Question 1: They always kept on good
________ with their next-door neighbors for the
children’s sake.
A. will B. interpersonal C. terms D. link
children’s sake.
A. will B. interpersonal C. terms D. link
Question 1: C
Cấu trúc: to keep on good terms with somebody = có quan hệ tốt với ai
Dịch: Họ luôn luôn có quan hệ tốt với những người hàng xóm của họ vì lợi ích của bọn trẻ.
Question 2: They stayed for hours, ________ my mother was very annoyed about.
A. that B. which C. this D. whom
Cấu trúc: to keep on good terms with somebody = có quan hệ tốt với ai
Dịch: Họ luôn luôn có quan hệ tốt với những người hàng xóm của họ vì lợi ích của bọn trẻ.
Question 2: They stayed for hours, ________ my mother was very annoyed about.
A. that B. which C. this D. whom
Question 2: B
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước
Dịch: Họ đã ở đây nhiều giờ đồng hồ, điều mà mẹ tôi rất bực mình.
Question 3: Ellen: “________?” – Tom: “He’s tall and thin with blue eyes.”
A. What does John look like B. Who does John look like
C. How is John doing D. What does John like
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước
Dịch: Họ đã ở đây nhiều giờ đồng hồ, điều mà mẹ tôi rất bực mình.
Question 3: Ellen: “________?” – Tom: “He’s tall and thin with blue eyes.”
A. What does John look like B. Who does John look like
C. How is John doing D. What does John like
Question 3: A
Câu trả lời là miêu tả một người → Câu hỏi phải hỏi về ai đó trông như thế nào → dùng câu
hỏi “What does John look like?”
Dịch: Elen: “Trông John như thế nào vậy?” – Tom: “Anh ấy cao và mảnh cùng với đôi mắt
màu xanh nước biển.”
Question 4: Offices, too, will go ________ with the result that paper will almost completely
disappear.
A. well B. wrong C. electrified D. electronic
Câu trả lời là miêu tả một người → Câu hỏi phải hỏi về ai đó trông như thế nào → dùng câu
hỏi “What does John look like?”
Dịch: Elen: “Trông John như thế nào vậy?” – Tom: “Anh ấy cao và mảnh cùng với đôi mắt
màu xanh nước biển.”
Question 4: Offices, too, will go ________ with the result that paper will almost completely
disappear.
A. well B. wrong C. electrified D. electronic
Question 4: D
Go electronic = điện tử hóa
Dịch: các văn phòng, cũng vậy, sẽ trở nên tự động hóa với kết quả là các loại giấy sẽ hầu như
biến mất hoàn toàn.
Question 5: In future, cars will still be ________ us, but, instead of petrol, they will run
________ anything from electricity to methane gas.
A. for/ on B. with/ by C. for/ by D. with/ on
Go electronic = điện tử hóa
Dịch: các văn phòng, cũng vậy, sẽ trở nên tự động hóa với kết quả là các loại giấy sẽ hầu như
biến mất hoàn toàn.
Question 5: In future, cars will still be ________ us, but, instead of petrol, they will run
________ anything from electricity to methane gas.
A. for/ on B. with/ by C. for/ by D. with/ on
Question 5: D
Chỗ trống thứ nhất ta cần dùng giới từ “with” mang nghĩa là “với”.
Cụm từ to run on = chạy bằng
Dịch: Trong tương lai, xe hơi vẫn còn với chúng ta, nhưng, thay vì dùng xăng dầu, chúng sẽ
chạy bằng bất cứ thứ gì từ điện cho đến khí mê-tan.
Question 6: I wonder if you could ________ me a small favour, Tom?
A. bring B. make C. give D. do
Chỗ trống thứ nhất ta cần dùng giới từ “with” mang nghĩa là “với”.
Cụm từ to run on = chạy bằng
Dịch: Trong tương lai, xe hơi vẫn còn với chúng ta, nhưng, thay vì dùng xăng dầu, chúng sẽ
chạy bằng bất cứ thứ gì từ điện cho đến khí mê-tan.
Question 6: I wonder if you could ________ me a small favour, Tom?
A. bring B. make C. give D. do
Question 6: D
Cụm từ: do somebody a favour = giúp đỡ ai
Dịch: Tôi băn khoăn liệu bạn có thể giúp đỡ tôi một chút được không, Tom?
Question 7: Can you take of the shop while Mr. Bontall is away?
A. management B. running C. charge D. operation
Cụm từ: do somebody a favour = giúp đỡ ai
Dịch: Tôi băn khoăn liệu bạn có thể giúp đỡ tôi một chút được không, Tom?
Question 7: Can you take of the shop while Mr. Bontall is away?
A. management B. running C. charge D. operation
Question 7: C
Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì
Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?
Question 8: They shifted economic priority from heavy industry to three major economic
programmes, ________, production of food, production of consumer goods and production of
exports.
A. as a result B. namely C. especially D. accordingly
Cụm từ: take charge of something = chịu trách nhiệm trông nom cái gì
Dịch: Bạn có thể trông nom cửa hàng trong khi ông Bontall đi vắng không?
Question 8: They shifted economic priority from heavy industry to three major economic
programmes, ________, production of food, production of consumer goods and production of
exports.
A. as a result B. namely C. especially D. accordingly
Question 8: B
- as a result: vì vậy - namely (adv): là, ấy là
- especially (adv): đặc biệt - accordingly (adv): do đó, vì vậy
Đề bài đang kể tên các ngành kinh tế, vì vậy chọn “namely” để phù hợp với nghĩa và ngữ
pháp
Dịch: Họ đã chuyển sự ưu tiên về kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang 3 chương trình
kinh tế chính, ấy là, sản xuất thực phẩm, sản xuất đồ tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu.
