European
transport systems 1990-2010
PHẦN 1: DỊCH
ĐỀ
A. It is
difficult to conceive of vigorous economic
growth without an efficient transport system. (Q22) Although modern
information technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating
teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to
increase. There are two key factors behind this trend. (Q14) For
passenger transport, the determining factor is the spectacular growth
in car use. The number of cars on European Union (EU) roads saw an increase
of three million cars each year from 1990 to 2010, and in the next decade the
EU will see a further substantial increase
in its fleet.
·
vigorous (adj) /ˈvɪɡərəs/: thịnh vượng
·
ENG: very
active, determined or full of energy
·
spectacular (adj) /spekˈtækjələ(r)/: đáng kinh ngạc
·
ENG: very
impressive
·
substantial (adj) /səbˈstænʃl/: đáng kể
·
ENG: large
in amount, value or importance
Một nền kinh
tế thịnh vượng luôn đi cùng với hệ thống giao thông hoạt động hiệu quả.
Mặc dù công nghệ thông tin hiện đại ngày nay có thể giảm được nhu cầu cho việc
đi lại vì chúng ta hoàn toàn có thể làm việc hoặc cung cấp dịch vụ từ xa, nhưng
yêu cầu phải di chuyển vẫn tiếp tục tăng. Có hai yếu tố chính đằng sau xu hướng
này. Đối với vận tải hành khách, yếu tố quyết định đó chính là sự tăng trưởng
đáng kinh ngạc trong việc sử dụng ô tô. Số lượng ô tô trong Liên Minh Châu Âu
tăng 3 triệu xe mỗi năm kể từ 1990 đến 2010 và ở thập kỷ tới, con số này sẽ
tiếp tục gia tăng đáng kể.
B. As far as
goods transport is concerned, growth is due to a large extent to changes in the
European economy and its system of production. In the last 20 years, as
internal frontiers have been abolished,
the EU has moved from a “stock” economy to a “flow” economy.
(Q15/23) This phenomenon has been emphasised by the relocation of some
industries, particularly those which are labour-intensive,
to reduce production costs, even though the production site is hundreds or even
thousands of kilometres away from the final assembly plant or away from users.
·
abolish (verb) /əˈbɒlɪʃ/: gỡ bỏ
·
ENG: to
officially end a law, a system or an institution
·
labour-intensive (adj) /ˌleɪbər ɪnˈtensɪv/: dùng nhiều
lao động
·
ENG: (of
work) needing a lot of people to do it
Về vận tải
hàng hóa, sự gia tăng này là do những thay đổi trong nền kinh tế châu Âu và hệ
thống sản xuất. Trong 20 năm trở lại đây, do rào cản ranh giới giữa các quốc
gia bị gỡ bỏ, EU đã chuyển từ nền kinh tế ‘cổ phần’ tành nền kinh tế ‘luồng’.
Hiện tượng này đã được nhấn mạnh thông qua việc di dời vị trí của một vài ngành
công nghiệp, đặc biệt những ngành cần dùng nhiều lao động, để giảm chi phí sản
xuất bất chấp việc vùng sản xuất cách xa khách hàng đến hàng ngàn cây số.
C. (Q16) The
strong economic growth expected in countries which are candidates for entry to
the EU will also increase transport flows, in particular road haulage traffic.
In 1998, some of these countries already exported more than twice their 1990
volumes and imported more than five times their 1990 volumes. And although many
candidate countries inherited a
transport system which encourages rail, the distribution between modes has
tipped sharply in favour of road transport since the 1990s. Between 1990 and
1998,road haulage
increased by 19.4%, while during the same period rail haulage decreased by
43.5%, although – and this could benefit the enlarged EU – it is still on
average at a much higher level than in existing member states.
