* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word
whose underlined part differs
front the other three in pronunciation in each of the following
questions.
Question 1: A. nervous B. birthday C. third D. worry
1 D Đọc là âm [ʌ], còn lại đọc là âm [ɜ:].
Question 2: A. piracy B. privilege C. primate D.
privacy
2 B Đọc là âm [i], còn lại đọc là âm [ai].
*Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word
that differs from the rest in the
position of the main stress in each of the following questions.
Question 3: A. musician B. mutual C. museum D. mosaic
3 B
Trọng âm nhấn âm số 1, còn lại nhấn âm số 2.
A. /myu'ziʃən/ B. /'myutʃuəl/
C. /myu'ziəm/ D./mə'zeiik/
Question 4: A. contestant B. satellite C. similar D.
interview
4 A
Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn âm số 1.
A. /kən'tεstənt/ B. /'sætl.ait/
C. /'simələr/ D. /'intər.vyu/
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the
following questions.
Question 5: “What are you doing here now? You ______ be here for another
three hours.” “I know. We got an early start, and it took less time than we
expected. I hope you don’t mind." A.
A.couldn’t B. had better not
C. might not D. aren’t supposed to
5 D
Câu đề bài: “Bạn đang làm việc gì ở đây vậy? Bạn __________ ở
đây thêm 3 tiếng
nữa.”
“Tôi biết. Chúng tôi đã bắt đầu sớm, và mất ít thời gian hơn
dự kiến. Tôi mong rằng
anh không thấy phiền.”
Đáp án D. aren’t supposed to
To be supposed to do sth = to be expected to do sth: được kì
vọng, mong đợi làm
điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. couldn’t: không thể B. had better not: không nên
C. might not: có thể không
Question 6: How much he tries to convince you, please don’t____________.
A. give up B.give in C. lay out D. bring to
6 B
Câu đề bài: Anh ấy đã cố thuyết phục bạn bao nhiêu, xin đừng_____________
.
Đáp án B: đầu hàng
Các đáp án còn lại:
A. từ bỏ B. sắp đặt D. mang tới
To give up (doing sth): từ bỏ làm việc gì;
To give in to sb/sth: đầu hàng trước ai/ cái gì.
Question 7: So much effort and talent will go to_______if we are forced
to drop the film.
A. waste B. bargage C. loss D. failure
7 A
Câu đề bài: Thật nhiều nỗ lực và tài năng sẽ bị ___________
nếu chúng tôi buộc
phải bỏ bộ phim.
Đáp án A: lãng phí
To go to waste: be unused/ expended to no purpose: không được
sử dụng/ hao phí
chẳng vì mục đích gì.
Các đáp án còn lại:
B. rác rưởi C. đánh mất D. thất bại
Question 8:_________this book by the time it is due back to the library?
A. Will you read B. Will you have read
C. Will you be reading D. Have you read
8 B
Câu đề bài: Liệu bạn có hoàn thành xong việc đọc cuốn sách
này vào thời hạn phải
mang nó trả lại thư viện không?
Đáp án B. Will you have read
—» Ở đây ta cần phải dùng thì tương lai hoàn thành bởi vì thời
gian là ở tương lai
(chưa mang cuốn sách trả lại), việc đọc ở đây cần phải hoàn
thành trước khi mang
cuốn sách trả lại nên nó phải ở dạng hoàn thành.
“By the time" cũng là cụm từ chỉ thời gian thường được
dùng trong thì này.
Question 9: The government must take_______action against environmental
pollution.
A. important B. unstable C. decisive D. soft
9 C
Câu đề bài: Chính phủ phải thực hiện hành động ________ chống
lại ô nhiễm môi
trường.
Đáp án C. decisive (adj.): kiên quyết;
To take an action: thực hiện một hành động nào đó.
Các đáp án còn lại:
A. important (adj.): quan trọng; B. unstable (adj.): không bền
vững;
D. soft (adj.): nhẹ nhàng.
Question 10: She made a promise to be committed to her husband no matter
what________.
A. It can be better or worse B. Better than worse
C. Either better or worse D.For better or for worse
10 D
Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho
điều gì xảy
ra,_________.
Đáp án D. For better or for worse.
For better or (for) worse —» to accept bad results of the
action as well as the good
ones.
—» Bất chấp hậu quả ra sao.
Question 11: One member of the project group_______the boss and was
fired immediately.
A. came up against B. came up with
C. talked back to D. put up with
11 C
Câu đề bài: Một thành viên của nhóm kế hoạch đã cãi lại sếp
và bị đuổi việc ngay
lập tức.
Đáp án C. talked back to
To talk back to sb = to answer sb in a rude way: nói chuyện
thô lỗ,
Các đáp án còn lại:
A. come up against a problem: vấp phải 1 vấn đề;
B. come up with an idea: nảy ra một ý tưởng;
D. put up with sb/sth: chịu đựng ai/cái gì.
Question 12: Not until we________ the school for children with
disabilities________how they overcome difficulties.
A. had visited/ did we know B. visited/ had we known
C. visited/ did we know D. have visited/ did we know
12 C
Câu đề bài: Mãi cho đến khi chúng tôi đên thăm trường dành
cho trẻ khiêm khuyết
chúng tôi mới hay về cách chúng đã vượt qua được khó khăn của
chính mình.