Question 9: There is a very clear relationship ________ education and academic success.
A. between B. for C. in D. on
- as a result: vì vậy - namely (adv): là, ấy là
- especially (adv): đặc biệt - accordingly (adv): do đó, vì vậy
Đề bài đang kể tên các ngành kinh tế, vì vậy chọn “namely” để phù hợp với nghĩa và ngữ
pháp
Dịch: Họ đã chuyển sự ưu tiên về kinh tế từ ngành công nghiệp nặng sang 3 chương trình
kinh tế chính, ấy là, sản xuất thực phẩm, sản xuất đồ tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu.
Question 9: There is a very clear relationship ________ education and academic success.
A. between B. for C. in D. on
Question 9: A
Cấu trúc: between …and… = giữa…. và….
Dịch: Có một mối quan hệ rõ ràng giữa giáo dục và thành công về mặt lý thuyết.
Question 10: Being well-dress and punctual can help you create a good on your interviewer.
A. effectiveness B. pressure C. employment D. impression
Cấu trúc: between …and… = giữa…. và….
Dịch: Có một mối quan hệ rõ ràng giữa giáo dục và thành công về mặt lý thuyết.
Question 10: Being well-dress and punctual can help you create a good on your interviewer.
A. effectiveness B. pressure C. employment D. impression
Question 10: D
Cấu trúc: To create (make) an impression on somebody = gây ấn tượng với ai
Dịch: Việc ăn mặc lịch sự và đến đúng giờ có thể giúp bạn gây ấn tượng tốt cho người phỏng
vấn bạn.
Question 11: Any child has the right to an education ________ of sex, creed, race or
nationality.
A. despite B. regardless C. because D. providing
Cấu trúc: To create (make) an impression on somebody = gây ấn tượng với ai
Dịch: Việc ăn mặc lịch sự và đến đúng giờ có thể giúp bạn gây ấn tượng tốt cho người phỏng
vấn bạn.
Question 11: Any child has the right to an education ________ of sex, creed, race or
nationality.
A. despite B. regardless C. because D. providing
Question 11: B
Regardless of = bất chấp, bất kể
Dịch: Bất kì đứa trẻ nào đều có quyền học tập giáo dục bất kể giới tính, tín ngưỡng, chủng
tộc và quốc tịch.
Question 12: _________ her tears, she waved goodbye to her family from the station
platform.
A. Filling out B. Bringing in C. Turning over D. Fighting back
Regardless of = bất chấp, bất kể
Dịch: Bất kì đứa trẻ nào đều có quyền học tập giáo dục bất kể giới tính, tín ngưỡng, chủng
tộc và quốc tịch.
Question 12: _________ her tears, she waved goodbye to her family from the station
platform.
A. Filling out B. Bringing in C. Turning over D. Fighting back
Question 12: D
- fill out = điền vào/ làm căng ra - bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển - fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga.
Question 13: A: I had a really good weekend at my uncle’s.
B: “________”.
A. Oh, that’s very nice of you B. Congratulations
C. It’s pleasure D. Oh, I’m glad to hear that
- fill out = điền vào/ làm căng ra - bring in = đưa vào (thói quen)
- turn over = lật/ giao chuyển - fight back = phản công, cầm lại (nước mắt)
Dựa vào ngữ cảnh của đề bài, ta chọn “Fighting back”
Dịch: cầm lại nước mắt, cô ấy vẫy tay tạm biệt gia đình của cô ấy từ sân ga.
Question 13: A: I had a really good weekend at my uncle’s.
B: “________”.
A. Oh, that’s very nice of you B. Congratulations
C. It’s pleasure D. Oh, I’m glad to hear that
Question 13: D
Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”
Dịch:
A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”
B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”
Question 13: D
Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”
Dịch:
A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”
B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”
Question 14: It is essential that Alice ________ Tom of the meeting tomorrow.
A. will remind B. must remind C. reminds D. remind
Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”
Dịch:
A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”
B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”
Question 13: D
Đáp lại một tin vui của người khác một cách lịch sự, ta dùng “Oh, I’m glad to hear that”
Dịch:
A: “Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời ở nhà chú của tôi.”
B: “Ồ, tôi rất mừng khi nghe vậy.”
Question 14: It is essential that Alice ________ Tom of the meeting tomorrow.
A. will remind B. must remind C. reminds D. remind
Question 14: D
Cấu trúc của đề bài bàng thái cách: It is essential/important/necessary/… that + S + (should)
+ V(inf)
Dịch: Nó cần thiết rằng Alice nhắc nhở Tom về cuộc họp ngày mai.
Question 15: If only we ________ more time, we could have seen more of the country.
A. had B. have had C. had had D. would have had
Cấu trúc của đề bài bàng thái cách: It is essential/important/necessary/… that + S + (should)
+ V(inf)
Dịch: Nó cần thiết rằng Alice nhắc nhở Tom về cuộc họp ngày mai.
Question 15: If only we ________ more time, we could have seen more of the country.
A. had B. have had C. had had D. would have had
Question 15: C
Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…
Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước
nhiều hơn.
Question 16: He always did well at school ________ having his early education disrupted by
illness.
A. in spite of B. on account of C. even though D. in addition to
Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…
Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước
nhiều hơn.
Question 16: He always did well at school ________ having his early education disrupted by
illness.
A. in spite of B. on account of C. even though D. in addition to
Question 16: A
- in spite of + N/V-ing,… = although + SVO,… = even though + SVO,… = mặc dù…,
nhưng…
- on account of = vì
- in addition to = thêm vào
Vì hai vế của đề bài có nghĩa tương phản → dùng “in spite of” để phù hợp ngữ pháp và nghĩa
Dịch: Anh ấy luôn luôn học tập tốt ở trường mặc dù sự giáo dục của anh ấy bị gián đoạn bởi
bệnh tật.
