Thời gian làm bài: 60 phút
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word
whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. consist B. disable C. vision D. suggest
1 C Đọc là âm [ʒ], còn lại đọc là âm [s].
Question 2: A. chance B. charity C. brochure D. charter
2 C Đọc là âm [ʃ], còn lại đọc là [tʃ ].
* Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word
that differs from the rest in the position of the main stress in
each of the following questions.
Question 3: A. certainly B. persuasive C. marvelous
D. counseling
3 B
Trọng âm nhấn âm số 2, còn lại nhấn âm số 1. A. /'sɜ:.tən.li/ B. /pə'swei.siv/
C. /'mar'və'ləs/ D./'kaʊn.səl/
Question 4: A. accidental B. instrument C. represent
D. souvenir
4 B
Trọng âm nhấn âm số 1, còn lại nhấn âm số 3. A. /.æk.si'den.təl/ B. /'in.strə.mənt/
C. /.rep.ri'zent/ D./.sui:.vən'iər/
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions.
Question 5: Small companies may take their goods abroad for trade show
without paying foreign value-added taxes by acquiring________an ATA carnet.
A. a document calls B. a document called
C. calls a document D. called a document
5 B
Câu đề bài: Các công ty nhỏ có thể mang hàng hóa ra nước ngoài để
tham gia triển
lãm thương mại mà không phải trả thuế giá trị gia tăng của nước ngoài bằng
cách
mua lại ___________một số tạm nhập tái xuất.
To acquire something: kiếm, lấy được cái gì. —» Ở đây ta dùng dạng rút gọn của “a
document vvhich is called”.
Question 6: Your sister has lost an awful lot of weight. She must have
been on a diet,_________?
A. mustn’t she B. needn’t she C. haven’t she D. hasn’t
she
6 D
Câu đề bài: Chị gái của bạn đã giảm được rất nhiều cân. Cô ấy phải
có chế độ ăn
kiêng, ___________?
Đáp án
D: cấu trúc câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi với “must”chỉ sự dự đoán về quá khứ (must + have + done sth). —»
Dùng have/has trong câu hỏi đuôi.
Question 7: The rat population is rapidly_________the increase, bringing
with it increased risk of diseases.
A. in B. on C. with D. for
7 B
Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó
là tăng
nguy cơ mắc bệnh.
Đáp án
B. on
To be on the rise/ increase: đang gia tăng.
Question 8: The death__________from infectious diseases is still very
high, largely because of increased populations.
A. number B. roll C. toll D. total
8 C
Câu đề bài: Cái chết từ các bệnh truyền nhiễm vẫn rất cao, phần lớn
bởi vì sự gia
tăng dân số.
Đáp án
C: death toll: số người tử vong.
Các đáp án còn lại: A. number: con số B. roll: cuộn D. total: tổng số
Question 9: They ______ married for two years or so when Roy employed a
very attractive Indian secretary in his Glasgow office.
A. only have been B. were only
C. have only been D. had only been
9 D
Câu đề bài: Họ đã cưới nhau được khoảng hai năm khi Roy thuê một
thư kí Ấn Độ
rất hấp dẫn tại văn phòng ở Glasgow của mình.
Việc
Roy thuê cô nhân viên hấp dẫn xảy ra sau việc họ kết hôn được 2 năm nên ta
chia vế trước lùi một thì về thời gian. —» quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Question 10: In 1962 the American Telephone and Telegraph Company
launched telstar,________communications satellite to transmit telephone and
television signals.
A. it was a first B. that was the first C. first it was a D.
the first
10 D
Câ
u đề bài: Trong năm 1962, Công ti điện thoại và điện báo Mĩ đã ra
mắt telstar,
__________ truyền thông vệ tinh để truyền tín hiệu điện thoại và truyền
hình. —»Mệnh đề quan hệ không giới hạn được rút gọn với số thứ tự.
Question 11: They can't adequately provide basic necessities for
themselves, ________afford to save money for the future.
A. much less B. not only C. so to speak D. regardless
of
11 A
Câu đề bài: Họ không thể cung cấp đầy đủ những nhu yếu phẩm cơ bản
cho chính
họ, _________ khả năng để tiết kiệm tiền cho tương lai.
Đáp án
A: ít hơn nhiều
Các đáp án còn lại:
B. không chỉ C. để giải thích D. bất chấp, không quan tâm
Question 12: These camps keep children amused while allowing them
to________up on their acting skills, the backstroke or leam to play a sport.
A. back B. build C. bear D. brush
12 D
Câ
u đề bài: những trại này làm cho trẻ thích thú khi cho phép chúng
_________
kĩ năng hành động của chúng, bơi ngửa hay là học chơi thể thao.
