Question 1: A. apple B. candle C. map D. breakfast
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /æ/. Đáp án D phát âm là /ə/
Question 2: A. diet B. fish C. dinner D. chicken
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /i/. Đáp án A phát âm là /ai/
Question 3: A. sauce B. daughter C. cost D. port
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/
Question 4: A. food B. noodles C. bamboo D. flood
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 5: A. talk B. water C. match D. caught
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /æ/
Question 6: A. apple B. fragrant C. fragile D. traffic
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /æ/. Đáp án B phát âm là /ei/
Question 7: A. bitter B. delicious C. diet D. music
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ai/
Question 8: A. pepper B. vegetarian C. shelter D. pen
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /e/. Đáp án A phát âm là /ə/
Question 9: A. food B. tooth C. noodles D. flood
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C phát âm là /u:/. Đáp án D phát âm là /ʌ/
Question 10: A. sunburn B. tuna C. tutor D. unusual
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /ju:/. Đáp án A phát âm là /ʌ/
Question 11: A. bottle B. tutor C. cost D. sorry
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɒ/. Đáp án B phát âm là /ə/
Question 12: A. water B. pause C. shock D. saw
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/
Question 13: A. autumn B. coffee C. ball D. call
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ɒ/
Question 14: A. autumn B. sauce C. hobby D. pour
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /ɔː/. Đáp án C phát âm là /ɒ/
Question 15: A. or B. because C. abroad D. fork
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ɔː/. Đáp án B phát âm là /ə/
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1: Find one odd word A, B, C or D.
Question 1: A. orange B. tea C. strawberry D. banana
Đáp án: B
Dịch nghĩa: A. quả cam B. trà C. quả dâu tây D. quả chuối
Question 2: A. egg B. beef C. chicken D. salad
Đáp án: D
Dịch nghĩa: A. trứng B. thịt bò C. gà D. sa lát
Question 3: A. coffee B. fruit juice C. pork D. beer
Đáp án: C
Dịch nghĩa: A. cà phê B. nước trái cây C. thịt lợn D. bia
Question 4: A. cakes B. sweets C. chocolate D. milk
Đáp án: D
Dịch nghĩa: A. bánh B. kẹo ngọt C. sô cô la D. sữa
Question 5: A. dinner B. meal C. breakfast D. lunch
Đáp án: B
Dịch nghĩa: A. bữa tối B. bữa ăn nhẹ C. bữa sáng D. bữa trưa
Question 6: A. meal B. breakfast C. lunch D. dinner
Đáp án: A
Dịch nghĩa: A. bữa ăn nhẹ B. bữa sáng C. bữa trưa D. bữa tối
Question 7: A. lemonade B. soda C. orange juice D. bread
Đáp án: D
Dịch nghĩa: A. nước chanh B. nước sô đa C. nước cam D. bánh mì
Question 8: A. meat B. milk C. egg D. fish
Đáp án: B
Dịch nghĩa: A. thịt B. sữa C. trứng D. cá
Câu 2: Choose the best words.
Question 1: I do not have …………. oranges, but I have …………… apples.
A. some/ some B. some/ any C. any/ some
Đáp án: C
Lưu ý: some dùng được trong câu khẳng định; any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.
Dịch nghĩa: Tôi không có cam, nhưng tôi có nhiều táo.
Question 2: I am thirsty. I need something ……….
A. drinking B. drink C. to drink
Đáp án: C
Cấu trúc: need st to V (cần gì để làm gì)
Dịch nghĩa: Tôi đang khát. Tôi cần gì đó để uống.
Question 3: There isn’t ……………… fruit juice in the fridge.
A. any B. some C. a
Đáp án: A
Lưu ý: any dùng cho câu phủ định và nghi vấn.
Dịch nghĩa: Không có chút nước ép nào trong tủ lạnh cả.
Question 4: ………………….. ? –There’s some meat and some rice.
A. What’s for lunch? B. What’s lunch? C. What’s lunch for?
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Có gì cho bữa trưa? – Có một ít thịt và cơm.
Question 5: Coffee is ………………………………… .
A. favorite my drink B. my favorite drink C. drink my favorite
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Cà phê là thức uống yêu thích của tôi.
Question 6: What would you like? - ………………………………………..
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like an apple juice.
Đáp án: C
Lưu ý: juice là danh từ không đếm được.
Dịch nghĩa: Bạn thích thứ gì? – Tôi thích chút nước táo ép.
Question 7: My hobby is……………………………….. .
A. cooking B. cook C. to cook
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Sở thích của tôi là nấu nướng.
C. Reading
Bài 1: Read the passage and then decide whether the statements are true or false
Green tea
Green tea must always be the first to be mentioned whenever one talks about Vietnamese tea. From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam, gradually becoming a symbol of Vietnamese' everyday life, of the peaceful countryside regions.
Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate, as it can be found widely in not only plain but also highland areas, sometimes right in the family backyard's gardens. With the higher trunk and larger in size of leaves in comparison with other tea plants, green tea can be enjoyed fresh and there is no need to wilt or oxidize; people can enjoy it right after picking the leaves from the tree. Steeping and boiling the tea leaves in hot water, after fifteen minutes, your green tea is ready to be served. Vietnam has been always an agricultural country, since people in rural area earn a living mainly from farming. It is the keeping-cool characteristic that makes green tea a perfect beverage for hot summer days in the tropical land. Besides blowing out the heat from the inside, green tea also helps improving the body's resistance to infection. Unsurprisingly, green tea has been considered an indispensable part of Vietnamese farmers' ordinary life.
Nowadays, acknowledging about Vietnamese ardor for green tea and its positive affects on health, some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink, bringing green tea closer to urban citizens as well as foreigners.
Question 1: From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the South of Vietnam.
Đáp án: F
Thông tin: From the middle of the 20th century, green tea has been planted extensively throughout the North and the Middle of Vietnam.
Từ giữa thế kỷ 20, trà xanh đã được trồng rộng rãi khắp miền Bắc và miền Trung Việt Nam
Question 2: Vietnam's climate is favorable for growth of green tea.
Đáp án: T
Thông tin: Green tea is very amiable to Vietnam' soil and climate.
Trà xanh rất phù hợp với đất đai và khí hậu của Việt Nam
Question 3: Green tea is good for people health.
Đáp án: T
Thông tin: toàn bộ ở đoạn 2 và câu đầu đoạn 3.
Question 4: Nowadays, some producers have converted this folk beverage into canned drink.
Đáp án: T
Thông tin: … some shrewd producers have convert this folk beverage into canned drink.
Một số nhà sản xuất sắc sảo đã chuyển đổi thức uống dân gian này thành đồ uống đóng hộp
Question 5: Green tea is very expensive so only the rich can buy it.
Đáp án: F
Giải thích: Bài đọc không nói đến việc trà xanh thì đắt đỏ chỉ dành cho người giàu.
Bài 2.
What do you often do after school? In my school, there are a lot of clubs which students can take part in after school hours.
The club that has the biggest number of members is the swimming club called “Blue Dolphins”. I myself love swimming so I am a member of this club. I go to the swimming pool twice a day and swim for about an hour. I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can. I’m also fond of backstroke. I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely. It’s very relaxing.
The second club I would like to mention is the charity club. Its name is “Golden Heart”. Members of the club often do community service. This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants. I am not a Golden Heart’s member, but I participate in their activities whenever I can.
If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you. The president of the club is Mike, my best friend. He is not only good-looking but also sings beautifully and plays the guitar very well.
In conclusion, we should do as many activities as possible in our free time to have good health and a fresh mind to prepare for lessons in class. Spending all our time studying is not a good idea.
Hãy ghép các từ với nghĩa tương ứng của chúng.
1. Backstroke | A. dịch vụ cộng đồng |
2. Breaststroke | B. vệ sinh, sự dọn dẹp |
3. Clean-up | C. bơi ếch |
4. Community service | D. đẹp trai, ưa nhìn |
5. Good-looking | E. bơi ngửa |
Question 1: Backstroke
Đáp án: E. bơi ngửa
Question 2: Breaststroke
Đáp án: C. bơi ếch
Question 3: Clean-up
Đáp án: B. vệ sinh, sự dọn dẹp
Question 4: Community service
Đáp án: A. dịch vụ cộng đồng
Question 5: Good-looking
Đáp án: D. đẹp trai, ưa nhìn
Chọn đáp án chính xác nhất.
Question 6: The writer is interested in swimming breaststroke because ________
A. it makes him relaxed
B. it helps him swim as fast as he can
C. it helps him stay healthy
D. it is the easiest swimming style
Đáp án: B
Thông tin: I’m really interested in swimming breaststroke because it helps me move as fast as I can.
Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích bơi ếch vì nó giúp tôi di chuyển nhanh nhất có thể.
Question 7: The writer is fond of backstroke when ________ .
A. he has a competition
B. he is hot
C. he is tired
D. he want to relax
Đáp án: D
Thông tin: I swim backstroke when I want to relax, breathe and let my body float freely.
Dịch nghĩa: Tôi bơi ngửa khi muốn thư giãn, thở và để cơ thể tự do trôi nổi
Question 8: This month, Golden Heart's members ________ .
A. clean classrooms, halls, and the toilet area
B. grow plants, water flowers
C. help elderly people
D. collect trash, clean the toilet area, and grow plants
Đáp án: D
Thông tin: This month, they are conducting a clean-up campaign to protect the environment around the school. They collect trash, clean the toilet area, and grow plants.
Dịch nghĩa: Trong tháng này, họ đang tiến hành một chiến dịch làm sạch để bảo vệ môi trường xung quanh trường học. Họ thu gom rác, dọn dẹp khu vực nhà vệ sinh và trồng cây.
Question 9: The musical club “Heartstrings” is definitely for the students who ________ .
A. can sing and dance
B. can sing, dance, and play musical instruments
C. can write songs
D. can cook
Đáp án: B
Thông tin: If you can sing, dance or play musical instruments, the musical club “Heartstrings” is definitely for you.
