28.
Old buildings
1. Have you ever seen some old
buildings in the city?
Well, Hanoi has made a name for itself
with the Old Quarter, so, of course, I have seen many ancient buildings, and I
think some might be more than 100 years old.
1.
Bạn đã bao giờ nhìn thấy một số tòa nhà cổ trong thành phố chưa?
Vâng,
Hà Nội đã tạo dựng được tên tuổi cho mình với Phố cổ, vì vậy, tất nhiên, tôi đã
nhìn thấy nhiều tòa nhà cổ, và tôi nghĩ một số có thể đã hơn 100 năm tuổi.
made a name for itself: đã làm nên tên
tuổi với
2. Do you think we should preserve old
buildings in cities?
I reckon if it is for the purpose of
tourism, or historical value, then yes, old buildings should be kept around.
Other than that, I don’t see any reasons why we should leave them as they are.
2.
Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên bảo tồn các tòa nhà cổ trong thành phố không?
Tôi
cho rằng nếu vì mục đích du lịch hoặc giá trị lịch sử, thì có, các tòa nhà cổ
nên được giữ lại. Ngoài ra, tôi không thấy lý do gì để chúng ta nên giữ nguyên
chúng như vậy.
for the purpose of: với mục đích là
kept around: được giữ lại xung quanh
3. Do you prefer living in an old
building or a modern house?
Without a shadow of a doubt, I would go
with a modern house, for safety reasons. I have witnessed numerous degraded old
buildings go up in flames, and just for that, I would never think of setting my
foot in these places.
3.
Bạn thích sống trong một tòa nhà cổ hay một ngôi nhà hiện đại?
Không
còn nghi ngờ gì nữa, tôi sẽ chọn một ngôi nhà hiện đại, vì lý do an toàn. Tôi
đã chứng kiến nhiều tòa nhà cũ xuống cấp bị thiêu rụi, và chỉ vì lý do đó,
tôi sẽ không bao giờ nghĩ đến việc đặt chân đến những nơi này.
Without a shadow of a doubt: Không nghi
ngờ gì nữa
go up in flames: bốc cháy
setting my foot in: đặt chân đến
4. Are there any old buildings you want
to see in the future? Why?
Let me see, I was once a huge fan of
Korean historical series, and in those films, there were these stunning palaces
with authentic Korean backgrounds, so being able to see these palaces for the
first time with my very own eyes is in my to-do list in the next few years.
4.
Bạn có muốn nhìn thấy bất kỳ tòa nhà cổ nào trong tương lai không? Tại sao?
Để
tôi xem nào, tôi đã từng là một fan hâm mộ lớn của loạt phim lịch sử Hàn Quốc,
và trong những bộ phim đó, có những cung điện tuyệt đẹp với bối cảnh Hàn Quốc
đích thực, vì vậy việc có thể tận mắt nhìn thấy những cung điện này nằm trong
danh sách việc cần làm của tôi trong vài năm tới.
29.
Swimming
1. Do you like swimming?
Bạn có thích bơi không?
"Yes, I do like swimming.
Actually, I find it quite refreshing and it's a great way to exercise. Not to
mention, it's very relaxing to just float and unwind in the water."
Từ vựng:
float (v): trôi
unwind (v): thư giãn
Bài dịch:
Có, tôi thích bơi lội. Thực sự thì tôi
thấy nó khá sảng khoái và đó là một cách tuyệt vời để tập thể dục. Chưa kể, việc
trôi lềnh bềnh và thư giãn trong nước sẽ rất thư giãn.
2. Where do people go swimming in your
hometown?
Mọi người đi bơi ở đâu ở quê hương bạn?
"In my hometown, people usually go
to the local community pool or to the nearby lake during summer. It's a nice
spot because it's not only for swimming but also a good place for picnics and
family outings."
Từ vựng:
community pool: bể bơi công cộng
lake (n): hồ
family outing: buổi đi chơi cùng gia
đình
Bài dịch:
Ở quê tôi, mọi người thường đến hồ bơi
cộng đồng địa phương hoặc đến hồ gần đó vào mùa hè. Đó là một địa điểm đẹp vì
nó không chỉ để bơi lội mà còn là nơi tốt cho những chuyến dã ngoại và đi chơi
cùng gia đình.
3. Is swimming popular in your country?
Bơi lội có phổ biến ở nước bạn không?
"Swimming is quite popular in my
country, especially because we have a lot of coastlines and pretty good weather
most of the year. Many schools also encourage swimming as part of physical
education."
Từ vựng:
coastline (n): bờ biển
physical (adj): thuộc thể chất
Bài dịch:
Bơi lội khá phổ biến ở đất nước tôi, đặc
biệt vì chúng tôi có nhiều bờ biển và thời tiết khá tốt quanh năm. Nhiều trường
học còn khuyến khích bơi lội như một phần của giáo dục thể chất.
4. Why do many people like swimming?
Tại sao nhiều người thích bơi lội?
"Many people enjoy swimming
because it's a low-impact activity that works out the whole body. It’s also
something that all ages can enjoy, from young kids to the elderly. Plus, it's a
fun way to cool down on hot days."
Từ vựng:
low-impact (adj): ít tác động
cool down (phrasal v): hạ nhiệt, nguội
Bài dịch:
Nhiều người thích bơi lội vì đây là hoạt
động ít tác động đến toàn bộ cơ thể. Đó cũng là thứ mà mọi lứa tuổi đều có thể
yêu thích, từ trẻ nhỏ đến người già. Ngoài ra, đó là một cách thú vị để hạ nhiệt
trong những ngày nắng nóng.
0 Nhận xét