Question 1: A. knife B. rocket C. desk D. bookshelf
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /k/. Đáp án A là âm câm.
Question 2: A. vacation B. America C. about D. actor
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /æ/.
Question 3: A. few B. left C. of D. flu
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án D, B, A phát âm là /v/. Đáp án C phát âm là /v/.
Question 4: A. school B. architect C. chemist D. kitchen
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /k/. Đáp án D phát âm là /tʃ/.
Question 5: A. university B. thirsty C. bird D. girl
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /ɜː/. Đáp án A phát âm là /ə/.
Question 6: A. high B. history C. honest D. house
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /h/. Đáp án C là âm câm.
Question 7: A. chapter B. chemist C. cheese D. lunch
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /θ/. Đáp án B phát âm là /ð/
Question 8: A. earth B. heart C. heard D. learn
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án B phát âm là /a:/
Question 9: A. watches B. buses C. boxes D. months
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /es/. Đáp án D phát âm là /z/
Question 10: A. tool B. tooth C. door D. boot
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /u:/. Đáp án C phát âm là /o:/
Question 11: A sandwich B. chess C. chest D. schedule
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /ch/. Đáp án D phát âm là /k/
Question 12: A. great B. earth C. learn D. heard
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ɜː/. Đáp án A phát âm là /ei/
Question 13: A. lives B. keeps C. looks D. thinks
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /z/
Question 14: A. hour B. house C. hometown D. historical
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /h/. Đáp án A là âm câm.
Question 15: tool B. tooth C. book D. blood
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp.
Question 1: Have you ever planted trees in public areas?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Bạn đã bao giờ trồng cây ở khu vực công cộng?
Question 2: Minh likes doing exercise in the morning, but he also likes walking to school.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: and (vì 2 vế không có sự đối lập về nghĩa)
Dịch: Minh thích tập thể dục vào buổi sáng, và anh cũng thích đi bộ đến trường.
Question 3: Quan has a terrible toothache, so he doesn't want to see a dentist.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: but
Dịch: Quân bị đau răng khủng khiếp, nhưng anh không muốn gặp nha sĩ.
Question 4: To prevent your eyes from getting dry, remember to use eye-drops when you return from a dusty area.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Để tránh mắt bạn bị khô, hãy nhớ sử dụng thuốc nhỏ mắt khi bạn trở về từ khu vực bụi bặm.
Question 5: Did she given away warm clothes to homeless people last week?
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: give
Dịch: Cô ấy đã tặng quần áo ấm cho những người vô gia cư tuần trước?
Question 6: I was so excited when I read that book yesterday.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Tôi đã rất phấn khích khi đọc cuốn sách đó ngày hôm qua.
Question 7: People in the countryside are under less stress, so they live longer.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Người dân ở nông thôn ít bị căng thẳng hơn, vì vậy họ sống lâu hơn.
Question 8: We got up early and pick up litter around Hoan Kiem Lake last Sunday.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: picked (thì quá khứ đơn)
Dịch: Chúng tôi đã dậy sớm và nhặt rác quanh hồ Hoàn Kiếm vào Chủ nhật tuần trước.
Question 9: Yesterday, I've donated blood in Bach Mai hospital.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: B
Sửa lại: I donated (thì quá khứ đơn)
Dịch: Hôm qua, tôi đã hiến máu ở bệnh viện Bạch Mai.
Question 10: Doing more exercise is very important; it helps you keep fit.
A. Correct B. Incorrect
Đáp án: A
Dịch: Tập thể dục nhiều hơn là rất quan trọng; nó giúp bạn giữ dáng.
Bài 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
Question 1: You will be healthier if you consume __________ fruits and vegetables.
A. more B. less C. fewer D. little
Đáp án: A
Dịch: Bạn sẽ khỏe mạnh hơn nếu bạn tiêu thụ nhiều trái cây và rau quả.
Question 2: I have a temperature, _________.
A. but I go to bed early B. so I feel tired
C. or I am putting on weight D. and I eat more vegetables
Đáp án: B
Dịch: Tôi bị sốt, vì vậy tôi cảm thấy mệt mỏi.
Question 3: My dad enjoys ________ his bike to work.
A. to ride B. ride C. rides D. riding
Đáp án: D
Dịch: Bố tôi thích đạp xe đi làm.
Question 4: I ________ making models interesting, but my sister doesn't.