·
haulage (noun) /ˈhɔːlɪdʒ/: vận chuyển hàng hoá
·
ENG: the
business of transporting goods by road or railway; money charged for this
·
inherit (verb) /ɪnˈherɪt/: thừa hưởng
·
ENG: if you
inherit a particular situation from somebody, you are now responsible for
dealing with it, especially because you have replaced that person in their job
Nền kinh tế
tăng trưởng mạnh mẽ được kỳ vọng ở các quốc gia sắp trở thành thành viên của EU
cũng sẽ góp phần làm gia tăng luồng giao thông, đặc biệt trong lĩnh vực giao
thông vận chuyển hàng hóa. Vào năm 1998, một vài quốc gia trong số này đã
xuất khẩu tăng gấp đôi so với năm 1990 và nhập khẩu tăng gấp 5 lần so với năm
1990. Và mặc dù rất nhiều các quốc gia sắp gia nhập EU này thừa hưởng một hệ
thống giao thông đường sắt phát triển, sự phân bổ giữa các phương tiện vẫn tập
trung chủ yếu vào đường bộ kể từ những năm 90. Từ năm 1990 đến 1998, chở hàng
bằng đường bộ tăng 19,4% trong khi chở hàng bằng đường sắt giảm 43,5%. Mặc dù
điều này có thể đem lại lợi ích cho khối EU mở rộng, nó vẫn ở mức cao hơn rất
nhiều so với các quốc gia thành viên.
D. However,
(Q17) a new imperative – sustainable development
– offers an opportunity for adapting the EU’s common transport policy. This
objective, agreed by the Gothenburg European Council, has to be achieved by
integrating environmental considerations into Community policies, and shifting the
balance between modes of transport lies at the heart of its strategy. The ambitious objective can
only be fully achieved by 2020, but proposed measures are nonetheless a first
essential step towards a sustainable transport system which will ideally be in
place in 30 years’ time, that is by 2040.
·
imperative (adj) /ɪmˈperətɪv/: cấp bách
·
ENG:
(formal) very important and needing immediate attention or action
·
sustainable (adj) /səˈsteɪnəbl/: bền vững
·
ENG:
involving the use of natural products and energy in a way that does not harm
the environment
·
ambitious (adj) /æmˈbɪʃəs/: đầy tham vọng
·
ENG: needing
a lot of effort, money or time to succeed
Tuy nhiên,
một sự phát triển bền vững và cấp bách sẽ đem đến cơ hội cho việc tạo ra một
chính sách vận tải chung của EU. Mục tiêu này đã được Hội Đồng Châu Âu
Gothenburg thông qua và phải đạt được bằng cách hòa hợp được các yếu tố bảo vệ
môi trường với những chính sách chung của cộng đồng, và việc chuyển đổi sự cân
bằng giữa các phương tiện giao thông chính là chiến lược trọng tâm của chính
sách này. Mục tiêu đầy tham vọng này chỉ có thể đạt được cho đến năm 2020,
nhưng các biện pháp đề xuất dù sao cũng là bước thiết yếu đầu tiên hướng tới
một hệ thống giao thông bền vững sẽ có thể đạt được trong vòng 30 năm, tức là
vào năm 2040.
E. In 1998,
energy consumption in the transport sector was
to blame for 28% of emissions of CO2, the leading
greenhouse gas. According to the latest estimates, if nothing is done to reverse the traffic
growth trend, CO2 emissions from transport can be expected to increase by
around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020, (Q26) compared with the 739
billion tonnes recorded in 1990. Once again, (Q18) road transport
is the main culprit since it alone accounts for 84% of the CO2 emissions
attributable to transport. Using alternative fuels and improving energy
efficiency is thus both an ecological necessity and a technological challenge.