Đáp án C. visited/ did we know
Not until sb did sth + đảo ngữ: mãi cho đến khi ai làm gì rồi
mới...
Question 13:
We need to take ________ measure to solve the drug problem in our city.
A. prospering B. cautious C. Valuable D. Effective
13 D Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động
___________để giải
quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.
Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;
Các đáp án còn lại:
A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;
B. cautious (adj.): cẩn thận;
C. valuable (adj.): có giá tri.
To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.
Question 14: Congress has decreed that the gasoline tax__________.
A. abolish B. abolished C. be abolished D. been
abolished
14 C
Câu đề bài: Quốc hội đã ra nghị định rằng thuế xăng dầu________
.
Đáp án C. be abolished
To decree/ suggest/ demand that S + V nguyên mẫu + O —» ra
quyết định/ đề
nghị/ yêu cầu rằng ...
Ở đây thuế xăng dầu “được” loại bỏ nên là phải chia dạng bị
động.
Question 15: ________I ask him for the money he owes me, he says he will
bring it in a few days, but I don’t think he has got it all.
A. Whatever B. However C. Whenever D. Wherever
15 C
Câu đề bài: __________ tôi báo anh ta trả lại so tiền mà anh
ta nợ tôi, anh ta nói
rằng vài ngày sau sẽ mang trả nhưng tôi không hề nghĩ anh ta
có nó.
Đáp án C. Whenever: Bất cứ khi nào
Các đáp án còn lại:
A. Whatever: Bất cứ cái gì; B. However: Bất cứ cách nào;
D. Wherever: Bất cứ nơi đâu.
Question 16: “Some body forgot this hat. I wonder_________.”
A. whose is this hat B. whose hat is C. whose hat this is D.
is this whose hat
16 C
Câu đề bài: "Ai đó bỏ quên chiếc mũ này rồi. Tôi tự hỏi
đây là mũ của ai. ”
Đáp án C. whose hat this is.
Mũ của ai thì phải là whose hat, đây là câu khẳng định về một
nghi vấn chứ không
phải một câu hỏi nên ta phải đảo this lên trước is chứ không
phải là “whose hat is
this”.
* Mark the letter A, B, C, or O on your answer sheet to indicate the most
suitable response to complete
each of the following exchanges.
Question 17: Lan: Can we meet this Sunday to discuss our plan for the
wildlife protection project? Nam: __________
A. Yes, we did that. B. Sunday is the weekend.
C. Sunday suits me fine. D. Sunday is a great day.
17 C
Câu đề bài: Lan: Chúng ta có thể gặp Chủ nhật này để thảo luận
về kế hoạch của
chúng ta về dự án bảo vệ đời sống hoang dã không?
Nam:____________
Đáp án C. Sunday suits me fine: Chủ nhật với tôi thì được.
Các đáp án còn lại:
A. Đúng vậy, chúng tôi đã làm như vậy.
B. Chủ nhật là ngày cuối tuần.
D. Chủ nhật là một ngày tuyệt vời.
Question 18: “Huy hasn’t finished his assignment, has he?” -
“___________”
A. Yes, he has. He hasn’t finished it yet.
B. Yes, he hasn’t. He’s too lazy.
C. No, he has in spite of being a good student.
D. No, he hasn’t because of his illness.
18 D
Câu đề bài: “Huy vẫn chưa hoàn thành bài tập cùa mình có
đúng không? ” –
“__________”
Đáp án D. Chưa, anh ta vẫn chưa xong bởi vì bị bệnh.
Các đáp án còn lại:
A. Đúng vậy, anh ta vẫn chưa hoàn thành nó.
B. Đúng vậy, anh ta quá lười.
C. Không, anh ta đã dù là một học sinh chăm chỉ.
Ở đây ta trả lời câu hỏi yes/no theo câu hỏi phía sau. tức
là câu hỏi đuôi, nếu là
“yes, he has” là rồi, còn “no, he hasn’t” tức là chưa.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence
that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 19: Now our parents are still alive. We should be grateful to
them and thank them for what they have done for us.
A. Now our parents are still alive to be grateful to and to be thanked
for what they have done for us.
B. If our parents are not alive, we will not need to be grateful to them
and thank them for what they have done for us.
C. We should be grateful to our parents when they are still alive and
thank them for what they have done for us.
D. Our parents will live longer if we are grateful to them and thank
them for what they have done for us.
19 C
Câu đề bài: Giờ cha mẹ chúng ta đều còn sống. Chúng ta nên
biết ơn họ và hiếu
thuận với họ vì những gì mà họ đã làm cho chúng ta.
Đáp án C. Chúng ta nên biết ơn cha mẹ khi họ vẫn còn sống và
biết ơn họ vì những
gì họ đã làm cho chúng ta.
Các đáp án còn lại:
A. Giờ cha mẹ chúng ta vẫn còn sống để chúng ta biết ơn và
hiếu thuận với họ
vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
B. Nếu như cha mẹ chúng ta không còn sống, chúng ta sẽ không
cần phải biết
ơn họ hay hiếu thuận họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
D. Cha mẹ chúng ta sẽ sống lâu hơn nếu như chúng ta biết ơn
họ và hiếu thuận
với họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
Question 20: You need to study your vocabulary words. You can do well on
the quiz.