Brush up on something: cải thiện lại kiến thức đã học về 1
cái gì đó:
To back up data: lưu thông tin lại —» khỏi mất;
To bear up something: chịu đựng cái gì;
To build up something: xây dựng, củng cố cái gì.
Question 13: The lecturer
recommended___________a number of books before the exam.
A. to read B. reading C. we reading D. to have read
13 B
Câu đề bài: Giáo viên đề nghị _________ một số sách trước bài kiểm tra.
To recommend doing something: đề nghị/ giới thiệu làm gì. =
recommend (that) somebody do something.
Question 14: We are__________considering having a swimming pool built as
the summers are so long and hot.
A. thoughtfully B. sincerely C. responsibly D. seriously
14 B
Câu đề bài: Chúng tôi đang ___________ xem xét việc có một hồ bơi
được xây
dựng bởi mùa hè quá dài và nóng.
Đáp án
B: sincerely: một cách chân thành, nghiêm túc.
Các đáp án còn lại: A. thoughtfully: có suy nghĩ C. responsibly: có
trách nhiệm D. seriously: nghiêm túc, nghiêm trọng.
Question 15: We’d better leave early tomorrow__________there’s a lot of
traffic when we get to London.
A. unless B. so long as C. in case D. if
15
C
Câu đề bài: Chúng ta nên đi sớm vào ngày mai __________ có rất nhiều
giao thông
khi chúng ta đến Luân Đôn.
Đáp án
C: trong trường hợp, phòng khi
Các đáp án còn lại:
A. trừ khi B. miễn là D. nếu
Question 16: With_________to the situation in Lebanon, my delegation has
mixed feelings about recent developments in that country.
A. relation B. reference C. regards D. regarding
16 B
Câu đề bài: Về tình hình ở Lebanon, phái đoàn của tôi không thấy chắc
chắn về
những phát triển gần đây ở nước đó.
With reference to something: Khi nói đến, xét đến cái gì.
= with (in) regard to something.
Các đáp án còn lại:
A. relation: mối quan hệ
C. in (with) regard(s) to something = regarding.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the most suitable response to complete each of the following
exchanges.
Question 17: Mr. Collin is speaking to his student, Brian. Mr. Collin:
“You’ve been making very good progress. I’m proud of you!” Brian: “___________”
A. No problem B. Don’t worry about it!
C. Everything’s alright. Thank you. D. I really appreciate you
saying that.
17 D
Câu đề bài: Ông Collin đang nói chuyện với sinh viên của mình, cậu
Brian.
Ông Colin: “Em đã có tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!”
Brian: “___________”
A.
Không có chi ạ B. Đừng lo lắng về chuyện đó! C. Mọi thử đều ổn. Cảm
ơn thầy. D. Em thật sự cảm ơn thầy đã nói vậy.
Question 18: “It usually costs £150, but I got it for £75 in the sale!”
“___________”
A. Lucky you. B. Really? You are so lucky.
C. It’s a real bargain! D. I’m not that lucky.
18 C
Câu đề bài: "Nó thường có giá 150£, nhưng tôi mua nó chỉ với
giá 75£ trong đợt
giảm giá! ”
“_______________” A. Bạn thật may mắn. B. Thật sao? Bạn may mắn thật đó. C. Thật là món
hời nha! D. Tôi không may mắn đến mức vậy đâu.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Question 19: Mary was completely out of touch with her family for over
ten years. She can't remember how each of the members looks like.
A. Completely out of touch with her family for over ten years, Mary
can't remember how each of the members looks like.
B. If completely out of touch with her family for over ten years, Mary
can't remember how each of the members looks like.
C. Although she was out of touch with her family for over ten years,
Mary can't remember how each of the members looks like.
D. Completely out of touch with her family for over ten years but Mary
can't remember how each of the members looks like.
19 A
Câu đề bài: Mary đã hoàn toàn mất liên lạc với gia đình hơn mười
năm rồi. Cô ấy
không thể nhớ nổi các thành viên trông như thế nào nữa. —» Gộp 2 câu lại với
nhau ta có cùng chủ ngữ là Mary và hai động từ là to be và to remember.
Question 20: The teacher suspected that Larry cheated in the final term
test. He had been cheating since the beginning of the semester.
A. If the teacher didn't suspect Larry of cheating in the final test, he
would not have been cheating since the beginning of the semester.
B. The teacher suspected that Larry cheated at the final test; in fact,
he had been cheating since the beginning of the semester.