·
be to blame for something: nguyên nhân gây ra cái gì
·
ENG: to be
responsible for something bad
·
reverse (verb) /rɪˈvɜːs/: đảo ngược
·
ENG: to
change something completely so that it is the opposite of what it was before
·
culprit (noun) /ˈkʌlprɪt/: nguyên nhân
·
ENG: a
person or thing responsible for causing a problem
Đến năm
1998, tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực vận tải là nguyên nhân gây ra 28%
lượng khí thải CO2. Theo như những ước tính mới nhất, nếu con người không hành
động để đảo ngược xu hướng phát triển giao thông, lượng khí thải CO2 từ vận tải
sẽ có thể tăng thêm 50% và lên đến 1.113 tỉ tấn vào năm 2020, so với 739 tỉ tấn
vào năm 1990. Một lần nữa, vận tải đường bộ là nguyên nhân chủ yếu bởi chỉ
riêng nó thôi cũng đã chiếm tới 84% lượng khí thải CO2 do giao thông tạo ra. Sử
dụng nhiên liệu thay thế và thúc đẩy việc tiết kiệm năng lượng vừa là một yếu
tố cần thiết cho hệ sinh thái vừa là một thách thức về mặt công nghệ.
E. In 1998,
energy consumption in the transport sector was
to blame for 28% of emissions of CO2, the leading
greenhouse gas. According to the latest estimates, if nothing is done to reverse the traffic
growth trend, CO2 emissions from transport can be expected to increase by
around 50% to 1,113 billion tonnes by 2020, (Q26) compared with the 739
billion tonnes recorded in 1990. Once again, (Q18) road transport
is the main culprit since it alone accounts for 84% of the CO2 emissions
attributable to transport. Using alternative fuels and improving energy
efficiency is thus both an ecological necessity and a technological challenge.
·
be to blame for something: nguyên nhân gây ra cái gì
·
ENG: to be
responsible for something bad
·
reverse (verb) /rɪˈvɜːs/: đảo ngược
·
ENG: to
change something completely so that it is the opposite of what it was before
·
culprit (noun) /ˈkʌlprɪt/: nguyên nhân
·
ENG: a
person or thing responsible for causing a problem
Đến năm
1998, tiêu thụ năng lượng trong lĩnh vực vận tải là nguyên nhân gây ra 28% lượng khí thải CO2. Theo như
những ước tính mới nhất, nếu con người không hành động để đảo ngược xu hướng phát triển giao thông, lượng khí thải CO2 từ vận
tải sẽ có thể tăng thêm 50% và lên đến 1.113 tỉ tấn vào năm 2020, so với 739 tỉ
tấn vào năm 1990. Một lần nữa, vận tải đường bộ là nguyên nhân chủ
yếu bởi chỉ riêng nó thôi cũng đã chiếm tới 84% lượng khí thải CO2 do giao
thông tạo ra. Sử dụng nhiên liệu thay thế và thúc đẩy việc tiết kiệm năng
lượng vừa là một yếu tố cần thiết cho hệ sinh thái vừa là một thách thức về mặt
công nghệ.
F. At the same
time greater efforts must be made to achieve a modal shift. Such a change
cannot be achieved overnight,
all the less so after over half a century of constant deterioration in favour
of road. This has reached such a pitch that today rail freight services are
facing marginalisation, with just 8% of market share, and with international
goods trains struggling along at an average speed of 18km/h. Three possible options
have emerged.
·
overnight (adv) /ˌəʊvəˈnaɪt/: một sớm một chiều
·
ENG:
suddenly or quickly
·
deterioration (noun) /dɪˌtɪəriəˈreɪʃn/: sự giảm sút,
sự suy yếu
·
ENG: the
fact or process of becoming worse
Cùng lúc đó,
chúng ta cần cố gắng hơn nữa để có thể đạt được sự chuyển đổi kỳ vọng. Sau hơn
nửa thế kỷ tàn phá liên
tục của vận tải đường bộ, những thay đổi như vậy không thể một sớm một chiều là được. Việc vận chuyển hàng hoá bằng
đường sắt đang ngày càng kém phổ biến, chỉ với 8% cổ phần thị trường, và những con
tàu vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng chỉ đang di chuyển với tốc độ trung bình
là 18 cây số một giờ. Có 3 giải pháp để giải quyết vấn đề này.