A. You need to study your vocabulary words, so that you can do well on
the quiz.
B. You need to study your vocabulary words, because you can do well on
the quiz.
C. You can do well on the quiz before you need to study your vocabulary
words.
D. Doing well on the quiz, you have a good chance to study your
vocabulary words.
20 A
Câu đề bài: Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình. Bạn
có thể làm bài thi đố
tốt.
Đáp án A. Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình. Bạn có
thế làm bài thi đố
tốt.
Các đáp án còn lại:
B. Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình, bởi vì bạn có
thể làm bài thi đố tốt.
C. Bạn có thể làm tốt bài thi đố trước khi bạn cần phải học
bài học từ vựng của
mình.
D. Làm tốt bài thi đố, bạn có cơ hội tốt để học bài học từ vựng
của mình.
Ở đây học từ vựng —» làm bài thi tốt nên đáp án A là phù hợp
nhất.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 21: Our grandmother might have phoned while we were out.
A. Our grandmother ought to have phoned while we were out.
B. Possibly our grandmother phoned while we were out.
C. Unfortunately we were out when our grandmother phoned.
D. We were sure our grandmother had phoned while we were out.
21 B
Câu đề bài: Có lẽ bà chúng tôi đã gọi điện khi chúng tôi ở
ngoài.
Đáp án B: Có thể là bà đã gọi điện khi chúng tôi ở ngoài.
Các đáp án còn lại:
A. Bà của chúng tôi đã nên gọi điện khi chúng tôi ở bên
ngoài,
C. Thật không may mắn là chúng tôi ở ngoài khi bà gọi điện.
D. Chúng tôi chắc chắn rằng bà đã gọi điện khi chúng tôi ở
ngoài.
Question 22: No one expect the graduate assistant understood the results
of the experiments.
A. All the graduate assistant understood the experiments.
B. The experiments were not understood by any of them.
C. Only the graduate assistant understood the experiments.
D. All but one of the graduate assistant understood the experiments.
22 C
Câu đề bài: Không ai ngoại trừ trợ lí tốt nghiệp hiểu được kết
quả của các thí
nghiệm.
Đáp án C. Chỉ có trợ lí tốt nghiệp hiểu được các thí nghiệm.
Các đáp án còn lại:
A. Tất cả các trợ lí tốt nghiệp đều hiểu được các thí nghiệm.
B. Các thí nghiệm đã không được hiểu bởi bất cứ ai trong bọn
họ.
D. Tất cả mọi người trừ một trong những trợ lí tốt nghiệp hiểu
được các thí
nghiệm.
Question 23: It’s just not possible for the cat to have opened the
fridge.
A. The cat must not possible have opened the fridge.
B. The cat was supposed to possibly have opened the fridge.
C. The cat cannot possibly have opened the fridge.
D. The cat need not possibly have opened the fridge.
23 C
Câu đề bài: Con mèo đơn giản là đã không thể nào mở được cái
tủ lạnh.
Đáp án C. Con mèo đã không thể nào có thể mở được cái tủ lạnh.
Các đáp án còn lại:
A. Con mèo chắc chắn đã không thể nào mở được cửa tủ lạnh.
B. Con mèo đã phải có thể mở được cửa tủ lạnh.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 5
D. Con mèo đã không nhất thiết phải mở được cửa tủ lạnh.
Cannot have done stlr. Chắc chắn đã không làm gì.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 24 to 30.
MEGACITY: A NEW KIND OF CITY A term 'megalopolis' (or megacity) was
first used by French geographer Jean Gottman to describe the north-eastern
United States in 1961. The term is used more widely now and is defined as an
urban area of more than 10 million inhabitants dominated by a low-density
housing. In 1995 there were 14 megacities. By 2020 there could be 30.
Megacities are the result of the process of urbanization. After cities grew
into crowded urban centres, people who could afford to move into suburbs at the
edge of the city. When the suburbs in turn became crowded, people moved into
villages and dormitory towns outside the city, but within commuting distance.
In this way, for the first time since industrialisation, the countryside began
to gain population, whereas cities lost their inhabitants. In the 1980s St
Louis and Detroit in the America lost between 35 and 47 per cent of their
populations and London lost 15 per cent in the 20 years to 1971. However, this
movement away from cities does not mean that the city is dying. In fact it is spreading.
From the old city develops a metropolitan area with many low-level urban
developments. When these metropolitan areas merge together, they form megacities
which contain over 10 million people. The largest of these is in
America, called Boswash - a region over 300 miles long from Boston in the north
to Washington, DC in the south with more than 44 million people. There are
emerging megalopolises in Britain centred around London and the south-east, in
Germany in the industrial region of the Ruhr and Japan in the Tokyo-Osaka-Kyoto
region.
(adaptedfrom Archive IELTS (2013), Louis Harrison et al., Cengage Learning)
Question 24: A megacity is characterised by___________.
A. number of centres B. high-rise apartment buildings
C. those who move from villages D. low-level urban developments
24 D
Câu đề bài: Một siêu đô thi được đặc trưng bởi _______.
A. số lượng trung tâm
B. các tòa nhà chung cư chọc trời
C. những người chuyển từ quê lên
D. các phát triển đô thị bậc thấp
Thông tin trong bài:
However, this movement away from cities does not mean that
the city is dying. In
fact it is spreading. From the old city develops a
metropolitan area with many lowlevel urban developments.
