1. Mềnh đề trạng ngữ chỉ thời
gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ
thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau:
+ When ( khi mà)
Ví dụ: When he comes, I will make a
cake for him.
+ While (trong khi )
Ví du: I am reading book while they
are playing.
Ví dụ: She often watches TV before she goes to
bed .
+ After (sau khi)
He went out after he had finished the
housework.
+ Since (từ khi)
Ví dụ: i haven’t met them since they
left.
Chú ý: ” since “ thường được dùng trong thì
hiện tại hoàn thành.
+ As (Khi mà)
Ví dụ: I saw her as I was in
the super market.
Chú ý : Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi
khi có sự khác nhau giữa các thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao
giờ ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở
thì hiện tại thường.
+ Till/ until ( cho
đến khi)
Ví dụ: I’ll waite untill/ till he
comes back.
+ As soon as ( ngay
khi mà)
Ví dụ: As soon as Marry knew the
truth, She called me.
+ Just as (ngay khi)
Ví dụ: Just as the girl entered the room, everyone
looked at her.
+ Whenever ( bất cứ
khi nào)
Ví dụ: I’ll come whenever you need
me.
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ
nơi chốn là mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Mệnh đề
này được bắt đầu bằng where ( nơi mà ) và wherever (
bất cứ nơi nào)
Ví dụ:
Ví dụ:
+ I will go wherever you
go.
+ You can find where you live.
+ You can find where you live.
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân là mệnh đề
có vai trò nêu nguyên nhân của sự vật, hiện tượng trong câu.
Mệnh đề này được bắt đầu bằng because , since, as, seeing
that….( đều có nghĩa là bởi vì.)
Ví dụ:
+ Because she
is ill, she cannot go to school.
+ Since the
boy is too young, he can’t understand the story.
+ Seeing that they
were late, they missed the first part of the film.
+ As the
essay has a lot of mistake, the teacher gives him the bad point.
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách
thức.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức có vai trò làm trạng ngữ chỉ
cách thức trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng as hay as
if, đều có nghĩa là : Như là, như.
+ As: Như là
Ví dụ : They do as people expect.
Ví dụ : They do as people expect.
+ As if: như thể là.
Mệnh đề bắt đầu
với as if thường là mệnh đè giả định, diễn tả sự việc không có
thật.
Ví dụ:
- It looks as
if it’s going to rain.
- He said as if he were my father.
- He looks as if he had known what happened.
- He said as if he were my father.
- He looks as if he had known what happened.
5. Mệnh đề trang ngữ chỉ mục
đích.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ
mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. Mệnh đề
này thường bắt đầu bằng so that, in order that, đều có nghĩa là để
mà.
Ví dụ:
+ The teacher explains
the lesson very clearly so that every student can understand.
+ Many students write
to the president in order that the black can get the equality.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự
tương phản.
Là mệnh đề có vai trò
làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các
từ như : although, though, even though (Mặc
dù), but/yet ( Nhưng), while/ whereas (trong
khi/ trái lại), ….
Ví dụ:
+ Although/
though/ even though she has a lot of things to do, she still
spends time playing with her children.
+ He loves her but he
can’t get married to her.
0 Nhận xét