Question 17: Developments in micro technology-computers and telecommunication are
bound to have a huge influence on various ________ of our lives.
A. numbers B. aspects C. angles D. results
- in spite of + N/V-ing,… = although + SVO,… = even though + SVO,… = mặc dù…,
nhưng…
- on account of = vì
- in addition to = thêm vào
Vì hai vế của đề bài có nghĩa tương phản → dùng “in spite of” để phù hợp ngữ pháp và nghĩa
Dịch: Anh ấy luôn luôn học tập tốt ở trường mặc dù sự giáo dục của anh ấy bị gián đoạn bởi
bệnh tật.
Question 17: Developments in micro technology-computers and telecommunication are
bound to have a huge influence on various ________ of our lives.
A. numbers B. aspects C. angles D. results
Question 17: B
- number (n): số lượng - aspect (n): khía cạnh, mặt
- angle (n): góc, quan điểm - result (n): kết quả
→ Aspect of life = các khía cạnh của cuộc sống → chọn B để phù hợp nghĩa
Dịch: Sự phát triển trong các máy tính công nghệ siêu nhỏ và viễn thông có xu hướng gây
ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Question 18: The world is becoming more industrialized and the number of animal species
that have become extinct have increased.
A. industrialized B. species C. extinct D. have
- number (n): số lượng - aspect (n): khía cạnh, mặt
- angle (n): góc, quan điểm - result (n): kết quả
→ Aspect of life = các khía cạnh của cuộc sống → chọn B để phù hợp nghĩa
Dịch: Sự phát triển trong các máy tính công nghệ siêu nhỏ và viễn thông có xu hướng gây
ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Question 18: The world is becoming more industrialized and the number of animal species
that have become extinct have increased.
A. industrialized B. species C. extinct D. have
Question 18: D
Chủ ngữ là “the number of…” thì ta chia như ngôi thứ ba số ít
Chữa lỗi: have → has
Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật mà
bị tuyệt chủng tăng.
Question 19: Hardly had he entered the room than all the lights went out.
A. had he entered B. than C. the lights D. went
Chủ ngữ là “the number of…” thì ta chia như ngôi thứ ba số ít
Chữa lỗi: have → has
Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật mà
bị tuyệt chủng tăng.
Question 19: Hardly had he entered the room than all the lights went out.
A. had he entered B. than C. the lights D. went
Question 19: B
Cấu trúc: Hardly + had + S + PII + when + clause (QK) = vừa mới … thì…
Chữa lỗi: than → when
Dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn điện tắt.
Question 20: Mrs. Steven, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend
the festivals.
A. with B. her cousins C. are D. to attend
Question 20: C
Với các từ như “with”, “along with”, “together with”, “as well as”,… ta chia động từ theo
chủ ngữ S1
Chữa lỗi: are → is
Dịch: Bà Steven, cùng với anh em họ của bà ấy từ New Mexico, đang dự định tham gia
những lễ hội.
Cấu trúc: Hardly + had + S + PII + when + clause (QK) = vừa mới … thì…
Chữa lỗi: than → when
Dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn điện tắt.
Question 20: Mrs. Steven, along with her cousins from New Mexico, are planning to attend
the festivals.
A. with B. her cousins C. are D. to attend
Question 20: C
Với các từ như “with”, “along with”, “together with”, “as well as”,… ta chia động từ theo
chủ ngữ S1
Chữa lỗi: are → is
Dịch: Bà Steven, cùng với anh em họ của bà ấy từ New Mexico, đang dự định tham gia
những lễ hội.
Question 21: A. drought B. fought C. brought D. bought
Question 21: A
Từ “drought” có phần gạch chân phát âm là /au/
Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɔː/
Question 22: A. builds. B. destroys C. occurs D. prevents
Question 22: D
Từ “prevents” có âm “s” phát âm là /s/
Các từ còn lại có âm “s” phát âm là /z/
Từ “drought” có phần gạch chân phát âm là /au/
Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɔː/
Question 22: A. builds. B. destroys C. occurs D. prevents
Question 22: D
Từ “prevents” có âm “s” phát âm là /s/
Các từ còn lại có âm “s” phát âm là /z/
Question 23: A. situation B. entertainment C. informality D. appropriate
Question 23: D
Từ “appropriate” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
Question 23: D
Từ “appropriate” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
Why do people like to
chew gum? Some people say they like the taste. ____24____ say
they can think better if they chew gum. Some people chew it when they have some boring
work to do. Others chew gum when they are nervous.
Gum is a ____25____ of things. For many years gum companies made gum from chicle.
Chicle is a natural gum from a tree in Mexico and Central America. Now companies use
plastic and rubber made from petroleum instead of chicle.
Gum must be soft ____26____ you can chew it. A softener keeps it soft. The gum company
makes the softener from vegetable oil. A sweetener makes the gum sweet. The sweetener is
usually sugar. Then the company adds the flavor.
Thomas Adams made the first gum from chicle in 1836. ____27____, chewing gum was not
new. The Greeks chewed gum from a tree over 2,000 years ago. Mayan Indians in Mexico
chewed chicle. Indians in the Northeastern United States taught Europeans to chew gum from
a tree there.
People first made bubble gum in 1928. Children like to ____28____ bubble with bubble
gum. Some university students do too
Question 24: A. The other B. Others C. The others D. Other
they can think better if they chew gum. Some people chew it when they have some boring
work to do. Others chew gum when they are nervous.
Gum is a ____25____ of things. For many years gum companies made gum from chicle.
Chicle is a natural gum from a tree in Mexico and Central America. Now companies use
plastic and rubber made from petroleum instead of chicle.