A. does B. think C. find D. say
Đáp án: C
Giải thích: find st + adj (cảm thấy cái gì thế nào)
Dịch: Tôi thấy việc làm mô hình thú vị, nhưng chị tôi thì không.
Question 5: My father loved _________ horse-riding when he lived in France.
A. doing B. going C. playing D. taking
Đáp án: A
Dịch: Cha tôi yêu thích cưỡi ngựa khi ông sống ở Pháp.
C. Reading
Bài 1.
Easy ways to be healthier
Choosing Healthy Foods
Try to eat a variety of foods. Make sure that you eat more fresh fruits and vegetables than high-fat food. You can also choose beans or tofu and low-fat milk for your meal. This can help you avoid obesity and provide you a lot of vitamins.
Getting Some Exercise
You can do some easy movements right after you get up. Try to work out at least half an hour or an hour at a gym a day or walk around your neighborhood. Exercise improves the body in many ways. It makes your heart and muscles become stronger. It is one of the most important parts of keeping your body at a healthy weight.
Avoiding Bad Habits
Some habits are really unhealthy such as staying up late or working too hard. You should sleep enough and take a rest after working for a long time. Remember to shower and clean your teeth every day.
Question 1: What is healthy food?
A. High-fat food B. High-fat milk C. Fresh fruit
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Make sure that you eat more fresh fruits and vegetables than high-fat food.
Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn ăn nhiều trái cây và rau quả tươi hơn thực phẩm giàu chất béo.
Question 2: What is the most important part of controlling your weight?
A. Choose healthy food B. Get some exercise C. Avoid bad habits
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It is one of the most important parts of keeping your body at a healthy weight.
Dịch: Đây là một trong những phần quan trọng nhất để giữ cho cơ thể bạn ở một trọng lượng khỏe mạnh.
Question 3: Which is a bad habit?
A. Work too hard B. Brush teeth daily C. Shower daily
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Some habits are really unhealthy such as staying up late or working too hard.
Dịch: Một số thói quen thực sự không lành mạnh như thức khuya hoặc làm việc quá sức.
Question 4: How good is it if you do regular exercise?
A. Your heart is stronger. B. Your teeth are healthier. C. Your work is better.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It makes your heart and muscles become stronger.
Dịch: Nó làm cho trái tim và cơ bắp của bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
Question 5: What is the purpose of this passage?
A. To advise people to love others fully.
B. To change people's ideas of life.
C. To give people some health advice.
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở tiêu đề đoạn văn
Dịch: Mục đích của bài viết là đưa ra cho mọi người những lời khuyên về sức khỏe.
Bài 2.
"Banh Chung" (Chung cake) is one of the most popular and delicious traditional Vietnamese dishes. According to the legend, Chung cake was invented by Prince Lang Lieu - the 18th Prince of Hung Emperor, in the contest of looking for new Emperor. It has become an irreplaceable cake of Vietnamese people at Tet and King Hung's anniversary (10th March of the Lunar calendar).
Chung cake is made from sticky rice, pork, green beans, pepper and onions. It is wrapped in dong leaves (lá dong). The cake will be boiled for about 12 hours over a wood burning stove.
In Vietnam, the process of making Chung cake is the opportunity for family to come together. All members in the family often make Chung cake together and then sit around the warm fire to boil it. Nowadays, in some big cities, the busy life of modern society prevents people from preparing the cake, however, the habit of worship ancestors with Chung cake never changes.
Question 1: Hung Emperor invented Chung cake in the contest of looking for new Emperor.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: According to the legend, Chung cake was invented by Prince Lang Lieu - the 18th Prince of Hung Emperor, in the contest of looking for new Emperor.
Dịch: Theo truyền thuyết, bánh Chung được phát minh bởi Hoàng tử Lang Liêu - Hoàng tử thứ 18 của Hoàng đế Hùng, trong cuộc thi tìm kiếm Hoàng đế mới.
Question 2: Vietnamese people often make Chung cake at Tet and on 10th Lunar March.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: It has become an irreplaceable cake of Vietnamese people at Tet and King Hung's anniversary (10th March of the Lunar calendar).
Dịch: Nó đã trở thành một chiếc bánh không thể thay thế của người dân Việt Nam vào dịp Tết và kỷ niệm của vua Hùng (mùng 10 tháng 3 âm lịch).
Question 3: Sticky rice, pork and green beans are some ingredients to make Chung cake.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: Chung cake is made from sticky rice, pork, green beans, pepper and onions.