C. Larry was suspected of having been cheating since the beginning of
the semester so he cheated in the final test.
D. Because he had been cheating since the beginning of the semester, the
teacher suspected that Larry cheated in the final term test.
20 B
Câu đề bài: Giáo viên nghĩ rằng Larry đã gian lận trong bài kiểm
tra kì cuối. Anh
ta đã bắt đầu gian lận từ ngay đầu kì rồi.
If + quá khứ đơn, S + would do something: câu điều kiện loại
2, nói về một điều
không thật ở hiện tại.
In fact: trên thực tế —> Có thể dùng biểu đạt 2
vế tương phản về nghĩa.
So + mệnh đề: Do vậy, vì vậy.
Because + mệnh đề: bởi vì.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Question 21: The number of accidents has gone down steadily since the
speed limit was imposed.
A. There has been a steady decline in the number of accidents since the
speed limit was imposed.
B. It is the speed limit that reduce steadily the number of accidents.
C. The imposing of speed limit has resulted from the number of
accidents.
D. There have been few accidents than before since they used the speed
limit.
21 A
Câu đề bài: số lượng tai nạn đã giảm dần kể từ khi giới hạn tốc độ
được đặt ra. A. Đã có một sự giảm dần trong số lượng tai nạn kể từ khi giới hạn tốc
độ được
đặt ra. B. Chính giới hạn tốc độ đã làm giảm dần số lượng tai nạn. C. Việc đặt
ra giới hạn tốc độ đã bắt nguồn từ số lượng tai nạn.
D. Đã có ít tai nạn hơn trước kể từ khi họ sử dụng giới hạn tốc độ.
The number of N has gone down = There has been a
decline/falL.. in the number
of N.
Question 22: The mistake in the accounts was not noticed until the
figures were re-checked.
A. It was not until the mistake in the accounts was noticed that the
figures were rechecked.
B. Once re-checking the figures, the mistake in the accounts was
noticed.
C. The mistake in the accounts only came to light when the figures were
re-checked.
D. When the figures were re-checked they came to light the mistake in
the accounts.
22 C
Câu đề bài: Nhầm lẫn trong các bản kê đã không được để ý cho đến
khi các con số
được kiểm tra lại. A. Mãi đến khi nhầm lẫn trong các bản kê được để ý thì các con số mới
được kiểm
tra lại. B. Một khi kiểm tra lại các con số, nhầm lẫn trong các bản kê mới được
lưu ý. C. Nhầm lẫn trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các con số được kiểm
tra lại.
D. Khi các con số được kiểm tra lại chúng được biết đến nhầm lẫn trong các bản
To come to
light = to become
known/ noticed: được biết đến, được để ý đến.
Question 23: "Why don't you take extra classes in English if you
want to become a tourist guide?" said my friend.
A. My friend advised me to take extra classes in English only if I
wanted to become a tourist guide.
B. My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to
become a tourist guide.
C. In my friend's opinion, I will never become a tourist guide if I
don't take extra classes in English.
D. In my friend's opinion, taking extra classes in English is necessary
if I wanted to become a tourist guide.
23 B
Câu đề bài: “Tại sao bạn không tham gia thêm các lớp học tiếng Anh nếu như bạn
muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch? ", bạn tôi hỏi. A. Bạn tôi khuyên tôi
tham gia thêm các lớp học tiếng Anh chỉ nếu như tôi muốn
trở thành một hướng dẫn viên du lịch. B. Bạn tôi đề nghị tôi tham gia thêm các
lớp học tiếng Anh nếu như tôi muốn trở
thành một hướng dẫn viên du lịch. —» To suggest (that) somebody
do something, cẩu trúc Why don’t you + V hay
in somebody's opinion (theo quan điểm của ai) đều có thể dùng để đưa ra lời đề
nghị hay lời khuyên.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct answer to each of the
questions from 24 to 30.
Thirty years ago, Lake Ponkapog in Hartwell, New Jersey, was full
of life. Many birds and animals lived beside the water, which was full of fish.
Now there are few birds, animals, and fish. The lake water is polluted. It is a
dirty brown colour, and it is filled with strange plants. How did this happen?
First, we must think about how water gets into Lake Ponkapog. When it rains,
water comes into the lake from all around. In the past, there were woods all
around Lake Ponkapog, so the rainwater was clean. Now there are many homes on
the lake shore. People often use the chemicals in their gardens. They use other
chemicals inside their houses for cleaning and killing insects. There are also
many businesses. Businesses use chemicals in their machines or stores. Other
chemicals fall onto the ground from cars or trucks. When it rains, the
rainwater flows by these homes and businesses. It picks up all the chemicals
and then pours them into the lake. They pollute the water and kill the
animal life. There is still another problem at the lake: exotic plants. These
plants come from other countries. They have no natural enemies here, and they
grow very quickly. In a short time, they can fill up a lake. Then there
is no room for other plants. The plants that normally grow there die. These
plants gave many animals and fish their foods or their homes. So now those
animals and fish die, too.