Gum must be soft ____26____ you can chew it. A softener keeps it soft. The gum company
makes the softener from vegetable oil. A sweetener makes the gum sweet. The sweetener is
usually sugar. Then the company adds the flavor.
Thomas Adams made the first gum from chicle in 1836. ____27____, chewing gum was not
new. The Greeks chewed gum from a tree over 2,000 years ago. Mayan Indians in Mexico
chewed chicle. Indians in the Northeastern United States taught Europeans to chew gum from
a tree there.
People first made bubble gum in 1928. Children like to ____28____ bubble with bubble
gum. Some university students do too
Question 24: A. The other B. Others C. The others D. Other
Question 24: B
Phân biệt:
- the other: cái/người kia (còn lại trong hai cái/người) → đã xác định nên có mạo từ “the”
- the others: những cái/người kia (những cái/người còn lại trong một số lượng nhất định) →
đã xác định nên có mạo từ “the”
- other: cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên không có
mạo từ
- others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên
không có mạo từ
→ Chỗ trống cần một từ mang nghĩa số nhiều (không nằm trong số lượng nào cả) → dùng
“others”
Question 25: A. mixture B. roll C. fix D. connection
Phân biệt:
- the other: cái/người kia (còn lại trong hai cái/người) → đã xác định nên có mạo từ “the”
- the others: những cái/người kia (những cái/người còn lại trong một số lượng nhất định) →
đã xác định nên có mạo từ “the”
- other: cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên không có
mạo từ
- others: những cái/người khác (không nằm trong số lượng nào cả) → không xác định nên
không có mạo từ
→ Chỗ trống cần một từ mang nghĩa số nhiều (không nằm trong số lượng nào cả) → dùng
“others”
Question 25: A. mixture B. roll C. fix D. connection
Question 25: A
Chỗ trống cần một danh từ
- mixture (n): hỗn hợp - roll (n): cuốn, cuộn
- fix (n): tình thế khó khăn - connection (n): sự liên quan, mối quan hệ
→ Chỉ có “mixture” phù hợp với nghĩa của câu hỏi nhất (Kẹo gôm là một hỗn hợp nhiều
thứ…)
Question 26: A. so that B. then C. for D. that
Chỗ trống cần một danh từ
- mixture (n): hỗn hợp - roll (n): cuốn, cuộn
- fix (n): tình thế khó khăn - connection (n): sự liên quan, mối quan hệ
→ Chỉ có “mixture” phù hợp với nghĩa của câu hỏi nhất (Kẹo gôm là một hỗn hợp nhiều
thứ…)
Question 26: A. so that B. then C. for D. that
Question 26: A
Dịch: Kẹo gôm phải mềm ________ bạn có thể nhai nó.
→ Chỗ trống sẽ điền “so that” mang nghĩa là “để”.
Question 27: A. However B. More C. But D. Though
Dịch: Kẹo gôm phải mềm ________ bạn có thể nhai nó.
→ Chỗ trống sẽ điền “so that” mang nghĩa là “để”.
Question 27: A. However B. More C. But D. Though
Question 27: A
Hai vế thể hiện sự trái ngược nhau nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, mục đích nhấn
mạnh phần sau hơn phần trước → dùng liên từ chỉ sự nhượng bộ “however”.
Question 28: A. turn B. set C. pass D. blow
Hai vế thể hiện sự trái ngược nhau nhưng không đối nghịch nhau hoàn toàn, mục đích nhấn
mạnh phần sau hơn phần trước → dùng liên từ chỉ sự nhượng bộ “however”.
Question 28: A. turn B. set C. pass D. blow
Question 28: D
- turn (v): quay, vặn - set (v): đặt, để - pass (v): đi qua - blow (v): thổi
Dựa vào ngữ nghĩa ta chọn “blow” (Trẻ em thích thổi bong bóng với kẹo gôm bong bóng.)
v Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
Question 29: Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. clean B. encounter C. arrive D. happen
- turn (v): quay, vặn - set (v): đặt, để - pass (v): đi qua - blow (v): thổi
Dựa vào ngữ nghĩa ta chọn “blow” (Trẻ em thích thổi bong bóng với kẹo gôm bong bóng.)
v Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET
in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions:
Question 29: Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. clean B. encounter C. arrive D. happen
Question 29: D
Come up = happen = xảy ra
Các từ khác:
- clean (v): lau chùi - encounter (v): bắt gặp, chạm trán - arrive (v): đến
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận chúng một cách thẳng thắn và tìm ra
giải quyết một cách nhanh chóng.
Question 30: When I mentioned the party, he was all ears.
A. partially deaf B. listening attentively
C. listening neglectfully D. deaf
Come up = happen = xảy ra
Các từ khác:
- clean (v): lau chùi - encounter (v): bắt gặp, chạm trán - arrive (v): đến
Dịch: Bất cứ khi nào vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận chúng một cách thẳng thắn và tìm ra
giải quyết một cách nhanh chóng.
Question 30: When I mentioned the party, he was all ears.
A. partially deaf B. listening attentively
C. listening neglectfully D. deaf
Question 30: B
To be all ears = to listen attentively = lắng tai nghe, nghe một cách chăm chú
Các từ còn lại:
- partially deaf = bị điếc một phần
- deaf = bị điếc
- listening neglectfully = nghe một cách không chú ý
Dịch: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách chăm chú.
v Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the following questions from 31 to 35:
To be all ears = to listen attentively = lắng tai nghe, nghe một cách chăm chú
Các từ còn lại:
- partially deaf = bị điếc một phần
- deaf = bị điếc
- listening neglectfully = nghe một cách không chú ý
Dịch: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách chăm chú.
v Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the following questions from 31 to 35:
A survey is a study, generally in the form of an
interview or a questionnaire, which
provides information concerning how people think and act. In the United States, the bestknown surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news
during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political
life in the United States.
provides information concerning how people think and act. In the United States, the bestknown surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news
during presidential campaigns knows, these polls have become an important part of political
life in the United States.
