21. Describe a time you missed an important
appointment for something
You should say:
When and where it happened
What the appointment was for
What happened when you missed it
And explain how you felt about the
appointment.
Last
year, I missed an important salon appointment. I’d been looking forward to it
as a special treat for myself. Unfortunately, I got caught in
the traffic jam.
Actually
, things didn’t go as planned. I left home thinking I had plenty of time, but
as soon as I hit the highway, I ran into a massive traffic
congestion due to an unexpected accident. The traffic came to
a standstill, and despite my attempts to find alternative routes, the
situation only got worse. I ended up inching forward for over an
hour.
By
the time I finally made it to the salon, I was more than an hour late.
The receptionist informed me that they couldn’t fit me in
anymore because their schedule was fully booked. I was beside myself
with frustration and disappointment. It wasn’t just about
missing the haircut; it was also about the lost chance for some much-needed
self-care and relaxation. I had to reschedule the appointment, which pushed
things back a few more weeks and just added to my frustration.
All
in all ,missing that appointment was a stressful experience. It not only
disrupted my plans but also reminded me of the importance of leaving extra time
for unexpected delays and planning more effectively.
Từ
vựng cần lưu ý:
treat
(n): quà, thưởng, thiết đãi
traffic
jam: tắc đường
highway
(n): cao tốc
traffic
congestion: ùn tắc giao thông
standstill
(n): sự bế tắc, trì trệ
route
(n): tuyến đường
inch
forward (phrasal v): tiến về trước một chút
receptionist
(n): nhân viên lễ tân
frustration
(n): sự bực bội
disappointment
(n): sự thất vọng
delay
(n): sự trì hoãn
Bài
dịch:
Năm
ngoái, tôi đã lỡ một cuộc hẹn quan trọng ở tiệm làm tóc. Tôi đã mong chờ nó như
một phần thưởng đặc biệt cho bản thân. Thật không may, tôi đã bị kẹt xe.
Thực
ra, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch. Tôi rời khỏi nhà vì nghĩ rằng mình
còn nhiều thời gian, nhưng ngay khi ra đến đường cao tốc, tôi đã gặp phải tình
trạng tắc đường nghiêm trọng do một vụ tai nạn bất ngờ. Giao thông bị tắc nghẽn,
và mặc dù tôi đã cố gắng tìm các tuyến đường thay thế, tình hình chỉ trở nên tồi
tệ hơn. Cuối cùng, tôi đã phải di chuyển thêm hơn một giờ nữa.
Khi
cuối cùng tôi cũng đến được tiệm làm tóc, tôi đã đến muộn hơn một giờ. Nhân
viên lễ tân thông báo với tôi rằng họ không thể sắp xếp cho tôi thêm nữa vì lịch
trình của họ đã kín. Tôi vô cùng thất vọng và bực bội. Không chỉ vì lỡ cắt tóc;
mà còn vì mất cơ hội được chăm sóc bản thân và thư giãn rất cần thiết. Tôi đã
phải lên lịch lại cuộc hẹn, điều này đã đẩy lùi mọi thứ thêm vài tuần nữa và chỉ
khiến tôi thêm bực bội.
Nhìn
chung, việc lỡ cuộc hẹn đó là một trải nghiệm căng thẳng. Nó không chỉ làm gián
đoạn kế hoạch của tôi mà còn nhắc nhở tôi về tầm quan trọng của việc dành thêm
thời gian để phòng ngừa sự chậm trễ ngoài ý muốn và lập kế hoạch hiệu quả hơn.
Part 3:
2.1.
How often do you make appointments?
Bạn
đặt lịch hẹn bao lâu một lần?
“I
make appointments quite regularly, especially for things like medical check-ups,
haircuts, and sometimes even meetings or social gatherings. For example, I
usually schedule a medical appointment every six months for routine check-ups.
I also make appointments for personal grooming and sometimes for
professional networking events. I find that planning ahead helps
me manage my time better and ensures I don’t miss out on important
commitments.”
Từ
vựng:
check-up
(n): buổi kiểm tra, khám
grooming
(n): sự chải chuốt, chăm sóc (tóc/ lông…)
plan
ahead (phrasal v): lên kế hoạch trước
Bài
dịch:
Tôi
đặt lịch hẹn khá thường xuyên, đặc biệt là cho những việc như kiểm tra sức khỏe,
cắt tóc và đôi khi thậm chí là họp hành hoặc tụ họp xã hội. Ví dụ, tôi thường đặt
lịch hẹn khám sức khỏe sáu tháng một lần để kiểm tra sức khỏe định kỳ. Tôi cũng
đặt lịch hẹn để chải chuốt cá nhân và đôi khi là các sự kiện giao lưu chuyên
nghiệp. Tôi thấy rằng việc lập kế hoạch trước giúp tôi quản lý thời gian tốt
hơn và đảm bảo tôi không bỏ lỡ các cam kết quan trọng.
2.2.
Is it important to be punctual in your country?
Ở
đất nước bạn, đúng giờ có quan trọng không?
“Yes,
punctuality is quite important in Vietnam, especially in professional and
formal settings.
Being on time is often seen as a sign of respect and reliability. For
example, if you’re late to a business meeting, it might be considered disrespectful or unprofessional. In
social situations, while there’s a bit more flexibility, being punctual is
still appreciated and helps maintain good relationships.”
Từ
vựng:
setting
(n): bối cảnh, sự sắp xếp
respect
(n/v): tôn trọng
reliability
(n); sự đáng tin cậy
disrespectful
(adj): thiếu tôn trọng
unprofessional
(adj): thiếu chuyên nghiệp
Bài
dịch:
Có,
đúng giờ khá quan trọng ở Việt Nam, đặc biệt là trong các bối cảnh chuyên nghiệp
và trang trọng. Đúng giờ thường được coi là dấu hiệu của sự tôn trọng và đáng
tin cậy. Ví dụ, nếu bạn đến muộn trong một cuộc họp kinh doanh, điều đó có thể
bị coi là thiếu tôn trọng hoặc thiếu chuyên nghiệp. Trong các tình huống xã hội,
mặc dù có một chút linh hoạt hơn, nhưng đúng giờ vẫn được đánh giá cao và giúp
duy trì các mối quan hệ tốt đẹp.
2.3.
Is it easy to make an appointment in Vietnam?
Đặt
lịch hẹn ở Việt Nam có dễ không?
“Generally,
making appointments in Vietnam is relatively easy, especially with the rise of
digital tools and apps. For medical or salon appointments, you
can often book online
or by phone. However, for certain services or during busy periods, it might
be challenging to
get a slot right away. Therefore, it’s always a good idea to book in advance
and be prepared for possible waiting times.”
Từ
vựng:
appointment
(n): cuộc hẹn
book
(v): đặt lịch
challenging
(adj): khó khăn, thử thách
Bài
dịch:
Nhìn
chung, việc đặt lịch hẹn ở Việt Nam khá dễ dàng, đặc biệt là với sự phát triển
của các công cụ và ứng dụng kỹ thuật số. Đối với các cuộc hẹn khám bệnh hoặc
làm đẹp, bạn thường có thể đặt lịch trực tuyến hoặc qua điện thoại. Tuy nhiên,
đối với một số dịch vụ nhất định hoặc trong thời gian bận rộn, việc có được một
vị trí ngay lập tức có thể là một thách thức. Do đó, bạn nên đặt lịch trước và
chuẩn bị cho thời gian chờ đợi có thể xảy ra.
0 Nhận xét