The arid valleys
of southern Peru are welcoming the return of a native plant
Các thung lũng khô cằn của miền
Nam Peru đang đón chào sự trở lại của một loài thực vật địa phương
The south coast of Peru is a narrow,
2,000-kilometre-long strip of desert squeezed between the Andes and the Pacific
Ocean.
Bờ biển miền Nam Peru là một dải sa mạc
hẹp, dài 2.000 km nằm giữa dãy Andes và Thái Bình Dương.
It is also one of the most fragile ecosystems on
Earth.
Đó cũng là một trong những hệ sinh thái
mong manh nhất trên Trái Đất.
It hardly ever rains there, and the only year-round
source of water is located tens of metres below the surface.
Ở đó hiếm khi có mưa, và nguồn nước
quanh năm duy nhất nằm cách mặt đất 10 m.
This is why the huarango tree is so suited to life
there: it has the longest roots of any tree in the world.
Cây huarango rất thích hợp để sinh tồn tại
đó vì nó có bộ rễ dài nhất trong các loài thực vật trên thế giới.
They stretch down 50-80 metres and, as well as sucking
up water for the tree, they bring it into the higher subsoil, creating a
water source for other plant life.
Chúng đâm sâu tới 50-80 m, và ngoài hút
nước cho cây, chúng mang nước tới tầng đất cái cao hơn, tạo ra nguồn
nước cho sinh tồn của các loài thực vật khác.
Dr David Beresford-Jones, archaeobotanist at
Cambridge University, has been studying the role of the huarango tree in
landscape change in the Lower lca Valley in southern Peru.
Tiến sĩ David Beresford-Jones, nhà
cổ thực vật học tại Đại học Cambridge, đã nghiên cứu vai trò của cây
huarango trong sự thay đổi cảnh quan tại thung lũng Lower Ica ở miền Nam Peru.
He believes the huarango was key to the ancient
people’s diet and, because it could reach deep water sources, it allowed local
people to withstand years of drought when their other crops failed.
Ông tin rằng cây huarango đã đóng một
vai trò rất lớn trong nguồn thực phẩm của người cổ đại. Và bởi vì cây huarango
có thể vươn tới những nguồn nước sâu, nó giúp người dân địa phương vượt qua nhiều
năm hạn hán khi mùa màng thất bát.
But over the centuries huarango trees were gradually
replaced with crops.
Nhưng qua nhiều thế kỉ cây huarango đã dần
dần bị thay thế bởi các loại cây lương thực.
Cutting down native woodland leads to erosion, as
there is nothing to keep the soil in place.
Chặt hạ rừng địa phương dẫn tới xói mòn,
vì không còn gì để giữ đất.
So when the huarangos go, the land turns into a
desert.
Vì thế khi cây huarango mất đi, vùng đất
này chuyển thành sa mạc.
Nothing grows at all in the Lower lca Valley now.
Giờ đây không gì có thể mọc tại thung
lũng Lower Ica nữa.
For centuries the huarango tree was vital to the
people of the neighbouring Middle lca Valley too.
Trong nhiều thế kỉ, cây huarango cũng đã
rất quan trọng đối với người dân của thung lũng lân cận Middle Ica.
They grew vegetables under it and ate products made
from its seed pods.
Họ trồng rau dưới tán cây và ăn các sản
phẩm làm từ vỏ hạt.
Its leaves and bark were used for herbal remedies,
while its branches were used for charcoal for cooking and heating, and its
trunk was used to build houses.
Lá và vỏ cây được dùng cho các phương
thuốc thảo mộc, cành cây được sử dụng làm than củi để nấu ăn và sưởi ấm, và
thân cây được dùng để xây nhà.
But now it is disappearing rapidly.
Nhưng giờ đây cây huarango đang biến mất
một cách nhanh chóng.
The majority of the huarango forests in the valley
have already been cleared for fuel and agriculture - initially, these
were smallholdings, but now they’re huge farms producing crops for the
international market.