North Americans are familiar with the many
"person on the street" interviews on
local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not
necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only
those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of
commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the new
people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to
appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A
survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad
range of the population.
local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not
necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only
those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of
commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the new
people select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to
appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A
survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad
range of the population.
In preparing to conduct a survey, sociologists
must exercise great care in the wording
of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to
understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the
results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the
type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if
the sampling is done properly and the questions are worded accurately. There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being
cheaper and more consistent.
of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to
understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the
results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the
type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if
the sampling is done properly and the questions are worded accurately. There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being
cheaper and more consistent.
Question 31: According to the
passage, one advantage of live interviews over questionnaires
is that live interviews _________.
A. minimize the influence of the researcher B. are easier to interpret
C. costless D. can produce more information
is that live interviews _________.
A. minimize the influence of the researcher B. are easier to interpret
C. costless D. can produce more information
Question 31: D
Thông tin trong bài “An interviewer can obtain a high response rate because people find it
more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written
questionnaire.” → như vậy, một ưu điểm lớn hơn của phỏng vấn so với bản câu hỏi là có thể
thu thập được nhiều thông tin hơn.
→ chọn đáp án D
Question 32: The word “they” refers to ________.
A. interviews B. opinions C. news shows D. North Americans
Thông tin trong bài “An interviewer can obtain a high response rate because people find it
more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written
questionnaire.” → như vậy, một ưu điểm lớn hơn của phỏng vấn so với bản câu hỏi là có thể
thu thập được nhiều thông tin hơn.
→ chọn đáp án D
Question 32: The word “they” refers to ________.
A. interviews B. opinions C. news shows D. North Americans
Question 32: A
Thông tin trong bài “While such interviews can be highly entertaining, they are not
necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only
those people who appear at a certain location” → đang đề cập đến đối tượng là “interviews”→
“they” chính là “interviews”
Question 33: Which word is given definition in the text?
A. sampling B. poll C. survey D. interview
Thông tin trong bài “While such interviews can be highly entertaining, they are not
necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only
those people who appear at a certain location” → đang đề cập đến đối tượng là “interviews”→
“they” chính là “interviews”
Question 33: Which word is given definition in the text?
A. sampling B. poll C. survey D. interview
Question 33: C
Thông tin được nêu ngay trong câu hỏi đầu tiên “A survey is a study, generally in the form of
an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and
act” → “survey” là danh từ được định nghĩa trong đoạn văn
Thông tin được nêu ngay trong câu hỏi đầu tiên “A survey is a study, generally in the form of
an interview or a questionnaire, which provides information concerning how people think and
act” → “survey” là danh từ được định nghĩa trong đoạn văn
Question 34: According to paragraph 3, which of the following is most important for an
effective survey?
A. A sociologist who is able to interpret the results
B. Carefully worded questions
C. An interviewer’s ability to measure respondents’ feelings
D. A high number of respondents
Question 34: B
Nội dung chính của đoạn ba được bao quát ở đầu đoạn “In preparing to conduct a survey,
sociologists must exercise great care in the wording of questions”, các ý sau triển khai cho ý
đầu → như vậy, những câu hỏi được diễn tả một cách cẩn thận là thứ quan trọng nhất cho một
cuộc phỏng vấn có hiệu quả.
Question 35: What does the passage mainly discuss?
A. The principles of conducting surveys
B. The importance of polls in American political life
C. Problems associated with interpreting surveys
D. The history of surveys in North America
Nội dung chính của đoạn ba được bao quát ở đầu đoạn “In preparing to conduct a survey,
sociologists must exercise great care in the wording of questions”, các ý sau triển khai cho ý
đầu → như vậy, những câu hỏi được diễn tả một cách cẩn thận là thứ quan trọng nhất cho một
cuộc phỏng vấn có hiệu quả.
Question 35: What does the passage mainly discuss?
A. The principles of conducting surveys
B. The importance of polls in American political life
C. Problems associated with interpreting surveys
D. The history of surveys in North America
Question 35: A
Toàn bộ bài nói về việc khảo sát, các hình thức khảo sát, các bước chuẩn bị tiến hành một
cuộc khảo sát
→ Nội dung chính của bài xoay quanh những yếu tố cơ bản của việc tiến hành một cuộc khảo
sát
→ Đáp án A bao quát nhất
v Choose the sentence that is similar in meaning to the given one:
Question 36: Both of the lifts were out of order.
A. Either of the lifts was not in right order. B. The order of the two lifts was wrong
C. Neither of the lifts was working. D. Neither of the lifts was in order.
Toàn bộ bài nói về việc khảo sát, các hình thức khảo sát, các bước chuẩn bị tiến hành một
cuộc khảo sát
→ Nội dung chính của bài xoay quanh những yếu tố cơ bản của việc tiến hành một cuộc khảo
sát
→ Đáp án A bao quát nhất
v Choose the sentence that is similar in meaning to the given one:
Question 36: Both of the lifts were out of order.
A. Either of the lifts was not in right order. B. The order of the two lifts was wrong
C. Neither of the lifts was working. D. Neither of the lifts was in order.
Question 36: C
Dịch đề: Cả hai cái thang máy đều bị hỏng.
Neither of = Không cái nào…
Either of = Hoặc cái này hoặc cái kia
→ chỉ có đáp án C đúng nghĩa với câu đã cho
Dịch: Không cái thang máy nào làm việc cả
Question 37: The crowd became increasingly angry at the long delay.