Dịch: Bánh chung được làm từ gạo nếp, thịt lợn, đậu xanh, hạt tiêu và hành.
Question 4: It will take less than 10 hours to boil Chung cake by burning wood.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: The cake will be boiled for about 12 hours over a wood burning stove.
Dịch: Bánh sẽ được đun sôi trong khoảng 12 giờ trên bếp lò đốt củi.
Question 5: Vietnamese people don't make Chung cake to worship ancestors any more.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Nowadays, in some big cities, the busy life of modern society prevents people from preparing the cake, however, the habit of worship ancestors with Chung cake never changes.
Dịch: Ngày nay, ở một số thành phố lớn, cuộc sống bận rộn của xã hội hiện đại ngăn cản mọi người chuẩn bị bánh, tuy nhiên, thói quen thờ cúng tổ tiên với bánh Chung không bao giờ thay đổi.
Bài 3. Read the passage, and then tick the correct answer: true (T), or false (F).
Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways. Vehicles will communicate with each other, with the road and with traffic signals. Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather, let you see around them, or warn you of a possible collision with a pedestrian or animal. They will also let you know if you are getting drowsy or straying from your lane.
In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.
Question 1: Vehicles will always cause green house gases.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Vehicles in the near future, will be fuel efficient, zero emission, and use high tech electronics and software to assist drivers in a variety of ways.
Dịch: Xe trong tương lai gần, sẽ tiết kiệm nhiên liệu, không khí thải và sử dụng phần mềm và thiết bị điện tử công nghệ cao để hỗ trợ người lái theo nhiều cách khác nhau.
Question 2: People can connect with others in different cars in the future.
A. True B. Fals
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Vehicles will communicate with each other …..
Dịch: Các phương tiện sẽ liên lạc với nhau ….
Question 3: People will be able to drive safely even in bad weather.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Autos and trucks of the future will use vision enhancement devices to help you navigate through bad weather.
Dịch: Ô tô và xe tải của tương lai sẽ sử dụng các thiết bị tăng cường tầm nhìn để giúp bạn điều hướng trong thời tiết xấu.
Question 4: Cars will notice people when there is a passenger crossing the lane.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: …. warn you of a possible collision with a pedestrian or animal.
Dịch: … cảnh báo bạn về một vụ va chạm có thể xảy ra với người đi bộ hoặc động vật.
Question 5: Cars and how to drive will only change after two more decades.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: In twenty years, cars of the future will be different than the automobiles of today, and so will the driving experience.
Dịch: Trong hai mươi năm nữa, những chiếc xe của tương lai sẽ khác với những chiếc ô tô ngày nay, và trải nghiệm lái xe cũng vậy.
D. Writing
Bài 1. Hoàn thành đoạn văn.
Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It's a great way to help the (1) ______ and other people. It's also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. You can also take part in some (2) ______ organizations. I'm sure that so many volunteer organizations need extra hands. Everything you need to do is just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy (3) ______. We just stay at home, play games or watch TV. Life is much more interesting when you're a volunteer. You can (4)_______ young children once a week, work in a charity shop or spend only one Saturday morning a month collecting rubbish in your neighborhood. It is so happy when we can make a (5) ______ in our community from such simple activities.
Question 1: A. community B. parents C. neighbour
Đáp án: A
Dịch: Trở thành một tình nguyện viên là một trong những điều tốt nhất bạn có thể làm với cuộc sống của mình. Đó là một cách tuyệt vời để giúp cộng đồng và những người khác.
Question 2: A. disable B. non-profit C. mural
Đáp án: B
Giải thích: Non-profit organization (n) tổ chức phi lợi nhuận
Question 3: A. lifestyle B. time C. hobby
Đáp án: A
Giải thích: Lazy lifestyle (n) lối sống lười vận động
Question 4: A. recycle B. donate C. tutor
Đáp án: B
Dịch: Bạn có thể quyên góp trẻ nhỏ mỗi tuần một lần, làm việc trong một cửa hàng từ thiện hoặc chỉ dành một buổi sáng thứ bảy một tháng để thu gom rác trong khu phố của bạn.
Question 5: A. choice B. difference C. try
Đáp án: B
Giải thích: Make a difference = tạo ra sự khác biệt
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (1)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend, or retirees (2)_______ to relax in an exotic locationclearly none of them thought they could find the same experience at home. The question is whether foreign travel brings more advantages or disadvantages.