Phần lớn những cánh rừng huarango ở
thung lũng đã bị chặt đi để làm nhiên liệu và nông nghiệp. Ban đầu, đây từng là
những nông trại nhỏ, nhưng giờ đây chúng là những nông trại khổng lồ sản
xuất lương thực cho thị trường quốc tế.
‘Of the forests that were here 1,000 years ago, 99 per
cent have already gone,’ says botanist Oliver Whaley from Kew Gardens in
London, who, together with ethnobotanist Dr William Milliken, is
running a pioneering project to protect and restore the rapidly disappearing
habitat.
‘99% những cánh rừng ở đây 1.000 năm trước
đã biến mất’, nhà thực vật học Oliver Whaley từ Kew Gardens tại London cho biết.
Cùng với nhà thực vật dân tộc học Tiến sĩ William Milliken, ông đang
tiến hành một dự án tiên phong để bảo vệ và khôi phục môi trường sống
đang biến mất một cách nhanh chóng.
In order to succeed, Whaley needs to get the local
people on board, and that has meant overcoming local prejudices.
Để có thể thành công, ông Whaley cần
thuyết phục người dân địa phương tham gia, và điều đó có nghĩa là vượt qua những
thành kiến địa phương.
‘Increasingly aspirational communities think
that if you plant food trees in your home or street, it shows you are poor, and
still need to grow your own food,’ he says.
‘Những cộng đồng có tham vọng lớn
dần cho rằng nếu bạn trồng cây lương thực ở nhà hoặc trên đường phố, điều đó thể
hiện rằng bạn nghèo và vẫn cần phải trồng cây lương thực cho chính mình’, ông
cho biết.
In order to stop the Middle lca Valley going the same
way as the Lower lea Valley, Whaley is encouraging locals to love the huarangos
again.
Để ngăn thung lũng Middle Ica dẫm vào vết
xe đổ của thung lũng Lower Ica, ông Whaley đang khuyến khích người dân địa
phương yêu thích cây huarango trở lại.
‘It’s a process of cultural resuscitation,’ he
says.
Ông nói, ‘đó là một quá trình thức tỉnh
văn hóa.’
He has already set up a huarango festival
to reinstate a sense of pride in their eco-heritage, and has helped
local schoolchildren plant thousands of trees.
Ông đã tổ chức một lễ hội huarango để khôi
phục cảm giác tự hào về di sản sinh thái của họ, và đã giúp học sinh địa
phương trồng hàng nghìn cây.
‘In order to get people interested in habitat
restoration, you need to plant a tree that is useful to them,’ says Whaley.
‘Để khiến người dân quan tâm đến việc khôi
phục môi trường sống, bạn cần phải trồng loại cây có ích với họ,’ ông
Whaley cho biết.
So, he has been working with local families to attempt
to create a sustainable income from the huarangos by turning their products
into foodstuffs.
Vì vậy, ông đã làm việc với các gia đình
địa phương để cố gắng tạo ra một nguồn thu nhập bền vững từ cây huarango bằng
cách biến những sản phẩm của chúng thành đồ ăn.
‘Boil up the beans and you get this thick brown syrup
like molasses.
‘Đun sôi những hạt đậu và bạn sẽ có
si-rô màu nâu đặc như mật.
You can also use it in drinks, soups or stews.’
Bạn cũng có thể dùng nó trong đồ uống,
xúp hoặc các món hầm.’
The pods can be ground into flour to make cakes, and
the seeds roasted into a sweet, chocolatey ‘coffee’.
Vỏ hạt có thể nghiền thành bột để làm
bánh, và hạt được xay thành ‘cafe’ ngọt, giống sô cô la.
‘It’s packed full of vitamins and minerals,’ Whaley says.
‘Nó chứa rất nhiều loại vitamin và
khoáng chất,’ ông Whaley nói.
And some farmers are already planting huarangos.
Và một số nông dân đã bắt đầu trồng
huarango.
Alberto Benevides, owner of lca Valley’s only
certified organic farm, which Whaley helped set up, has been planting the tree
for 13 years.