A. The crowd became very angry because the delay was so long.
B. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was.
C. The longer the delay was, the angrier the crowd became.
D. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel
Dịch đề: Cả hai cái thang máy đều bị hỏng.
Neither of = Không cái nào…
Either of = Hoặc cái này hoặc cái kia
→ chỉ có đáp án C đúng nghĩa với câu đã cho
Dịch: Không cái thang máy nào làm việc cả
Question 37: The crowd became increasingly angry at the long delay.
A. The crowd became very angry because the delay was so long.
B. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was.
C. The longer the delay was, the angrier the crowd became.
D. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel
Question 37: C
Dịch đề: Đám đông trở nên ngày càng tức giận với sự trì hoãn dài.
→ dùng dạng so sánh kép để diễn tả lại câu → chỉ có đáp án C đúng nghĩa
Dịch: Sự trì hoãn càng dài, đám đông càng trở nên tức giận.
Question 38: Madeleine wears high heels to look taller.
A. In order to look taller, Madeleine wears high heels.
B. So that to look taller, Madeleine wears high heels.
C. Madeleine wants high heels to make her taller.
D. Madeleine buys high heels to look taller.
Dịch đề: Đám đông trở nên ngày càng tức giận với sự trì hoãn dài.
→ dùng dạng so sánh kép để diễn tả lại câu → chỉ có đáp án C đúng nghĩa
Dịch: Sự trì hoãn càng dài, đám đông càng trở nên tức giận.
Question 38: Madeleine wears high heels to look taller.
A. In order to look taller, Madeleine wears high heels.
B. So that to look taller, Madeleine wears high heels.
C. Madeleine wants high heels to make her taller.
D. Madeleine buys high heels to look taller.
Question 38: A
Dịch đề: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.
In order to + V = to V = so that + clause = để… (chỉ mục đích của hành động)
→ chỉ có đáp án A đúng nghĩa và đúng ngữ pháp
Dịch: Để trông cao hơn, Madeleine đi giày cao gót.
Question 39: That T.V is badly damaged. It cannot be repaired.
A. That T.V is so badly damaged that is cannot be repaired.
B. That T.V is too badly damaged to be repaired.
C. That T.V is so badly damaged that nobody can repair it.
Dịch đề: Madeleine đi giày cao gót để trông cao hơn.
In order to + V = to V = so that + clause = để… (chỉ mục đích của hành động)
→ chỉ có đáp án A đúng nghĩa và đúng ngữ pháp
Dịch: Để trông cao hơn, Madeleine đi giày cao gót.
Question 39: That T.V is badly damaged. It cannot be repaired.
A. That T.V is so badly damaged that is cannot be repaired.
B. That T.V is too badly damaged to be repaired.
C. That T.V is so badly damaged that nobody can repair it.
D. All are correct.
Question 39: D
Cấu trúc: so + adj/adv + that + clause = too + adj/adv + to V = quá … để làm gì/quá… đến
nỗi mà
→ Cả ba đáp án đều đúng nghĩa với đề đã cho → chọn D
Question 40: We cut down many forests. The earth becomes hot.
A. The more we cut forests, the hotter the earth becomes.
B. The more forests we cut down, the hotter the earth becomes.
C. The more we cut forests, the earth becomes hotter.
D. The more forests we cut down, the earth becomes hotter.
Cấu trúc: so + adj/adv + that + clause = too + adj/adv + to V = quá … để làm gì/quá… đến
nỗi mà
→ Cả ba đáp án đều đúng nghĩa với đề đã cho → chọn D
Question 40: We cut down many forests. The earth becomes hot.
A. The more we cut forests, the hotter the earth becomes.
B. The more forests we cut down, the hotter the earth becomes.
C. The more we cut forests, the earth becomes hotter.
D. The more forests we cut down, the earth becomes hotter.
Question 40: B
Dịch đề: Chúng ta chặt nhiều cây. Trái đất trở nên nóng.
→ diễn đạt lại ta dùng dạng so sánh kép
Cấu trúc: the + comparative + S + V …, the + comparative + S + V …
→ Chỉ có đáp án B đúng nghĩa và đúng cấu trúc
Dịch: Chúng ta chặt càng nhiều cây, trái đất càng trở nên nóng hơn.
Question 41: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the
unemployed.
A. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
C. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
Dịch đề: Chúng ta chặt nhiều cây. Trái đất trở nên nóng.
→ diễn đạt lại ta dùng dạng so sánh kép
Cấu trúc: the + comparative + S + V …, the + comparative + S + V …
→ Chỉ có đáp án B đúng nghĩa và đúng cấu trúc
Dịch: Chúng ta chặt càng nhiều cây, trái đất càng trở nên nóng hơn.
Question 41: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the
unemployed.
A. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
C. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
Question 41: C
Đề: Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những
người thất nghiệp. However = although: mặc dù, tuy nhiên
⇒ Mặc dù Mike tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những
người thất nghiệp.
Question 42: Put your coat on. You will get cold.
A. You will not get cold unless you put your coat on.
B. Put your coat on, otherwise you will get cold.
C. It is not until you put your coat on that you will get cold.
D. You not only put your coat on but also get cold.
Đề: Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những
người thất nghiệp. However = although: mặc dù, tuy nhiên
⇒ Mặc dù Mike tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những
người thất nghiệp.
Question 42: Put your coat on. You will get cold.