People in Hartwell are worried. They love their lake and want to save it. Will
it be possible? A clean lake must have clean rainwater going into it. Clean
rainwater is possible only if people are more careful about chemicals at home
and at work. They must also be more careful about gas and oil and other
chemicals on the ground.
(“Reading Power ” by Beatrice S. Mikulecky/Linda Jeffries - Longman)
Question 24: This article is about____________.
A. the exotic plants in Lake Ponkapog B. dirty lakes in New
Jersey
C. chemicals in Lake Ponkapog D. why the water is dirty in Lake
Ponkapog
24 D
Câu đề bài: Bài báo này đề cập đến_________ .
Đáp án
D: Tại sao nước bị bẩn ở hồ Ponkapog
Các đáp án còn lại: A. những cây ngoại lai ở hồ Ponkapog B. hồ bẩn ở New Jersey
C. hóa chất trong hồ Ponkapog
Thông tin trong bài:
Bài đọc đề cập đến những nguyên nhân và tình trạng ô nhiễm nước ở hồ Ponkapog,
chứ không phải chỉ riêng cây ngoại lai, hồ bẩn nói chung ở New Jersey hay hóa
chất trong hồ.
Question 25: In the past, the water in Lake Ponkapog was made clean
by____________.
A. fish B. rain C. forests D. birds
25 C
Câu đề bài: Trong quá khứ, nước ở hồ Ponkapog được lọc sạch bởi .
Đáp án C: rừng
Các đáp án còn lại: A. cá B. mưa D. chim Thông tin trong bài:
When it rains, water comes into the lake from all around. In the past, there
were
woods all around Lake Ponkapog, so the rainwater was clean. —» Khi trời
mưa, nước chảy đến hồ từ tất cả vùng xung quanh. Trong quá khứ, có rừng xung
quanh hồ Pankapog, nên nước mưa ở hồ vẫn sạch.
Question 26: Chemicals from homes and businesses___________.
A. get into the rainwater B. are good for the lake
C. are always clean D. can help the animals
26 A
Câu đề bài: Hóa chất từ các hộ gia đình và doanh nghiệp
Đáp án
A: hòa lẫn với nước mưa
Các đáp án còn lại:
B. tốt cho hồ C. luôn luôn sạch
D. có thể giúp cho các loài động vật
Thông tin trong bài:
When it rains, the rainwater flows by these homes and businesses. It picks
up all
the chemicals and then pours them into the lake. They pollute the
water and kill the
animal life.
Khi trời mưa, nước mưa chảy qua những hộ gia đình và doanh nghiệp này. Nó
cuốn đi tất cả những hóa chất và rồi đổ hết vào hồ. Chúng làm ô nhiễm nguồn nước
và hủy diệt đời sống động vật.
Question 27: The highlighted word “They” in the third paragraph refers
to___________.
A. these homes B. chemicals C. cars or trucks D. businesses
27 B
Câu đề bài: Từ nổi bật "Chúng ” trong đoạn 3 đề cập đến
___________ .
Đáp án
B: hóa chất
Các đáp án còn lại:
A. những ngôi nhà C. xe hơi hoặc xe tải
D. doanh nghiệp
Thông tin trong bài:
When it rains, the rainwater flows by these homes and businesses. It picks
up all
the chemicals and then pours them into the lake. They pollute the
water and kill the
animal life. —» Khi trời mưa, nước mưa chảy qua những hộ gia đình và
doanh nghiệp này. Nó
cuốn đi tất cả những hóa chất và rồi đổ hết vào hồ. Chúng làm ô nhiễm nguồn nước
và hủy diệt đời sống động vật. —» They = the chemicals.
Question 28: Exotic plants grow quickly because they___________.
A. make the water dirty B. have no natural enemies
C. are large and strong D. have a lot of water
28 B
Câu đề bài: Câv ngoai lai lớn rất nhanh bởi vì chúng __________.
Đáp án
B: không có kẻ thù tự nhiên
Các đáp án còn lại:
A. làm bẩn nguồn nước C. lớn và khỏe
D. chứa rất nhiều nước
Thông tin trong bài:
There is still another problem at the lake: exotic plants. These plants come
from
other countries. They have no natural enemies here, and they grow very
quickly. —» Vẫn còn có một vấn đề khác ở hồ: cây ngoại lai. Những cây này đến
từ các
nước khác. Chúng không có kẻ thù tự nhiên ở đây, và chúng sinh trưởng rất
nhanh.