—» Tuy nhiên, sự dịch chuyển khỏi các thành phố này không có
nghĩa là thành phố
đang lụi tàn. Thực tế thì nó vẫn đang sinh sôi mở rộng. Từ
thành phố cũ mọc lên
một khu vực đô thị với nhiều sự phát triển đô thị bậc thấp.
Question 25: Movement away from cities creates________.
A. urbanization B. dormitory towns C. metropolitan areas D.
industrialization
25 C
Câu đề bài: Sự dịch chuyển khỏi các thành phố tạo
nên_____________.
A. sự đô thị hóa B. các thị trấn vùng ngoại ô
C. những khu vực đô thị D. sự công nghiệp hóa
Thông tin trông bài:
However, this movement away from cities does not mean that
the city is dying. In
fact it is spreading. From the old city develops a
metropolitan area with many lowlevel urban developments. When these
metropolitan areas merge together, they
form megacities which contain over 10 million people.
—» Tuy nhiên, sự dịch chuyển khỏi các thành phố này không có
nghĩa là thành phố
đang lụi tàn. Thực tế là nó vẫn đang mở rộng. Từ thành phố
cũ mọc lên một khu
vực đô thị với nhiều sự phát triển đô thị bậc thấp. Khi những
khu vực thành thị này
sát nhập lại, chúng tạo nên những siêu đô thị với dân số
trên 10 triệu người.
Question 26: Areas merging together form __________.
A. city spread B. megacity
C. suburb movement D. village movement
26 B
Câu đề bài: Các khu vực sát nhập vào nhau tạo nên
_____________.
A. sự trải rộng thành phố B. siêu đô thị
C. sự dịch chuyển vùng ngoại ô D. sự dịch chuyển ở làng quê
Thông tin trong bài:
From the old city develops a metropolitan area with many
low-level urban
developments. When these metropolitan areas merge together,
they form
megacities which contain over 10 million people.
—» Từ thành phố cũ mọc lên một khu vực đô thị với nhiều sự
phát triển đô thị bậc
thấp. Khi những khu vực thành thị này sát nhập lại, chúng tạo
nên những siêu đô
thị với dân số trên 10 triệu người.
Question 27: Which is the best title for paragraph 3?
A. Megacities around the world B. What is a megacity?
C. The formation of megacities D. Cities lose their people
27 D
Câu đề bài: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn 3?
A. Các siêu đô thị trên khắp thế giới
B. Một siêu đô thị là gì?
C. Sự hình thành các siêu đô thị
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 6
D. Các thành phố mất đi dân cư của mình
Thông tin trong bài: Bài đọc nói nhiều đến việc các thành phố
khi trở nên đông đúc
quá mức thì dân cư sẽ chuyển ra xung quanh, các thành phố mất
đi dân cư nhưng
lại hình thành các siêu đô thị do các khu vực cũng dần trở
nên đông đúc và các khu
vực này sát nhập lại với nhau.
Question 28: Which of the following is NOT true?
A. London is an example of emerging megalopolis.
B. People moving out of the cities live in the area within travelling
distance.
C. The loss of city population can reach nearly 50%.
D. Megacities must have overall 10 million inhabitant.
28 D
Câu đề bài: Câu nào dưới đây là KHÔNG đúng?
A. London là một thí dụ của một siêu đô thị mới nổi.
B. Những người chuyển ra khỏi các thành phố sống ở khu vực nằm
trong khoảng
cách đi lại được.
C. Sự mất đi dân số thành thị có thể đạt đến gần 50%.
D. Các siêu đô thị phải có dân số khoảng 10 triệu.
Thông tin trong bài:
A. There are emerging megalopolises in Britain centred
around London and the
south-east, in Germany in the industrial region of the Ruhr
and Japan in the TokyoOsaka-Kyoto region.
Có những siêu đô thị mới nổi lên ở Anh tập trung xung quanh
London và về phía
đông nam, ở Đức thi ở khu vực công nghiệp Ruhr và ở Nhật thì
là khu vực TokyoOsaka-Kyoto,
B. After cities grew into crowded urban centres, people who
could afford to move
into suhurhs at the edge of the city. When the suburbs in
turn became crowded,
people moved into villages and dormitory towns outside the
city, but within
commuting distance.
—» Sau khi các thành phố phát triển thành những trung tâm đô
thị đông đúc, những
người mà có thể đã chuyển ra ngoài vùng ngoại ô ở rìa thành
phố. Khi các vùng
ngoại ô cũng trở nên đông đúc, người ta lại chuyển đến các
làng quê và các thị trấn
ngoại ô ngoài thành phố, nhưng vẫn nằm trong khoảng cách có
thể đi đến nơi làm
việc ở thành phố.
C. In the 1980s St Louis and Detroit in the America lost
between 35 and 47percent
of their populalions and London lost 15 percent in the 20
years to 1971.
—» Vào những năm 1980 phố Louis và Detroit ở Mĩ đã mất từ 35
đến 47% dân số
và London đã mất 15% dân số trong vòng 20 năm đến năm 1971.
—» Có thể mất đến 50% dân số.
Question 29. The word "spreading" in paragraph 3 is closest in
meaning to______.