A. You will not get cold unless you put your coat on.
B. Put your coat on, otherwise you will get cold.
C. It is not until you put your coat on that you will get cold.
D. You not only put your coat on but also get cold.
Question 42: B
Đề: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy = Mặc áo khác của bạn vào, nếu không
bạn sẽ bị cảm
v Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50:
Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the
country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were
over five in 1966. In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most
of his surging growth came from natural increase. The depression of the 1930’s and the war
had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom
continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen
percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only
once before settle. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950’s supported a
growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier
marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate
stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.
After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued
falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the
low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in
Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working;
young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising
living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once
more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the
Western world since the time of the Industrial Revolution.
Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase
in the first half of the 1960’s was only nine percent), another large population wave was
coming over the horizon. It would be composed of the children who were born during the
period of the high birth rate prior to 1957.
Question 43: What does the passage mainly discuss?
A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War
C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada.
Đề: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy = Mặc áo khác của bạn vào, nếu không
bạn sẽ bị cảm
v Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50:
Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the
country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were
over five in 1966. In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most
of his surging growth came from natural increase. The depression of the 1930’s and the war
had held back marriages, and the catching-up process began after 1945. The baby boom
continued through the decade of the 1950s, producing a population increase of nearly fifteen
percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been exceeded only
once before settle. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950’s supported a
growth in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier
marriages and an increase in the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate
stood at 28 per thousand, one of the highest in the world.
After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued
falling until in 1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the
low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in
Canadian society. Young people were staying at school longer; more women were working;
young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising
living standards were cutting down the size of families. It appeared that Canada was once
more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the
Western world since the time of the Industrial Revolution.
Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966 (the increase
in the first half of the 1960’s was only nine percent), another large population wave was
coming over the horizon. It would be composed of the children who were born during the
period of the high birth rate prior to 1957.
Question 43: What does the passage mainly discuss?
A. Educational changes in Canadian society B. Canada during the Second World War
C. Population trends in postwar Canada D. Standards of living in Canada.
Question 43: C
Đề: Đoạn văn bàn chủ yếu về vấn đề gì?
Dựa vào đoạn văn, tác giả chủ yếu nói về xu hướng dân số ở Canada sau chiến tranh và chú ý
nhiều mốc thời gian tác giả đề ra
Question 44: The word “five” in bold refers to
A. Canadians B. years C. decades D. marriages
Đề: Đoạn văn bàn chủ yếu về vấn đề gì?
Dựa vào đoạn văn, tác giả chủ yếu nói về xu hướng dân số ở Canada sau chiến tranh và chú ý
nhiều mốc thời gian tác giả đề ra
Question 44: The word “five” in bold refers to
A. Canadians B. years C. decades D. marriages
Question 44: A
Đề: Từ “five” in đậm trong đoạn văn đề cập đến gì?
Dựa vào: “Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War
is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were
over five in 1966”: Lẽ cơ bản về Canada 20 năm sau Thế chiến thứ hai là sự gia tăng dân số
ấn tượng của đất nước này. Cứ mỗi ba người Canada vào năm 1945 thì có năm người vào
năm 1966 ⇒ Canadians là đáp án đúng.
Question 45: The word “surging” in bold is closest in meaning to
A. new B. extra C. accelerating D. surprising
Đề: Từ “five” in đậm trong đoạn văn đề cập đến gì?
Dựa vào: “Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War
is the country’s impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were
over five in 1966”: Lẽ cơ bản về Canada 20 năm sau Thế chiến thứ hai là sự gia tăng dân số
ấn tượng của đất nước này. Cứ mỗi ba người Canada vào năm 1945 thì có năm người vào
năm 1966 ⇒ Canadians là đáp án đúng.
Question 45: The word “surging” in bold is closest in meaning to
A. new B. extra C. accelerating D. surprising
Question 45: C
Đề: Từ “surging” in đậm gần nghĩa nhất với từ nào?
Dựa vào: In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this
surging growth came from natural increase.”: Vào năm 1966, dân số của Canada đã vượt
mốc 20 triệu người.
Phần lớn của làn sóng gia tăng này là gia tăng tự nhiên.
⇒ “Surging” là trào lên, dâng lên như một làn sóng, ám chỉ sự gia tăng rất nhanh.
Question 46: The author suggests that in Canada during the 1950’s
A. the urban population decreased rapidly B. fewer people married
C. economic conditions were poor D. the birth rate was very high
Đề: Từ “surging” in đậm gần nghĩa nhất với từ nào?
Dựa vào: In September 1966 Canada’s population passed the 20 million mark. Most of this
surging growth came from natural increase.”: Vào năm 1966, dân số của Canada đã vượt
mốc 20 triệu người.
Phần lớn của làn sóng gia tăng này là gia tăng tự nhiên.
⇒ “Surging” là trào lên, dâng lên như một làn sóng, ám chỉ sự gia tăng rất nhanh.
Question 46: The author suggests that in Canada during the 1950’s
A. the urban population decreased rapidly B. fewer people married
C. economic conditions were poor D. the birth rate was very high
Question 46: D
Đề: Tác giả cho rằng Canada trong những năm 1950 như thế nào?
Dựa vào: The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population
increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956…Undoubtedly, the
good economic conditions of the 1950’s supported a growth in the population”: Thế hệ sinh
ra sau Thế chiến thứ hai tiếp tục tăng suốt những thập kỷ của những năm 1950, sản sinh ra
lượng dân số tăng gần 15% trong vòng 5 năm từ 1951 đến 1956… Không nghi ngờ rằng, điều
kiện kinh tế thuận lợi của những năm 1950 đã hỗ trợ cho sự gia tăng trong dân số.
Question 47: The word “trend” in bold is closest in meaning to:
A. tendency B. aim C. growth D. directive
Đề: Tác giả cho rằng Canada trong những năm 1950 như thế nào?