Alberto Benevides, chủ nhân của nông trại
hữu cơ được chứng nhận duy nhất tại thung lũng Ica mà ông Whaley đã giúp đỡ
thành lập, đã trồng cây này được 13 năm.
He produces syrup and flour, and sells these products
at an organic farmers’ market in Lima.
Ông sản xuất si-rô và bột, và bán những
sản phẩm này tại chợ dành cho những người nông dân trồng cây hữu cơ ở Lima.
His farm is relatively small and doesn’t yet provide
him with enough to live on, but he hopes this will change.
Nông trại của ông khá nhỏ và vẫn chưa
cung cấp đủ để trang trải cuộc sống, nhưng ông hi vọng điều này sẽ thay đổi.
‘The organic market is growing rapidly in Peru,’
Benevides says.
Ông Benevides nói rằng, ‘Thị trường hữu
cơ đang phát triển nhanh chóng tại Peru.’
‘I am investing in the future.’
‘Tôi đang đầu tư cho tương lai.’
But even if Whaley can convince the local people to
fall in love with the huarango again, there is still the threat of the larger
farms.
Nhưng kể cả ông Whaley có thể thuyết phục
người dân địa phương yêu thích cây huarango trở lại, vẫn có sự đe dọa từ những
nông trại lớn hơn.
Some of these cut across the forests and break up the
corridors that allow the essential movement of mammals, birds and pollen up and
down the narrow forest strip.
Một số trang trại này cắt xuyên qua những
cánh rừng và phá vỡ những hành lang cho phép sự chuyển động cần thiết của các
loài động vật có vú, chim và phấn hoa xuôi ngược dải rừng hẹp.
In the hope of counteracting this, he’s persuading
farmers to let him plant forest corridors on their land.
Với hi vọng chống lại điều này, ông đang
thuyết phục những người nông dân để ông trồng những hành lang rừng trên đất của
họ.
He believes the extra woodland will also benefit the
farms by reducing their water usage through a lowering of evaporation and
providing a refuge for bio-control insects.
Ông tin rằng trồng thêm rừng cũng sẽ có
ích cho các nông trại bằng cách giảm lượng nước sử dụng của chúng thông qua việc
giảm bay hơi và cung cấp nơi ẩn náu cho những côn trùng kiểm soát sinh học.
‘If we can record biodiversity and see how
it all works, then we’re in a good position to move on from there.
‘Nếu chúng ta có thể ghi chép lại đa
dạng sinh học và chờ xem kết quả của những việc này thì chúng ta sẽ có cơ
sở vững chắc để tiếp tục từ đó.
Desert habitats can reduce down to very little,’
Whaley explains.
Các môi trường sống sa mạc có thể giảm
xuống còn rất ít,’ ông Whaley giải thích.
‘It’s not like a rainforest that needs to have this
huge expanse.
‘Nó không giống như rừng mưa nhiệt đới cần dải
đất rộng bao la.
Life has always been confined to corridors and
islands here.
Sinh tồn ở đây luôn luôn bị hạn chế trong
những hành lang và đảo.
If you just have a few trees left, the population can
grow up quickly because it’s used to exploiting water when it arrives.’
Nếu bạn chỉ còn lại một vài cây, số cây
có thể tăng lên nhanh chóng vì chúng đã quen với việc khai thác nước khi chảy tới.’
He sees his project as a model that has the potential
to be rolled out across other arid areas around the world.
Ông xem dự án này như một mô hình có tiềm
năng được triển khai ở những khu vực khô cằn khác trên thế giới.
‘If we can do it here, in the most fragile system on
Earth, then that’s a real message of hope for lots of places, including Africa,
where there is drought and they just can’t afford to wait for rain.’
‘Nếu chúng ta có thể làm điều đó ở đây,
trong hệ thống mong manh nhất trên Trái Đất, thì đó là một thông điệp thực sự của
hy vọng cho nhiều nơi, bao gồm cả châu Phi, nơi mà có hạn hán và họ không đủ sức
chờ đợi mưa.’
0 Nhận xét