G. (Q19) The
first approach would consist of focusing on road transport solely through
pricing. This option would not be accompanied by complementary measures in
the other modes of transport. In the short term it might curb the growth in road
transport through the better loading ratio of goods vehicles and occupancy
rates of passenger vehicles expected as a result of the increase in the price
of transport. However, the lack of measures available to revitalise other modes
of transport would make it impossible for more sustainable modes of transport
to take up the baton.
·
curb (verb) /kɜːb/: hạn chế
·
ENG: to
control or limit something, especially something bad
·
revitalise (verb) /ˌriːˈvaɪtəlaɪz/: hồi sinh
·
ENG: to make
something stronger, more active or more healthy
Giải pháp
đầu tiên sẽ chỉ tập trung vào tính phí đường bộ. Giải pháp này sẽ không tác
động đến những loại phương tiện khác. Trong thời gian ngắn, điều này có thể
sẽ hạn chế sự
phát triển của đường bộ vì khi tăng phí vận chuyện, tỷ số phương tiện chở hàng
và phương tiện vận tải hành khách sẽ tốt hơn. Tuy nhiên, do không tác động đến
việc hồi sinh các phương tiện khác, biện pháp này không thể
tạo nên nhiều phương tiện giao thông thân thiện với môi trường
H. (Q20) The
second approach also concentrates on road transport pricing but is accompanied
by measures to increase the efficiency of the other modes (better quality of
services, logistics, technology). However, this approach does not include
investment in new infrastructure, nor does it guarantee better regional
cohesion. It could help to achieve greater uncoupling than the first approach,
but road transport would keep the lion’s share
of the market and continue to concentrate on saturated arteries, despite
being the most polluting of the modes. It is therefore not enough to guarantee
the necessary shift of the balance.
·
lion’s share (noun): thị phần lớn
·
ENG: the largest
part or most of something
·
artery (noun) /ˈɑːtəri/: động mạch (ý muốn nói
những con đường chính)
·
ENG: a large
and important road, river, railway line, etc.
Giải pháp
thứ hai cũng tập trung vào tính phí đường bộ nhưng sẽ được hỗ trợ bởi các biện
pháp khác để tăng tính hiệu quả của các phương tiện khác (như dịch vụ tốt hơn,
hậu cần tốt hơn, công nghệ tốt hơn). Tuy nhiên, giải pháp này sẽ không bao gồm
đầu tư vào cơ sở hạ tầng mới cũng như không đảm bảo sự thống nhất giữa các
vùng. Nó có thể mang đến nhiều hiệu quả hơn so với biện pháp đầu tiên, nhưng
vận tải đường bộ sẽ vẫn chiếm thị phần lớn
nhất và tiếp tục tập trung vào động mạch chính bất chấp đó là phương tiện gây ô nhiễm
nhiều nhất. Vì vậy giải pháp này không đủ để đảm bảo sự chuyển dịch cân bằng cần
thiết.
I. (Q21) The
third approach, which is not new, comprises a series of measures ranging from
pricing to revitalising alternative
modes of transport and targeting investment in the trans-European network.
This integrated approach would allow the market shares of the other modes to
return to their 1998 levels and thus make a shift of balance. It is far more
ambitious than it looks, bearing in mind the historical imbalance in favour of
roads for the last fifty years, but would achieve a marked break in the link
between road transport growth and economic growth, without placing restrictions
on the mobility of
people and goods.
·
mobility (noun) /məʊˈbɪləti/: việc đi lại
·
ENG: the
ability to move easily from one place, social class or job to another
Giải pháp
thứ 3, dù không mới, nhưng bao gồm nhiều biện pháp khác nhau, từ việc tính phí
cho đến việc làm mới các phương tiện giao thông thay thế và cả
việc nhằm hướng tới đầu tư vào phát triển mạng lưới giao thông châu Âu. Giải pháp kết
hợp này sẽ cho phép thị phần của các phương tiện khác quay trở lại mức năm 1998
và vì thế có thể tạo ra được sự chuyển dịch cân bằng. Giải pháp này sẽ tốn
nhiều thời gian và công sức hơn chúng ta có thể nghĩ do các quốc gia đã quá ưu
tiên việc sử dụng đường bộ trong suốt 50 năm qua; tuy nhiên, giải pháp này hứa
hẹn sẽ có thể tách riêng được sự phát triển kinh tế và phát triển giao thông
đường bộ mà không ảnh hưởng đến việc đi lại của con người và việc vận chuyển hàng
hóa.
