1.
How do you usually spend your weekends?
Normally
I’ll go out to some stunning natural
places to let off steam with
my family or friends; but if it’s not
sunny, I’ll stay at home for the
whole weekend. Mostly I just use the Internet to kill time.
Từ
vựng hay trong bài:
Stunning
(adj): đẹp
Let
of steam (id): thư giãn
Kill
time (v): giết thời gian
Dịch:
Bình
thường tôi sẽ đi đến một số nơi thiên nhiên đẹp đẽ để thư giãn với gia đình hoặc
bạn bè, nhưng nếu mà trời không nắng thì tôi chỉ ở nhà trong suốt ngày cuối tuần
thôi. Hầu hết tôi chỉ lướt Internet để giết thời gian.
2.
In your country, do men and women usually do the same kind of things on
weekends?
I
guess some men play sports while women may just do housework. So men may
probably do things for their own interest, by contrast, women spend more
time with their families due to family commitments. However, I
think all of them have time to get away from it all after a
hard-working week.
Từ
vựng hay trong bài:
Family
commitment (compound noun): ràng buộc gia đình
Get
away from it all (id): thư giãn thoải mái
Dịch:
Tôi đoán rằng một số đàn ông thì có thể chơi thể thao trong khi phụ nữ có thể chỉ làm việc nhà, Điều này có nghĩa là đàn ông thì có thể làm những thứ mà họ thích, ngược lại phụ nữ cần dành thời gian cho gia đình vì ràng buộc gia đình. Tuy nhiên tôi nghĩ tất cả đều có thời gian thư giãn thoải mái sau một tuần làm việc chăm chỉ.
3.
When do you spend time with your family?
As
I mentioned before, spending leisure time with my family is my
priority. I usually prepare the home-cooked meals or tidy up
our home with my mom to chill out.
Từ
vựng hay trong bài;
Leisure
time (n): thời gian rảnh rỗi
Home-cooked
meal (compound noun): bữa ăn tự nấu ở nhà
Chill
out (idiom): thư giãn
Dịch:
Như
đã đề cập đến trước đó, dành thời gian rảnh rỗi với gia đình của mình là ưu
tiên của tôi. Tôi thường chuẩn bị những bữa ăn tại gia và dọn dẹp nhà cửa với mẹ
để thư giãn.
4.
Do you like working on weekends?
Obviously
not. Weekend is a precious time for me to let my hair down after
a working week. However, sometimes when I have my hand full to
meet the deadlines, I still need to go to the office on the weekends.
Từ
vựng hay trong bài:
Let
my hair down (idiom): thư giãn
Have
one’s hand full (idiom): bận rộn
Dịch:
Rõ
ràng là không. Cuối tuần là thời gian quý báu cho tôi để thư giãn sau một tuần
làm việc. Tuy nhiên đôi khi tôi rất bận rộn để hoàn thành công việc theo thời
gian quy định, tôi vẫn phải đi đến văn phòng vào ngày cuối tuần.
5.
Do you feel that weekends now are more important to you than when you were a
child?
Actually,
yes. When I was a child, I had plenty of time so I felt everything was the
same. Whereas now, I spend most of my time on a nine-to-five job and
I have to work from dawn to dusk five days per week,
therefore, I desire to have weekends to escape from the hustle and
bustle of the busy life.
Từ
vựng hay trong bài:
Nine-to-five
job (noun phrase): công việc văn phòng
From
dawn to dusk (id): từ sáng đến tối
Escape
from the hustle and bustle (phrase): thoát khỏi sự ồn ào
náo nhiệt
Dịch:
Thực
sự thì có. Khi còn nhỏ, tôi có nhiều thời gian nên tôi thấy mọi thứ đều giống
nhau. Nhưng giờ đây, tôi dành hầu hết thời gian của mình vào một công việc văn
phòng và tôi phải làm việc từ sáng đến tối, 5 ngày một tuần, chính vì vậy tôi
thực sự cần những ngày cuối tuần để thoát khỏi những ồn ào náo nhiệt của cuộc sống
bận rộn.
0 Nhận xét