A. lessening B. shrinking C. decreasing D. expanding
29 D
Từ
“spreading = trải rộng, mở rộng” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. giảm đi B. thu hẹp lại
C. giảm, nhỏ lại D. mở rộng
Thông tin trong bài:
However, this movement away from cities does not mean that
the city is dying. In
fact it is spreading. From the old city develops a
metropolitan area with many low-
ỉevel urban developments.
—» Tuy nhiên, sự dịch chuyển khỏi các thành phố này không có
nghĩa là thành phố
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 7
đang lụi tàn. Thực tế là nó vẫn đang mở rộng. Từ thành phố
cũ mọc lên một khu
vực đô thị với nhiều sự phát triển đô thị bậc thấp.
Question 30. The highlighted word "these" in the passage
refers to_________.
A. megacities B. people C. regions D. developments
30 A
Từ
“these ” được đánh dấu trong đoạn văn nói đến
A. các siêu đô thị B. con người
C. các khu vực D. những sự phát triển
Thông tin trong bài:
When these metropolitan areas merge together, they form
megacities which contain
over 10 million people. The largest of these is in America,
called Boswash - a
region over 300 miles long from Boston in the north to
Washington. DC in the south
with more than 44 million people.
—» Khi những khu vực thành thị này sát nhập lại với nhau,
chúng tạo nên các siêu
đô thị bao gồm hơn 10 triệu người. Mà thành phố lớn nhất
trong số này lại chính là
ở Mĩ với tên gọi là Boswash - một khu vực khoảng 300 dặm từ
Boston về phía Bắc
đến thủ đô Washinton ở phía nam với hơn 44 triệu người.
—» these = megacities.
*Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your
answer sheet to indicate the correct
word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Bacteria are the smallest known living things with a cellular structure. These
colorless, one-celled microorganisms exist (31)________organic matter is found:
in soil, in water and in the air. Since most of them have no chlorophyll, they
cannot use light energy to synthesize their food, (32)_________green plants
do.They must get their food in other ways. In this, bacteria resemble animals.
However, since they are enclosed in a cell wall, they can only (33)_________dissolved
food like plants do. Although most bacteria do not contain chlorophyll, some of
them can make their own organic food from simple inorganic (34)________. They
do not, however, use light energy for this purpose. Others get ready-made food
from dead plants and animals. Still others are parasites. Parasites are
(35)________to enter other living organisms and take food from them. In doing
so, they often cause diseases or the death of their hosts.
(http://www. englishdaily626.com)
Question 31. A. however B. whatever C. wherever D. whenever
31 C
Đáp án C. wherever: bất cứ nơi đâu
Các đáp án còn lại:
A. However: tuy nhiên/ bất cứ cách nào;
B. whalever: bất cứ cái gì;
D. whenever: bất cứ khi nào.
Thông tin trong bài:
These colorless, one-celled micro-organisms exist wherever
organic matter is
found: in soil, in water and in the air.
—» Những vi sinh vật không màu đơn bào này tồn tại ở bất cứ
nơi đâu có vật chất
hữu cơ: ở trong đất, trong nước hay trong không khí.
Question 32. A. since B. so C. if D. as
32 Đ
Đáp án D. as: như
Các đáp án còn lại:
A. since: bởi vì; B. so: nên; C. if: nếu.
Thông tin trong bài:
Since most of them have no chlorophyll, they cannot use
light energy to synthesize
their food, as green plants do. They must get their food in
other ways.
—» Bởi vì hầu hết bọn chúng đều không có chất diệp lục,
chúng không thể sử dụng
ánh sáng để tổng họp dưỡng chất giống như thực vật. Chúng phải
tự kiếm thức ãn
theo các cách khác.
Question 33. A. absorb B. consume C. attract D. eat
33 A
Đáp án A. absorb (v.): hấp thụ
Các đáp án còn lại:
B. consume (v.): tiêu thụ; C. attract (v.): thu hút;
D. eat (v.): ăn.
Thông tin trong bài:
In this, bacteria resemble animals. However, since they are
enclosed in a cell wall,
they can only absorb dissolved food like plants do.
—» Ở đây, vi khuẩn tương tự như động vật. Tuy nhiên, bởi vì
chúng bị bao quanh
trong một bức tường tế bào, chúng chỉ có thể hấp thụ dưỡng
chất giống như cách
của thực vật.
Question 34. A. materials B. foodstuffs C. supplies
D. resources
34 A
Đáp án A. materials (n.): vật chất, nguyên liệu
Các đáp án còn lại:
B. foodstuffs (n.): thực phẩm; C. supplies (n.); nguồn cung
cấp;
D. resources (n.): tài nguyên.
Thông tin trong bùi:
Although most bacteria do not contain chlorophyll, some ọf
them can make their
own organic food from simple inorganic materials. They do
not, however, use light
energy for this purpose.
—» Mặc dù hầu hết vi khuẩn không chứa chất diệp lục trong
mình, một vài trong
số chúng có thể tự tổng hợp dưỡng chất hữu cơ cho mình từ những
vật chất vô cơ
đơn giản. Tuy nhiên, chúng không sử dụng năng lượng ánh sáng
cho mục đích này.