Question 29: The phrase “fill up” in the passage probably means__________.
A. become too crowded B. grow in tiny quantities
C. become full of water D. cover the surface
29 D
Câu đề bài: Cụm từ "Lấp đầy" trong đoạn văn có lẽ nghĩa
là ________.
Đáp án
D: bao phủ bề mặt
Các đáp án còn lại:
A. trở nên đông đúc
B. phát triển với số lượng rất nhỏ C. trở nên đầy nước Thông tin trong bài:
They have no natural enemies here, and they grow very quickly. In a short
time.
thev can fill up a lake. Then there is no room for other plants.
—» Chúng không có kẻ thù tự nhiên ở đây, và chúng sinh trưởng rất nhanh. Trong
một khoảng thời gian ngắn, chúng có thể lấp đầy một hồ nước. Khi đó sẽ không có
chỗ cho các loại cây khác nữa.
To fill up
= to
cover the surface.
Question 30: To save Lake Ponkapog, people need to___________.
A. use more water from the lake B. be more careful about
chemicals
C. grow fewer plants in the gardens D. use more boats on the lake
30 B
Câu đề bài: Để cứu hồ Ponkapog, mọi người cần _________ .
Đáp án
B: cẩn thận hơn với hóa chất
Các đáp án còn lại:
A. sử dụng nhiều nước hơn từ hồ C.. trồng ít cây hơn trong khu vườn
D. sử dụng nhiều thuyền trong hồ
Thông tin trong bài:
Clean rainwater is possible only if people are more careful about chemicals
at
home and at work. They must also be more careful about gas and oil and other
chemicals on the ground. —» Nước mưa sạch sẽ chỉ có thể xảy ra nếu như
người ta cẩn thận hơn với hóa chất ở nhà và nơi làm việc. Họ cũng cần phải cẩn
thận hơn với khí ga và dầu cũng như các hóa chất khác trên mặt đất.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your
answer sheet to indicate the correct word or phrase that best
fits each of the numbered blanks from II to 35.
Before the 1960’s, Singapore was essentially a trading nation.
Since (31)__________, it has developed a more (32)___________economy and has
become an important financial, trade, and transportation center. Singapore has
many banks, (33)___________firms, and finance companies, as (34) ____________as
a stock exchange. Tourism is also important to the economy of Singapore. There
is little unemployment in Singapore. The country’s annual income per capita
(per person) is one of the highest in Asia. The government of Singapore plays a
major role in the country’s economy. For example, it decides what benefits,
such as vacation time and sick leave, must be provided for workers by
employers. It also operates an employment agency to help people find jobs, and
it provides (35)_________for retired workers.
Question 31. A. then B. time C. that D. age
31 A
Since then: Kể từ đó;
Time: thời gian; that: đó; age: tuổi.
Before the 1960’s, Singapore was essentially a trading nation. Since then,
it has
developed... —» Trước những năm 1960, Singapore đã là một đất nước
thương mại. Kể từ đó,
nó đã phát triển ...
Question 32. A. various B. varied C. different D.
better
32 B
Varied (adj.): đa dạng, phong phú; Various (adj.): khác nhau, riêng lẻ.
Different (adj.): khác nhau;
Better (adj.): tốt hơn.
Since then, it has developed a more varied economy and has become an
important
fmancial, trade, and transportation center.
Kể từ đó, nó đã phát triển một nền kinh tế đa dạng hơn và trở thành một trung
tâm
tài chính, thương mại và vận tải quan trọng.
Question 33. A. insurance B. guarantee C. underwritten
D. ensuring
33 A
Insurance (n.): bảo hiểm;
Guarantee (n.): đảm bảo;
Undenvritten (adj.): được đảm bảo tài trợ;
Ensuring (adj.): làm chắc chắn, bảo đảm.
Singapore has many banks,iInsurance firms, and finance companies, ...
Singapore có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và các công ti tài chính ...
Question 34. A. long B. far C. much D. well
34 D
As long as: miễn là;
As far as: xa như;
As much as: nhiều như;
As yvell as: cũng như. = and, along with ...
Singapore has many banks, Insurance firms, andfìnance companies, as well as
a
stock exchange. Tourism is also important to the economy of Singapore.
Singapore có nhiều ngân hàng, công ti bảo hiểm, và công ti tài chính, cũng như
một
sàn chứng khoán. Du lịch cũng rất quan trọng đối với nền kinh tế.