Dịch nghĩa: Nếu bạn có thể hát, nhảy hoặc chơi nhạc cụ, câu lạc bộ âm nhạc là Heart Heartingsings chắc chắn dành cho bạn.
Question 10: Spending all the time studying is ________ .
A. unnecessary B. necessary
C. good D. important
Đáp án: A
Thông tin: Spending all our time studying is not a good idea.
Dịch nghĩa: Dành tất cả thời gian của chúng ta để nghiên cứu không phải là một ý tưởng tốt
D. Writing
Bài 1: Hãy xác định những câu dưới đây là Đúng hay Sai về mặt ngữ pháp
Question 1: I haven't got some vegetables for dinner.
Correct Incorrect
Đáp án: incorrect
Sửa: some → any
Dịch nghĩa: Tôi chưa có rau cho bữa tối.
Question 2: How many bottles of mineral water are there in the fridge?
Correct Incorrect
Đáp án: correct
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu chai nước khoáng trong tủ lạnh?
Question 3: Yesterday, I drank any cups of coffee in the office as usual.
Correct Incorrect
Đáp án: incorrect
Sửa: any → some
Dịch nghĩa: Hôm qua, tôi đã uống bất kỳ tách cà phê trong văn phòng như bình thường.
Question 4: How much eggs do we need to make ten spring rolls?
Correct Incorrect
Đáp án: incorrect
Sửa: much → many
Dịch nghĩa: Chúng ta cần bao nhiêu trứng để làm mười cái nem?
Question 5: There is some rices left from lunch for him.
Correct Incorrect
Đáp án: incorrect
Sửa: is → are
Dịch nghĩa: Có một số thức ăn còn lại từ bữa trưa cho anh ta.
Question 6: How many flour do you need for the cake?
Correct Incorrect
Đáp án: incorrect
Sửa: many → much
Dịch nghĩa: Bạn cần bao nhiêu bột cho bánh?
Bài 2:
Question 1: Some body cleans the room every day
a. The room every day is cleaned
b. The room is every day cleaned
c. The room is cleaned every day
d. The room is cleaned by somebody every day
Đáp án: c
Dịch nghĩa: Ai đó dọn dẹp căn phòng mỗi ngày. – Căn phòng được dọn dẹp mỗi ngày.
Question 2: They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were because of fog cancelled.
d. All flights were cancelled by them because of fog.
Đáp án: b
Dịch nghĩa: Họ đã hủy tất cả các chuyến bay vì bão. – Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão.
Question 3: People don't use this road very often.
a. This road is not used very often
b. Not very often this road is not used
c. This road very often is not used
d. This road not very often is used
Đáp án: a
Dịch nghĩa: Người ta không dùng con đừng này thường xuyên. – Con đường này không được sử dụng thường xuyên.
Question 4: Somebody accused me of stealing money
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money
c. I was accused of stealing money by somebody
d. I was accused stealing money.
Đáp án: b
Dịch nghĩa: Ai đó đã buộc tội tôi lấy cắp tiền. – Tôi đã bị buộc tội lấy cắp tiền.
Question 5: How do people learn languages?
a. How are languages learned?
b. How are languages learned by people?
c. How languages are learned?
d. Languages are learned how?
Đáp án: b
Dịch nghĩa: Người ta học các ngôn ngữ thế nào? – Các ngôn ngữ được học thế nào?
Question 6: People warned us not to go out alone.
a. We were warned not going out alone
b. We were warned not to go out alone by people.
c. We weren't warned to go out alone.
d. We were warned not to go out alone.
Đáp án: d
Dịch nghĩa: Người ta khuyến cáo chúng tôi không ra ngoài 1 mình – Chúng tôi được khuyến cáo không ra ngoài một mình.
Question 7: Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being use at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by some body at the moment.
d. The computer is used at the moment.
Đáp án: d
Dịch nghĩa: Ai đó đang dùng máy tính ngay lúc này. – Cái máy tính đang được dùng ngay lúc này.
Question 8: I didn't realize that somebody was recording our conversation.
a. I didn’t realize that our conversation was recorded.
b. I didn't realize that our conversation was being recorded.
c. I didn't realize that our conversation was being recorded by someone.
d. Our conversation wasn't realized to be recorded.
Đáp án: b
Dịch nghĩa: Tôi đã không nhận ra rằng ai đó đang ghi lại cuộc trò chuyện của chúng tôi. - Tôi đã không nhận ra rằng cuộc trò chuyện của chúng tôi đang được ghi lại.
Question 9: We found that they had cancelled the game.
a. We found that the game had been cancelled.
b. The game had been cancelled.
c. We found that the game had been cancelled by them.
d. The game were found to be cancelled.
Đáp án: a
Dịch nghĩa: Chúng tôi thấy rằng họ đã hủy bỏ trò chơi. - Chúng tôi thấy rằng trò chơi đã bị hủy bỏ.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 thí điểm có đáp án khác:
0 Nhận xét