An obvious positive point is that going abroad sometimes helps people to expand their knowledge of the world. If they are (3)_____ minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life. In addition, there is the economic benefit of tourism to countries which have few other resources. It can provide an income to many people within the industry.
Having said that, some people simply go to a foreign resort (4)____ by high walls and therefore learn little about their holiday (5)_____ . Another issue is that hordes of tourists often spoil the “unspoilt” places they visit. The most recent example of this is Antarctica, where last year cruise ships took thousands of visitors to view the disappearing icebergs and wildlife. Vegetation, nesting penguins and resting walrus are vulnerable when humans intrude.
Question 1: A. space B. break C. pause D. gap
Đáp án: D
Giải thích: “gap year” là cụm từ chỉ khoảng thời gian nghỉ học 1 năm hay nửa năm để đi chơi hoặc đi làm lấy kinh nghiệm.
Dịch: Cho dù họ là sinh viên trong khoảng thời gian tìm kiếm cuộc phiêu lưu ở nước ngoài
Question 2: A. wish B. wished C. wishing D. to wish
Đáp án: C
Giải thích: Phân từ Ving chỉ sự chủ động, trong câu này wishing = who wish.
Dịch: hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một địa điểm kỳ lạ rõ ràng không ai trong số họ nghĩ rằng họ có thể tìm thấy trải nghiệm tương tự ở nhà
Question 3: A. open B. narrow C. absent D. single
Đáp án: A
Giải thích: ta cần biết nghĩa của các từ này.
open-minded: phóng khoáng, không thành kiến
narrow – minded: hẹp hòi
absent – minded: đãng trí
single – minded: chuyên chú vào 1 mục đích
Dịch: Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về văn hóa mới và có sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ.
Question 4: A. covered B. surrounded C. sheltered D. stopped
Đáp án: B
Giải thích: cover (bao phủ), surround (bao quanh), shelter (che trú), stop (dừng lại).
Dịch: Phải nói rằng, một số người chỉ cần đến một khu nghỉ mát nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao
Question 5: A. direction B. destination C. departure D. situation
Đáp án: B
Giải thích: direction (hướng), destination (điểm đến), departure (điểm khởi hành), situation (tình huống).
Dịch: Và do đó chỉ học hỏi được một ít về điểm đến của kì nghỉ.
Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
American folk music originated with (1)________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (2)________ spread by radio, records, or music video. It was (3)_______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (4)_________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (5)________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.
Question 1: A. ordinary B. popular C. common D. typical
Đáp án: A
Giải thích:
Typical: điển hình, đặc trưng
Ordinary: bình thường, thường
Common: thông thường, phổ biến
Popular: nổi tiếng, được ưa thích
Dịch: Âm nhạc dân gian Mỹ bắt nguồn từ những người bình thường tại một thời điểm khi dân số nông thôn được phân lập.
Question 2: A. even B. still C. until D. yet
Đáp án: D
Giải thích:
Yet: bây giờ, cho đến bây giờ . Not yet: chưa, còn chưa…
Still: vẫn, vẫn còn
Until: cho đến khi
Even: thậm chí (phó từ)
Dịch: Âm nhạc vẫn chưa lan rộng bởi đài phát thanh, âm thanh, đĩa CD, nhạc DVD.
Question 3: A. transferred B. transformed C. transmitted D. transited
Đáp án: C
Giải thích:
Transfer: dời, chuyển, chuyển giao
Transit: vận chuyển, quá cảnh
Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ….)
Transform: biến đổi, biến hình
“it” ở đây là music ⇒ dùng động từ transmit (truyền âm thanh)
Dịch: Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng của nó, hài hước, và tác động cảm xúc.
Question 4: A. which B. this C. who D. that
Đáp án: A
which được thay thế cho all American songs.
Danh từ cần được thay thế ở đây là all American songs (vật) nên không thể sử dụng who
That không thể làm mệnh đề quan hệ khi đứng sau dấu phảy
This không có chức năng làm mệnh đề quan hệ trong câu
Giải thích: Trong thế kỷ XIX, nhà soạn nhạc Stephen Foster đã viết một số trong tất cả các ca khúc Mỹ phổ biến lâu dài nhất, cái mà đã sớm trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.
Dịch:
Question 5: A. in B. by C. with D. at
Đáp án: C
Giải thích:
deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì) deal in something: buôn bán cái gì
Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something
Dịch: Nhiều trong số những bài hát này xử lý các vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như hội nhập chủng tộc và cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 có đáp án khác:
0 Nhận xét