Question 35. A. wages B. incomes C. earnings D. pensions
35
D
Wage (n.): tiên công, lương;
Income (n.): thu nhập;
Eaming (n.): thu nhập, sự có lời;
Pension (n.): lương hưu, tiền trợ cấp
It also operates an employment agency to help people fnd jobs, and it
provides
pensions for retired workers.
Nó cũng hoạt động như một trung tâm tuyển dụng để giúp người ta tìm việc làm,
và nó cung cấp tiền lương hưu cho những người công nhân đã về hưu.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
in each of the following question.
Question 36: When I last spoke to her yesterday she was full of beans,
very cheerful and chirpy, so I deduce from that that all was going well.
A. eating a lot B. hyperactive
C. melancholy D. lively and in high spirits
36 D
Câu đề bài: Khi tôi nói chuyện với cô ấy hôm qua, cô ấy đã tràn trề
sức sống, tươi
cười và vui vẻ, vì vậy tôi suy luận rằng tất cả đều diễn ra tốt đẹp.
Lively and in high spirits = Full of beans: tràn trề sức sống
Các đáp án còn lại:
A. ăn nhiều B. hiếu động C. u sầu
Question 37: The government has made an attempt to avert the
crisis.
A. have a go at averting B. on the go at averting
C. deep in thought with averting D. save their bacon to avert
37 A
Câu đề bài: Chính phủ đã cố gắng ngăn chặn cuộc khủng hoảng.
Make an attempt to do something: cố gắng làm gì.
= To
have a go at something: thử làm gì, cố gắng làm gỉ. C. To be deep in thought
with something: đang suy nghĩ miên man về cái gì.
B. To be on the go: luôn bận rộn hoạt động.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of
the following questions.
Question 38: Several brands have replied and questioned the methods used
in the study and they said that the number of plastics evaluated was exaggerated.
A. over the top B. magnified C. excessive D. understated
38 D
Câu đề bài: Một số thương hiệu đã đáp lại và đặt câu hỏi về các
phương pháp được
sử dụng trong nghiên cứu và họ nói rằng số lượng nhựa được đánh giá đã bị
phóng
đại.
Exaggerated
(adj.): phóng đại >< Đáp án D: understated (v.): nói bớt đi, không đúng sự
thật
Các đáp án còn lại:
A. thổi phồng, quá đáng B. phóng đại C. quá đáng, quá nhiều
Question 39: It has been a secret for many years, but I am going to break
the seal now.
A. tell it B. keep it C. save it D. hold it
39 B
Nó
đã là một bí mật được nhiều năm rồi, nhưng giờ tôi sẽ tiết lộ nó
ra.
To break the seal = make something known. >< keep
something a secret: giữ bí mật chuyện gì. To tell (v.): nói;
To save (v.): lưu, tiết kiệm;
To hold (v.): giữ, bám lấy.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the
underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 40: The medical problems of parents and their children tend to
be very similar to because of the hereditary nature of many diseases.
A. their B. tend to C. similar to D. because
40 C
Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi
vì bản chất
di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.
A is similar to B: A giống B.
Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).
Question 41: Many ancient cultures begin their spiritual life by
worshipping the Sun.
A. Many B. begin C. their D. by worshipping
41 B
Ancient cultures: những nền văn hóa cổ đại. —» Quá khứ.
Nhiều nền văn hóa cổ đại bắt đầu đời sống tâm linh của mình bằng việc thờ cúng
thần Mặt trời.
Thay bằng: began.
Question 42: Almost lemons grown in the United Ststes come from farms in
Floria and California.
A. Almost B. grown C. come D. farms
42 A
Almost
all + N: hầu hết < All + N: tất cả.
Hầu như tất cả chanh được trồng ở Mĩ đều đến từ các nông trại ở Floria và
Califomia.
Thay bằng: Almost all.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct answer to each of the
questions from 43 to 50.