Question 35. A. competent B. effective C. able D.
skilled
35 C
Đáp án C. able (adj.): có khả năng;
To be able to do sth: có khả năng làm gì;
Các đáp án còn lại:
A. competent (adj.): có đủ khả năng, trình độ;
B. effective (adj.): hiệu quả;
D. skilled (adj.): có kĩ năng.
Thông tin trong bài:
Parasites are able to enter other living organisms and take
food from them. In doing
so, they often cause diseases or the death of their hosts.
—» Kí sinh trùng có khả năng thâm nhập vào trong cơ thể các
sinh vật sống và
cướp đi thức ăn của chúng. Bằng việc làm vậy, chúng thường
gây ra các căn bệnh
hay cái chết cho vật chủ.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word(s) CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following question.
Question 36: This is the third successive time the firm receives this
award.
A. continuous B. successful C. enventual D. high
36 A
Câu đề bài: Đây là lần thứ ba liên tiếp mà công ti nhận được
giải thưởng này.
Successive (adj.): liên tiếp, liên tục.
= continuous (adj.): nối tiếp, không ngừng;
Các đáp án còn lại:
B. successful (adj.): thành công;
C. eventual (adj.): cuối cùng;
D. high (adj.): cao.
Question 37: More complex animals gradually evolved from these very
simple creatures.
A. resolved B. involved C. revolted D. developed
37 D
Câu đề bài: Ngày càng nhiều động vật bậc cao tiến hóa từ những
sinh vật vô cùng
đơn giản này.
To evolve (v.): tiến hóa, phát triển = develop (v.): phát
triển, mở mang;
Các đáp án còn lại:
A. resolve (v.): kiên quyết, quyết định;
B. involve (v.): bao gồm;
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 9
C. revolt (v.): nổi loạn, làm cho ghê tởm.
*Mark the letter A, B, C, or I) on your answer sheet to indicate the
wordfs) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.
Question 38: Feel free to bring along your significant other to
the party.
A. dear B. foe C. mate D. spouse
38 B
Câu đề bài: Hãy thoải mái mang theo người ấy của bạn đến bữa
tiệc.
Significant othe: nửa còn lại quan trọng.
>><< foe (n.): kẻ thù.
To bring sb along: mang theo/ đưa ai đó theo.
Các đáp án còn lại:
A. dear (n.): người yêu dấu;
C. mate (n.): bạn;
D. spouse (n.): chồng/ vợ.
Question 39: I’d go mad if I had to do a dead-end job like
working on a supermarket checkout.
A. boring B. monotonous C. fascinating D. demanding
39 C
Câu đề bài: Tôi sẽ điên mất nếu như tôi phải làm một công việc
bế tắc như là làm
việc ở một quầy thu tiền ở siêu thị.
Dead-end (adj.): nhàm chán, bế tắc.
>>< fascinating (adj.): thú vị, hấp dẫn.
Các đáp án còn lại:
A. boring (adj.): nhàm chán;
B. monotonous (adj.): đều đều, đơn điệu;
D. demanding (adj.): đòi hòi, khắt khe.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the
underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 40: President Andrew Jackson had an official cabinet, but him
preferred the advice of his informal advisors, the Kitchen Cabinet.
A. an official B. him C. preferred D. his
40 B
Câu đề bài: Tổng thống Andrew Jackson có một hội đồng nội
các chính thức, nhưng
ông lại ưu ái hơn việc nhận lời khuyên từ các nhà tư vấn
không chính thức của
mình, hội đồng Nhà bếp.
Đáp án B. him
Ở đây ta cần một chủ ngữ cho động từ “prefer” (thích hơn)
nên him là đại từ làm
tân ngữ là không đúng mà ta cần một đại từ nhân xưng.
Thay bằng: he.
Question 41: Before the newspaper became widespread, a town crier has
walked throughout a village or town singing out the news.
A. widespread B. crier C. has D. singing out
41 C
Câu đề bài: Trước khi báo giấy trở nên phổ biến, một người
rao tin tức của phố đã
đi bộ khắp làng hay khắp phố để thông báo tin tức.
Đáp án C. has.
Việc người rao tin tức đi bộ khắp làng phố để rao tin tức là
một việc hoàn toàn trong
quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại, thời gian của
nó cũng rõ ràng (trước
khi báo giấy trở nên phổ biến) nên ta dùng thì quá khứ đơn
chứ không dùng thì hiện
tại hoàn thành.
Sửa: bỏ has đi.
Question 42: The Dean demanded thorough research, complete investigate,
and well-written report.
A. thorough B. investigate C. and D. well-written
report
42 B
Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng,
rà soát toàn diện, và
một bản báo cáo viết cẩn thận.
Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một
thứ gì đó. Ta đã có
research, report rồi nên không thể để investigate là động từ
ở vị trí đó được.
Thay bằng: investigation.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 43 to 50. Political
and economic reforms launched in 1986 have transformed the country from one of
the poorest in the world, with per capita income around US $100, to lower
middle income status within a quarter of a century with per capita income of
around US $2,100 by the end of 2015. Vietnam’s per capita GDP growth since 1990
has been among the fastest in the world, averaging 5.5 percent a year since
1990, and 6.4 percent per year in the 2000s. Vietnam’s economy continued to
strengthen in 2015, with estimated GDP growth rate of 6.7 percent for the whole
year. The Vietnamese population is also better educated and has a higher life
expectancy than most countries with a similar per capita income. The maternal
mortality ratio has dropped below the upper-middle-income country average,
while under-five mortality rate has fallen by half, to a rate slightly above
that average. Access to basic infrastructure has also improved substantially.