Dựa vào: The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a population
increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956…Undoubtedly, the
good economic conditions of the 1950’s supported a growth in the population”: Thế hệ sinh
ra sau Thế chiến thứ hai tiếp tục tăng suốt những thập kỷ của những năm 1950, sản sinh ra
lượng dân số tăng gần 15% trong vòng 5 năm từ 1951 đến 1956… Không nghi ngờ rằng, điều
kiện kinh tế thuận lợi của những năm 1950 đã hỗ trợ cho sự gia tăng trong dân số.
Question 47: The word “trend” in bold is closest in meaning to:
A. tendency B. aim C. growth D. directive
Question 47: A
Trend = tendency: xu thế, xu hướng
Question 48: The author mention all of the following as causes of declines in population
growth after 1957
EXCEPT
A. people being better educated B. people getting married earlier
C. better standards of living D. couples buying houses
Question 48: B
Đề: Tác giả đề cập tới tất cả những điều sau đều là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số
sau năm 1957 NGOẠI TRỪ?
Dựa vào: “… this decline… was also caused by changes in Canadian society. Young people
were staying at school longer; more women were working; young married couples were
buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting
down the size of families”: Những người trẻ tuổi học cao hơn, nhiều phụ nữ đi làm hơn; các
cặp đôi đã kết hôn đang tiết kiệm mua xe và nhà trước khi sinh con; mức sống tăng cao đang
cắt giảm quy mô các gia đình.
⇒ Đáp án B. people getting married earlier: con người kết hôn sớm hơn không có thông tin
Question 49: It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution
A. families were larger B. population statistics were unreliable
C. the population grew steadily D. economic conditions were bad
Đề: Tác giả đề cập tới tất cả những điều sau đều là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số
sau năm 1957 NGOẠI TRỪ?
Dựa vào: “… this decline… was also caused by changes in Canadian society. Young people
were staying at school longer; more women were working; young married couples were
buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting
down the size of families”: Những người trẻ tuổi học cao hơn, nhiều phụ nữ đi làm hơn; các
cặp đôi đã kết hôn đang tiết kiệm mua xe và nhà trước khi sinh con; mức sống tăng cao đang
cắt giảm quy mô các gia đình.
⇒ Đáp án B. people getting married earlier: con người kết hôn sớm hơn không có thông tin
Question 49: It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution
A. families were larger B. population statistics were unreliable
C. the population grew steadily D. economic conditions were bad
Question 49: A
Đề: Có thể suy đoán điều gì từ đoạn văn về thời điểm trước khi xảy ra Cách mạng Công
nghệ?
Dựa vào: “It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward
smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the
Industrial Revolution”: Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng gia đình nhỏ hơn,
xu hướng đã từng xảy ra khắp phương Tây từ cuộc Cách mạng Công nghiệp.
⇒ Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp gia đình có xu hướng nhỏ đi. Vậy trước đó các gia đình
có quy mô lớn hơn. Vậy có thể suy luận về thời điểm trước cuộc Cách mạng Công nghiệp là
các gia đình khi đó lớn hơn. Ta chọn đáp án A. families were larger: những gia đình đông
hơn.
Question 50: The word “it” in bold refers to
A. horizon B. population wave
C. nine percent D. first half
Question 50: B
Đề: Từ “it” in đậm trong đoạn văn đề cập vấn đề gì?
Dựa vào: Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966…,
another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of
the children… “: Mặc dù gia tăng dân số tại Canada đã giảm xuống vào năm 1966… một
làn sóng dân số khác dự tính sắp xuất hiện. Nó có thành phần là các trẻ em…
⇒ It = population wave: làn sóng dân số
Đề: Có thể suy đoán điều gì từ đoạn văn về thời điểm trước khi xảy ra Cách mạng Công
nghệ?
Dựa vào: “It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward
smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the
Industrial Revolution”: Có vẻ như Canada lại một lần nữa rơi vào xu hướng gia đình nhỏ hơn,
xu hướng đã từng xảy ra khắp phương Tây từ cuộc Cách mạng Công nghiệp.
⇒ Sau cuộc Cách mạng Công nghiệp gia đình có xu hướng nhỏ đi. Vậy trước đó các gia đình
có quy mô lớn hơn. Vậy có thể suy luận về thời điểm trước cuộc Cách mạng Công nghiệp là
các gia đình khi đó lớn hơn. Ta chọn đáp án A. families were larger: những gia đình đông
hơn.
Question 50: The word “it” in bold refers to
A. horizon B. population wave
C. nine percent D. first half
Question 50: B
Đề: Từ “it” in đậm trong đoạn văn đề cập vấn đề gì?
Dựa vào: Although the growth in Canada’s population had slowed down by 1966…,
another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of
the children… “: Mặc dù gia tăng dân số tại Canada đã giảm xuống vào năm 1966… một
làn sóng dân số khác dự tính sắp xuất hiện. Nó có thành phần là các trẻ em…
⇒ It = population wave: làn sóng dân số
Đáp án
1-C
|
2-B
|
3-A
|
4-D
|
5-D
|
6-D
|
7-C
|
8-B
|
9-A
|
10-D
|
11-B
|
12-D
|
13-D
|
14-D
|
15-C
|
16-A
|
17-B
|
18-D
|
19-B
|
20-C
|
21-A
|
22-D
|
23-D
|
24-B
|
25-A
|
26-A
|
27-A
|
28-D
|
29-D
|
30-B
|
31-D
|
32-A
|
33-C
|
34-B
|
35-A
|
36-C
|
37-C
|
38-A
|
39-D
|
40-B
|
41-C
|
42-B
|
43-C
|
44-A
|
45-C
|
46-D
|
47-A
|
48-B
|
49-A
|
50-B
|
0 Nhận xét