It is often the case with folktales that they develop from actual
happenings but in their development lose much of their factual base; the story
of Pocahontas quite possibly fits into this category of folktale. This princess
of the Powhatan tribe was firmly established in the lore of early America and
has been made even more famous by the Disney film based on the folktale that arose
from her life. She was a real-life person, but the actual story of her life
most probably different considerably from the folktale and the movie based on
the folktale. Powhatan, the chief of a confederacy of tribes in Virginia, had
several daughters, none of whom was actually named Pocahontas. The nickname
means “playful one,” and several of Powhatan’s daughters were called
Pocahontas. The daughter of Powhatan who became the subject of the folktale was
named Matoaka. What has been verified about Matoaka, or Pocahontas as she has
come to be known, is that she did marry an Englishman and that she did spend
time in England before she died there at a young age. In the spring of 1613, a
young Pocahontas was captured by the English and taken into Jamestown. There
she was treated with courtesy as the daughter of chief Powhatan. While
Pocahontas was at Jamestown, English gentlemen John Rolfe fell in love with her
and asked her to marry. Both the governor of the Jamestown colony and
Pocahontas’s father Powhatan approved the marriage as a means of securing peace
between Powhatan’s tribe and the English at Jamestown. In 1616, Pocahontas
accompanied her new husband to England, where she was royally received. Shortly
before her planned return to Virginia in 1617, she contracted an illness and
died rather suddenly. A major part of the folktale of Pocahontas that is
unverified concerns her love for English Captain John Smith is the period of
time before her capture by the British and her rescue of him from almost
certain death. Captain John Smith was indeed at the colony of Jamestown and was
acquainted with Powhatan and his daughters, he even described meeting
them in 1612 journal. However, the story of his rescue by the young maiden did
not appear in his writing until 1624, well after Pocahontas had aroused
widespread interest in England by her marriage to an English gentlemen and her
visit to England. It is the discrepancy in dates that has caused some
historians to doubt the veracity of the tale. However, other historians do argue
quite persuasively that this incident did truly take place.
(“Preparation Course " for the TEOFL Test - Deborah Phillips -
Longman)
Question 43: The main idea of the passage is that________.
A. Pocahontas fell in love with John Smith and saved his life
B. any one of Powhatan’s daughter could have been the Pocahontas of
legend
C. Pocahontas did not really exist
D. folktales are often not very factual
43 D
Câu đề bài: Ý tưởng chính của đoạn văn là
Đáp án
D: truyện dân gian thường không thực tế lắm
Các đáp án còn lại: A. Pocahontas đã yêu John Smith và cứu mạng ông B. một
trong những con gái của Powhatan có thể là Pocahontas huyền thoại C. Pocahontas
không thực sự tồn tại
Thông tin trong bài:
Cả bài nói đến “folktale” nói chung và đặc biệt là “folktale” về Pocahontas, chứ
không phải chỉ là tình sử của Pocahontas hay sự tồn tại của Pocahontas.
Question 44: The expression “arose from” in the first paragraph
is closest in meaning to_________.
A. went up with B. developed from
C. climbed to D. was told during
44 B
Câu đề bài: Cụm từ ‘‘phát sinh từ" trong đoạn số 1 gần nghĩa
nhất với .
Đáp án
B: phát triển từ
Các đáp án còn lại: A. đi lên C. leo lên D. đã được kể trong suốt thời gian
To arisefrom = to come from, develop from: bắt nguồn, phát sinh từ đâu.
Thông tin trong bài:
... has been made even more famous by the Disney fìlm based on the folktale
that
arose from her life. —»... đã trở nên nổi tiếng hơn nữa bởi
hãng phim Disney dựa trên câu chuyện dân
gian mà bắt nguồn từ cuộc đời của bà.
Question 45: What is true about the name Pocahontas, according to the
passage?
A. It meant that someone was playful.
B. Only one girl was known to have used this name.
C. Powhatan was one of several people given this nickname.
D. It was the real name of a girl named Matoaka.
45 D
Câu đề bài: Đâu là điều nói đúng về cái tên Pocahontas, theo như
đoạn văn?
Đáp án
D: Nó chính là tên thật của 1 cô gái tên là Matoaka
Các đáp án còn lại: A. Nó có nghĩa là ai đó vui tươi B. Chỉ một cô gái được biết
là đã sử dụng tên này C. Povvhatan là một trong số nhiều người được đặt cái tên
này
Thông tin trong bài:
Powhatan, the chief of a confederacy of tribes in Virginia, had several
daughters,
none of whom was actually named Pocahontas. ... The daughter of Powhatan who
became the subịect of the folktale was named Matoaka. —» Powhatan, người
tù trưởng của một liên minh bộ tộc ở Virginia, đã có vài người
con gái, không ai trong số đó thực sự mang tên Pocahontas ... Người con gái của
Powhatan mà trở thành chủ đề của câu chuyện dân gian đã có tên là Matoaka.
Question 46: How was Pocahontas treated when she was held at Jamestown?
A. With disregard B. With surprise C. With harshness D.
With respect
46 D
Câu đề bài: Pocahontas đã được đối xử như thế nào khi cô ta bị
giam giữ tại
Jamestown?
Đáp án
D: với sự tôn trọng
Các đáp án còn lại:
A. với sự xem thường B. với sự ngạc nhiên C. với sự khắc nghiệt
Thông tin trong bài: .