Questions 14-21
Reading
Passage 2 has nine paragraphs, A-I.
Choose the
correct heading for paragraphs A-E and G-I from the list of headings below.
List of Headings ·
i. A fresh
and important long-term goal ·
Một mục tiêu dài hạn mới và
quan trọng ·
ii.
Charging for roads and improving other transport methods ·
Thu phí đường bộ và cải thiện
các phương pháp khác ·
iii.
Changes affecting the distances goods may be transported ·
Những thay đổi ảnh hưởng đến
khoảng cách vận chuyển hàng hoá ·
iv. Taking
all the steps necessary to change transport patterns ·
Thực hiện tất cả các bước cần
thiết để thay đổi mô hình vận tải ·
v. The
environmental costs of road transport ·
Chi phí môi trường của vận
tải đường bộ ·
vi. The
escalating cost of rail transport ·
Chi phí vận tải đường sắt
leo thang ·
vii. The
need to achieve transport rebalance ·
Việc cái cân bằng vận tải
là cần thiết ·
viii. The
rapid growth of private transport ·
Sự phát triển nhanh chóng của
vận tải đường bộ ·
ix. Plans
to develop major road networks ·
Kế hoạch phát triển những hệ
thống giao thông chính ·
x.
Restricting road use through charging policies alone ·
Hạn chế việc sử dụng đường
bộ thông qua chính sách thu phí ·
xi.
Transport trends in countries awaiting EU admission ·
Những xu hướng giao thông ở
các quốc gia đang chờ gia nhập EU |
14.
Paragraph A
Thông tin
liên quan: Đoạn A, câu thứ tư, “For passenger transport, the
determining factor is the spectacular growth in car use”
Phân tích: Ở đoạn
A, tác giả đang nói đến tầm quan trọng của một hệ thống giao thông hiệu quả với
sự phát triển kinh tế và nhu cầu đi lại vận chuyển ngày càng tăng. Rồi tác giả
nói đến một trong những lý do là sự gia tăng về ô tô. Sau đó, các câu còn lại
miêu tả việc ô tô tăng như thế nào, tăng bao nhiêu ⇒ Sự gia tăng
ô
tô
là
ý
chính
của
đoạn
này
Đáp án: viii
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Rapid growth |
Spectacular growth |
Private transport |
Car use |
15.
Paragraph B
Thông tin
liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “This phenomenon has been emphasised by
the relocation of some industries …. even though the production site is
hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or
away from users”
Phân tích: Ở đoạn
B này, tác giả tiếp túc nói đến ‘two key factors’ mà ở đoạn A đang nói dở.
Ngoài việc tăng số lượng ô tô, một nhân tố đó chính là rào cản ranh giới giữa
các quốc gia trong châu Âu bị rỡ bỏ. Và ảnh hưởng ở đây đó chính là việc các
công ty sản xuất di chuyển vị trí sản xuất để tiết kiệm chi phí sản xuất, bất
chấp việc vị trí đó có xa khách hàng ⇒ Phù
hợp
với
heading số iii
Đáp án: iii
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Changes |
internal frontiers have been abolished |
Distances |
thousands of kilometres |
16.
Paragraph C
Thông tin
liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “The strong economic growth expected
in countries which are candidates for entry to the EU will also increase
transport flows, in particular road haulage traffic”
Phân tích: Ở đoạn
C này, ngay câu đầu tiên tác giả đã nói đến xu hướng phát triển được kỳ vọng ở
các quốc gia mà đang chờ để được gia nhập châu Âu, đó chính là gia tăng lưu
lượng giao thông, đặc biệt là giao thông chở hàng đường bộ. Sau đó ở các câu
sau đó nêu dẫn chứng cho sự thống trị của giao thông chở hàng đường bộ. Như vậy
đáp án chính xác nhất đó chính là xi.