Electricity is now available to almost all households, up from less than half
in 1993. Access to clean water and modem sanitation has risen from less than 50
percent of all households to more than 75 percent. Vietnam’s Socio-Economic
Development Strategy (SEDS) 2011-2020 gives attention to structural reforms,
environmental sustainability, social equity, and emerging issues of
macroeconomic stability. It defines three "breakthrough areas": promoting
human resources/skills development (particularly skills for modem industry and
innovation), improving market institutions, and infrastructure development. In
addition, the five-year Socio-Economic Development Plan 2011-2015 focused on
three critical restructuring areas - the banking sector, state-owned
enterprises and public investment - that are needed to achieve these
objectives. The recent draft of the SEDP 2016-2020 acknowledges the slow
progress of the reform priorities of the SEDP 2011-2015. With agriculture still
accounting for almost half the labour force, and with significantly lower
labour productivity than in the industry and services sectors, future gains
from structural transformation could be substantial. The transformation from
state to private ownership of the economy is even less advanced. The state also
wields too much influence in allocating land and capital, giving rise to heavy
economy wide inefficiencies. So, adjusting the role of the state to support a
competitive private sector-led market economy
remains a major opportunity. This will be important for enhancing productivity
growth which has been
stagnating for a long time.
(Adapted from http://ida. world bank,
org/results/country/vietnam)
Question 43. It took Vietnam about_______years to move from the poorest
to the middle income status?
A. 20 B. 15 C.10 D. 25
43 D
Câu đề bài: Việt Nam mất khoảng ________ năm để vươn lên từ
vị tri nghèo nhất
lên vị trí có thu nhập trung bình.
—» Đáp án D. 25
Thông tin trong bài:
Political and economic reforms launched in 1986 have
transformed the country
from one of the poorest in the world. with per capita income
around US
$100, to lower middle income status within a quarter of a
century with percapita
income of around ƯS $2.100 by the end of 2015.
—» Những cải cách kinh tế và chính trị được bắt đầu năm 1986
đã làm biến đổi đất
nước từ một trong những nước nghèo nhất trên thế giới, với
thu nhập bình quân đầu
người chỉ khoảng 100 đô la Mĩ, đến vị trí có thu nhập gần
trung bình chỉ trong vòng
một phần tư thế kỉ với thu nhập bình quân đầu người khoảng
2100 đô la Mĩ vào
cuối năm 2015.
—» Mất khoảng 25 năm.
Question 44. What was Vietnam’s per capita GDP growth rate in 2015?
A. 6.7% B. 6.4% C. 5.5% D. 7.5%
44 A
Câu đề bài: Tỉ lệ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của Việt
Nam năm 2015
là bao nhiêu?
Đáp án A. 6,7%
Thông tin trong bài:
Vietnam's economy continued to strengthen in 2015, with
estimated GDP growth
rate of 6.7 percent for the whole year.
—» Nền kinh tế của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng vào năm
2015, với tỉ lệ tăng
trưởng GDP được ước tính là 6.7% cả năm.
Question 45. Which of the followings is NOT mentioned as an example of
development in Vietnam?
A. The small number of people dead after birth
B. The larger number of people educated abroad
C. The improved access to cleanliness
D. The wide availability of electricity
45 B
Câu đề bài: Đáp án nào, dưới đây không được coi là một thí dụ
của sự tăng trưởng
ở Việt Nam?
A. Số lượng trẻ mới sinh mất sớm nhỏ.
B. Số lượng người được giáo dục ở nước ngoài tăng.
C. Sự tiếp cận nguồn nước sạch tốt hơn
D. Nguồn cung cấp điện dồi dào
Thông tin trong bài:
The Vietnamese population is also better educated and has a
higher life expectancy
than most countries with a similar per capita income. The
maternal mortality ratio
has dropped below the upper-middle-income country average,
while under-five
mortality rate has fallen by half, to a rate slightly above
that average. Access to
basic infrastructure has also improved suhstantially.
Electricity is now available
to almost all households, up from less than half in 1993.
Access to clean water and
modern sanitation has risen from ỉess than 50 percent of all
households to more
than 75 percent.
—» Người dân Việt Nam giờ cũng đã có được giáo dục tốt hơn
và có tuổi thọ cao
hơn hầu hết các nước có thu nhập bình quân đầu người tương
đương. Tỉ lệ người
mẹ tử vong khi sinh đã giảm xuống thấp hơn trung bình của
các nước có thu nhập
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 11
trên trung bình trong khi tỉ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi
đã giảm đến một nửa, đến
một tỉ lệ chỉ cao hơn trung bình một chút. Sự tiếp cận đến
các cơ sở vật chất cơ bản
cũng đã cải thiện đáng kể. Điện giờ đây đã đến với hầu hết
các hộ gia đình, tăng
lên từ mức một nửa của nó vào năm 1993 trước đó. Sự tiếp cận
nước sạch và vệ
sinh hiện đại đã tăng từ ít hôm 50% các hộ gia đình lên đến
hôm 75%.
Question 46. According to the passage, nearly_____of the households did
NOT get access to clean water in 2015.