In the spring of 1613, a young Pocahontas was captured by the English and
taken
into Jamestown. There she was treated with courtesy as the daughter of chief
Powhatan.
Vào mùa xuân năm 1613, một người trẻ tuổi Pocahontas bị bắt bởi người Anh và
bị đưa vào Jamestown. Ở đó, cô được đối xử tử tế với tư cách là con gái của tù
trưởng Powhatan.
Question 47: It can be inferred from the passage that
Pocahontas____________.
A. suffered from a long illness B. had a long marriage
C. never intended to return to Virginia D. did not mean to remain
in England
47 D
Câu đề bài: Ta có thể được suy ra từ đoạn văn mà Pocahontas
________
Đáp án
D: không có ý ở lại Anh
Các đáp án còn lại: A. chịu đựng một căn bệnh lâu năm B. đã có một cuộc hôn
nhân dài. C. không bao giờ dự định trở về Virginia
Thông tin trong bài:
In 1616, Pocahontas accompanied her new husband to England, where she was
royally received. Shortly before she returned to Virginia in 1617, she
contracted
an illness and died rather suddenly. —» Năm 1616, Pocahontas đi cùng người
chồng mới của mình đến Anh, nơi cô được đón nhận một cách rạng rỡ. Một thời
gian ngắn trước khi cô trở về Virginia
năm 1617, cô bị mắc bệnh và chết đột ngột.
Question 48: The pronoun “he” in the third paragraph refers
to___________.
A. the governor B. Powhatan C. John Smith D. Pocahontas
48 C
Câu đề bài: Đại từ “anh ấy ” trong đoạn văn số 3 có đề cập đến_______
Đáp án
C: John Smith
Thông tin trong bài:
Captain John Smith was indeed at the colony of Jamestown and was acquainted
with Powhatan and his daughters, he even described meeting them in
1612 journal. —» Thuyền trưởng John Smith đã thực sự ở thuộc địa của
Jamestown và đã làm
quen với Powhatan và các con gái của ông, anh thậm chí còn mô tả chúng trong tạp
chí năm 1612.
Question 49: When did John Smith most likely meet Pocahontas?
A. In 1613 B. In 1616 C. In 1612 D. In 1624
49 C
Câu đề bài: Khi nào John Smith có nhiều khả năng gặp Pocahontas nhất?
Đáp án
C: năm 1612 Thông tin trong bài:
A great part of the folktale of Pocahontas that is unverifìed concerns her
love for
Captain John Smith is the time of the day before her capture by the British
and her
rescue of him from almost certain death. Captain John Smith was indeed at
the
colony of Jamestown and was acquainted with Powhatan and his daughters, he
even described meeting them in 1612 journal. —» Một phần tuyệt vời của
câu chuyện dân gian của Pocahontas là chưa được xác
minh mối quan tâm tình yêu của cô cho thuyền trưởng John Smith là thời gian
trong
ngày trước khi cô bị bắt bởi người Anh và giải cứu anh ta khỏi cải chết gần như
chắc
chắn. Thuyền trưởng John Smith thực sự ở thuộc địa của Jamestown và đã
làm quen với Powhatan và các con gái của ông, anh thậm chí còn mô tả họ gặp
nhau vào năm 1612.
Question 50: Why are some historians doubtful about the portion of the
Pocahontas folktale dealing with John Smith?
A. His account did not appear until well after the event supposedly
happened.
B. Captain John Smith probably never knew Pocahontas.
C. Captain John Smith was never
actually in Jamestown.
D. His rescue purportedly happened while Pocahontas was in England.
50 B
Câu đề bài: Tại sao một số sử gia nghi ngờ về phần của câu chuyện
dân gian
Pocahontas đối phó với John Smith?
Đáp án
B: Thuyền trưởng John Smith có lẽ không bao giờ biết về Pocahontas.
Gác đáp án còn lại:
A. Câu chuyện của anh ta không xuất hiện cho đến khi sự kiện được cho là đã xảy
ra. C. Thuyền trưởng John Smith chưa bao giờ thực sự ở Jamestown.
D. Sự giải cứu của anh ta đã diễn ra tự nhiên khi Pocahontas ở Anh.
Thông tin trong hài:
However, the story of his rescue hy the young maiden did not appear in his
writing
until 1624, well after Pocahontas had aroused widespreadiìnterest in England
hy
her marriage to an English gentlemen and her visit to England. It is the
discrepancy
in dates that has caused some historians to doubt the veracity of the tale.
However,
0 Nhận xét