Đáp án: xi
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
countries awaiting EU admission |
Countries which are candidates for entry to
the EU |
17.
Paragraph D
Thông tin
liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, “a new imperative – sustainable
development – offers an opportunity for adapting the EU’s common transport
policy”
Phân tích: Cả
đoạn D này góp phần nói về một mục tiêu dài hạn, mới và quan trọng, đó là tạo
ra một chính sách vận tải chung cho châu Âu ⇒ Phù
hợp
với
heading số i
Đáp án: i
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Long-term |
By 2040, sustainable |
Fresh |
New |
Important |
Imperative |
18.
Paragraph E
Thông tin
liên quan: Đoạn E, câu thứ hai từ dưới lên, “… road transport is
the main culprit since it alone accounts for 84% of the CO2 emissions
attributable to transport”
Phân tích: Cả
đoạn E này được dùng để giải thích những hậu quả về môi trường gây ra do giao
thông nói chung và giao thông đường bộ nói riêng. Ví dụ như câu trích dẫn đã
nói rằng chỉ riêng giao thông đường bộ thôi đã tạo ra tổng 84% lượng khí thải
CO2 do giao thông tạo ra.
Đáp
án: v
19.
Paragraph G
Thông tin
liên quan: Đoạn G, câu đầu tiên, “The first approach would consist of
focusing on road transport solely through pricing”
Phân tích: Để
hiểu được đoạn này, chúng ta cần phải hiểu được sự liên kết của nó với các đoạn
ở trên. Ở đoạn E, người đọc đề ra một nhu cầu cấp bách đó là việc sử dụng nhiên
liệu thay thế và cải tiến tiết kiệm năng lượng vừa cần thiết cho hệ sinh thái
nhưng lại vừa mang tính thách thức về mặt công nghệ. Đến đoạn F, người viết
khẳng định sự cần thiết của việc tạo ra sự cân bằng trong việc sử dụng các loại
phương tiện giao thông. Và để đặt được sự cân bằng này, có 3 lựa chọn. Đoạn G
chính là nói về lựa chọn đầu tiên. Lựa chọn đầu tiên bao gồm việc chỉ tập trung
vào đánh phí đường bộ để giảm giao thông sử dụng đường bộ. Điều này thể hiện ở
ngay câu đầu của đoạn, các câu sau của đoạn dùng để miêu tả cả mặt lợi và hại
khi áp dụng biện pháp này. Như vậy đáp án chính xác nhất là x.
Đáp án: x
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Charging policies |
Pricing |
Alone |
Solely |
20.
Paragraph H
Thông tin
liên quan: Đoạn H, câu đầu tiên, “The second approach also concentrates
on road transport pricing but is accompanied by measures to increase the
efficiency of the other modes (better quality of services, logistics,
technology)”
Phân tích: Ở đây,
tác giả tiếp tục đưa ra biện pháp tiếp theo để tạo ra sự cân bằng trong việc sử
dụng các loại hình giao thông. Và biện pháp này cũng sẽ giống như biện pháp ở
bên trên, đó là đánh phí đường bộ, nhưng đi kèm theo đó là các phương pháp để
tăng tính hiệu quả của các loại hình vận tải khác ⇒ Phù hợp với
heading số ii
Đáp án: ii
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
charging for roads |
road transport pricing |
improve other transport methods |
increase the efficiency of the other modes |
21. Paragraph
I
Thông tin
liên quan: Đoạn I, câu đầu tiên, “The third approach, which is not new,
comprises a series of measures ranging from pricing to revitalising alternative
modes of transport and targeting investment in the trans-European network”
Phân tích: Ở đoạn
I, tác giả đưa ra giải pháp thứ 3 để đạt được sự cân bằng trong các loại hình
giao thông, đó chính là kết hợp nhiều biện pháp biện pháp lại với nhau ⇒ Phù hợp với
heading số iv
Đáp án: iv
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
all the steps |
comprises a series of measures |
Questions 22-26
Do the
following statements agree with the information given in Reading Passage 1.