A. three-fourths B. two-thirds C. one-fourth D. a
half
46 C
Câu đề bài: Theo bài đọc thì gần như các hộ gia đình đã
không được tiếp cận nguồn
nước sạch vào năm 2015.
A. 3 phần 4 B. 2 phần 3 C. 1 phần 4 D. 1 nửa
Thông tin trong bài:
... Access to clean water and modern sanitation has risen
from less than 50 percent
of all households to more than 75 percent.
—» Sự tiếp cận nước sạch và vệ sinh hiện đại đã tăng từ ít
hơn 50% các hộ gia đình
lên đến hơn 75%.
—» vẫn còn gần 25% các hộ gia đình chưa có nước sạch vào năm
2015. = 1/4.
Question 47. According to the passage, what is NOT an example of
“breakthrough areas”?
A. Toad markets B. Transport C. Power supplies D. Job
training
47 A
Câu đề bài: Theo bài đọc, đâu không là một thí dụ của “những
lĩnh vực đột phá”?
A. Thị trường cóc B. Vận chuyển
C. Nguồn cung cấp năng lượng D. Đào tạo nghề
Thông tin trong bài:
Vietnam’s Socio-Economic Development Strategy (SEDS)
2011-2020 gives
attention to structural reforms, environmental
sustainability, social equity, and
emerging issues of macroeconomic stability. It defmes three
“breakthrough ireas”:
promoting human resources/skills development (particularly
skills for modern
industry and innovation), improving market institutions; and
ỉnfrastructure
development
—» Chiến lược Phát triển Kinh tế - Xã hội của Việt Nam
(SEDS) 2011-2020 tập
trung vào những cải cách cơ cấu, khả năng chống đỡ của môi
trường, công bằng xã
hội, và những vấn đề đang nổi lên của sự ổn định nền kinh tế
vĩ mô. Nó vạch rõ ba
“lĩnh vực đột phá”: đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực/ kỹ
năng (đặc biệt những
kĩ năng cho nền công nghiệp hiện đại và những cải cách), cải
thiện các thể chế thị
trường, và phát triển cơ sở hạ tầng.
Question 48. What is NOT a focus of the Socio-Economic Development Plan
2011-2015?
A. Spending money on education and health
B. Reforming the government’s companies
C. Changing the sum charged for use of money
D. Investing in profitable private businesses
48 A
Câu đề bài: Đâu không là một trọng tâm của Kế hoạch phát triển
Kinh tế - Xã hội
2011-2015?
A. Dành tiền cho giáo dục và chăm sóc sức khỏe
B. Cải cách các công ti của Chính phủ
C. Thay đổi ngân sách và cách chi tiêu
D. Đầu tư vào những doanh nghiệp tư nhân có lời
Thông tin trong bài:
In addition, the five-year Socio-Economic Development Plan
2011-2015 focused
on three critical restructuring areas - the bankỉng sector,
state- owned enterprises
and public investment - that are needed to achieve these
objectives. The recent draft
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 12
of the SEDP 2016-2020 acknowledges the slow progress of the
reform priorities of
the SEDP 2011-2015.
—» Bên cạnh đó, Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội 2011 -
2015 cũng đã tập
trung vào 3 lĩnh vực tái cơ cấu quan trọng đó là khu vực
ngân hàng, các doanh
nghiệp nhà nước và các đầu tư tư nhân - cần thiết đề đạt được
những mục tiêu trên.
Bản phác thảo Kế hoạch Phát triển Kinh tế - Xã hội gần đây
nhất đã thừa nhận sự
tăng trưởng còn chậm của các ưu tiên cải cách trong Kế hoạch
năm 2011 - 2015.
Question 49. What does the word “stagnating” in the last paragraph mean?
A. Stopping developing B. Making progress
C. Missing opportunities D. Strengthening competitiveness
49 A
Câu đề bài: Từ "stagnating = đình trệ, làm ứ đọng” ở đoạn
cuối cỏ nghĩa là gì?
A. Ngừng phát triển B. Đang tiến triển
C. Lỡ mất cơ hội D. Củng cố sức cạnh tranh
Thông tin trong bài:
This will be important for enhancing productivity growth
which has been
stagnating for a long time.
—» Điều này sẽ là quan trọng cho việc nâng cao tăng trưởng
hiệu suất mà đã bị
đình trệ trong suốt một thời gian dài.
Question 50. What is likely to be over-controlled by the government?
A. Agriculture B. Private companies
C. Services sectors D. Heavy industries
50 B
Câu đề bài: Điều gì có vẻ như bị kiếm soát quá mức bởi Chính
phủ?
A. Nông nghiệp B. Các công ty tư nhân
C. Các khu vực dịch vụ D. Các nền công nghiệp nặng
Thông tin trong bài:
The transformation from state to private ownership of the
economy is even less
advanced. The state also wields too much influence in
allocating land and Capital,
giving rise to heavy economy wide ineffìciencies.
—» Sự chuyển biến từ sở hữu nhà nước sang tư nhân của nền
kinh tế thậm chí còn
kém nâng cao hơn. Nhà nước cũng can thiệp quá nhiều vào việc
phân bổ đất đai và
nguồn vốn, làm gia tăng những sự không hiệu quả rất lớn
trong nền kinh tế nặng.
0 Nhận xét