuyết cho rằng vỏ ngoài của Trái đất được chia thành
nhiều phần đá rắn
khác nhau được gọi là các mảng kiến tạo.
Question 49: The word “imperceptible" is closest in meaning to____________.
A. dangerous
B. invisible C. furious
D. geographic
49 B
Câu đề bài: Từ "imperceptible" gần nghĩa nhất với
___________.
Imperceptible (adj): không thể trông thấy
Đáp án B: vô hình
Các đáp án còn lại:
A. nguy hiểm C. giận dữ D. địa lí
Thông tin trong bài:
lndeed. the collisions between plates caused by this almost
imperceptiblel
movement can have catastrophie consequenees.
Thực tế thì, sự va chạm giữa các mảng kiến tạo gây ra bởi
chuyển động hầu như vô
hình này có thể có những hệ quả thảm khốc.
Question 50: Which of the following is true about volcanoes
formed at the point at which two plates diverged?
A. Most
volcanoes are formed in this way
B. Plate
tectonic theory is not able to explain it
C. The
Mid- Atlantic Ridge is an example of this
D. They
do not involve magma
50 C
Câu đề bài: Điều nào sau đây nói đúng về núi lửa hình thành
tại điểm mà tại đó hai
mảng kiến tạo phân kỳ?
Đáp án C: Dãy núi trung du Đại Tây dương là một ví dụ tiêu
biểu
Các đáp án còn lại:
A. Hầu hết các núi lửa hình thành theo cách này
B. Học thuyết kiến tạo mảng không thể giải thích được
D. Chúng không bao gồm đá nóng chảyTài liệu KYS Khóa đề thi
thử THPT 2019 11
Thông tin trong bài:
Volcanoes can also be created when two plates begin to
diverge. Then, magmafram
below the earth’s crust moves up to fill the void between
the two plates. Large
quantities of lava spill out fiom the void. Volcanoes of
this type usually are found
not on land. but on the ocean floor. In extreme instances
this can lead to the
formation of gigantic, sunken mountain ranges like Mid-
Atlantic Ridge that spans
nearly the entire length of the Atlantic Ocean.
Núi lửa cũng có thể được tạo ra khi hai mảng kiến tạo bắt đầu
phân kì. Sau đó,
magma từ bên dưới lớp vỏ trái đất di chuyển lên để lấp đầy
khoảng trống giữa hai
mảng. Một lượng lớn dung nham tràn ra từ khoảng trống. Các
loại núi lửa thuộc
loại này thường không được tìm thấy trên đất liền, mà ở thềm
đại dương. Trong
những trường hợp cùng cực, điều này có thể dẫn đến sự hình
thành các dãy núi
khổng lồ, trũng như Mid-Atlantic Ridge (dãy núi trung du Đại
Tây dương) trải dài
gần như toàn bộ chiều dài của Đại Tây Dương.
0 Nhận xét