In
boxes 1-5 on your answer sheet, write
·
TRUE
if the statement agrees with the
information
·
FALSE
if the statement contradicts the
information
·
NOT GIVEN
if there is no information on this
22. The need
for transport is growing, despite technological developments.
Dịch: Nhu
cầu vận tải, đi lại đang gia tăng, dù cho công nghệ phát triển.
Thông tin
liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “Although modern information
technologies can reduce the demand for physical transport by facilitating
teleworking and teleservices, the requirement for transport continues to
increase”
Phân tích: Bài
viết nói rằng mặc dù công nghệ thông tin giúp giảm nhu cầu đi lại, yêu cầu cho
việc đi vận tải vẫn tiếp tục tăng ⇒ Thông
tin câu
hỏi
hoàn
toàn
trùng
khớp
với
bài
đọc
Đáp án: True
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Need for transport |
Requirements for transport |
Grow |
Increase |
Technological developments |
Modern information technologies |
23. To
reduce production costs, some industries have been moved closer to their
relevant consumers.
Dịch: Để
giảm chi phí sản xuất, một số ngành công nghiệp được chuyển đến gần các khách
hàng của mình hơn
Thông tin
liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “This phenomenon has been emphasised
by the relocation of some industries, particularly those which are labour
intensive, to reduce production costs, even though the production site is
hundreds or even thousands of kilometres away from the final assembly plant or
away from users”
Phân tích: Bài
đọc nói rằng để giảm giá thành sản xuất, một số ngành công nghiệp phải di
chuyển vị trí có thể cách hàng trăm hay hàng ngàn cây số so với người tiêu
dùng. Tuy nhiên, câu hỏi lại nói rằng ‘chuyển đến gần’ ⇒ Vì thế, thông
tin ở
đây
hoàn
toàn
trái
nghĩa
Đáp án: False
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Closer |
>< thousands of kilometers away from
… |
Customers |
Users |
24. Cars are
prohibitively expensive in some EU candidate countries.
Dịch: Giá xe
hơi rất đắt ở một vài quốc gia chờ gia nhập EU
Phân tích: Ở đoạn
C có nói đến các quốc gia chờ gia nhập EU nhưng lại không nói gì đến giá thành
ô tô ở đây cả. Chúng ta không thể kiểm chứng, không thể biết liệu giá xe có đắt
thật hay không.
Đáp
án: Not Given
25. The
Gothenburg European Council was set up 30 years ago.
Dịch: Hội
đồng Châu Âu Gothenburg được thành lập 30 năm trước
Phân tích: Mặc dù
trong đoạn D có đề cập đến con số 30, nhưng nó lại không phải là chỉ thời gian
hội đồng này được thành lập mà là kế hoạch tham vọng sẽ có thể đạt được trong
30 năm nữa. Không có thông tin nói về hội đồng này được thành lập vào thời gian
nào.
Đáp án: Not
Given
26. By the
end of this decade, CO2 emissions from transport are predicted to reach 739
billion tonnes.
Dịch: Đến
cuối thập kỷ này, lượng khí thải CO2 từ việc vận tải được dự đoán sẽ đạt 730 tỉ
tấn.
Thông tin
liên quan: Đoạn E, câu thứ hai, “…. compared with the 739 billion tonnes
recorded in 1990”
Phân tích: Bài
viết nói là con số 739 này là vào năm 1990 trong khi câu hỏi là dự đoán nó sẽ
là 739 vào cuối thập kỷ này, còn vào cuối năm 2020 thì số liệu phải là 1.113 tỉ
tấn ⇒ Thông tin ở
câu
hỏi
khác
với
số
lượng
ở
bài
đọc.
Đáp án: False
0 Nhận xét