* Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate
the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. photographed B. Helped C. naked D. practiced
1 C
Giải thích: Cách phát âm đuôi “-ed”:
+/id/: trước -ed là các âm /t/ hoặc /d/.
+/t/: trước -ed là các âm vô thanh /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/,
/tʃ/, /ɵ/.
+/d/: trước -ed là phụ âm còn lại và các nguyên âm.
Tuy nhiên có một số trường hợp bất qui tắc sau:
naked/’neikid/ ragged/'ræɡɪd/ vretched/'retʃd/
crooked/ krʊkɪd/ rugged/'rʌɡɪd/ learned/'lɜ:nɪd/
dogged / 'dɒɡid/
Theo qui tắc trên thì các đáp án A, B, D, đuôi “-ed" đều
được đọc là /t/. Riêng
đáp án C là trường hợp bất quy tắc, đọc là: /id/
A. photographed /ˈfəʊtəɡrɑ:ft/ B. helped /helpt/
C. naked /’neikid/ D. practiced /'præktrs/
Question 2: A. change B. hungry C. stronger
D. single
2 A
Giải thích: A. change /tʃeindʒ/ B. hungry / ‘hʌŋgri/
C. stronger /strɒŋəg(r)/ D. single / ‘siŋgl/
Đáp án B, C, D đọc là /g/; đáp án A đọc là /dʒ/
* Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word
whose differs from the other
three in stress in each of the following questions.
Question 3: A. believe B. marriage C. maintain D. response
3 B
Theo qui tắc trọng âm: đa số danh từ và tính từ 2 âm tiết trọng
âm rơi vào âm
tiết thứ nhất. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm rơi
vào âm tiết thứ 2.
A. believe (v) /bi’li:v/ B. marriage (n)/‘mæridʒ/
C. maintain (v)/ mein’tein/ D. response (v)/ri’spɒns/
Đáp án A, C, D là các động từ, trọng âm rơi vào âm tiết số
2. Đáp án B là danh
từ trọng âm rơi vào âm tiết số 1.
Question 4: A. appreciate B. embarrassing C. situation D.
experience
4 C
Giải thích:
A. appreciate /ə’pri:ʃeit/ B. embaưassing /im’bærəsiŋ/
C. situation /sitʃu’eiʃn/ D. experience /ik‘spiəriəns/
Đề 44. Thầy Bùi Văn Vinh số 12
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 2
Theo quy tắc trọng âm:
+ từ 3 âm tiết tận cùng là các đuôi: -ate, -ise, -ize, -y, -
ent, -ence,-ism, -izm:
trọng âm rơi vào âm tiết cách nó 1 âm tiết. Như vậy, đáp án
A, D, trọng âm rơi vào
âm tiết thứ 2.
+ Từ tận cùng là: -ion, -ible, -ian, -ity, -ic, -ics,
-logy,-ive, -ial, -ious...: trọng âm
rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Như vậy đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
* Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 5: I find that necessary to do something about traffic problem
in our city.
A. find that B. to do C. about D. in
5 A
Ta có cấu trúc: Sb find it adj to V
Đáp án: A (find that find it)
Dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề giao
thông trong thành
phố.
Question 6: There are few areas of human experience that have not been
writing about.
A. there are B. of human C. have not been D. writing
6 D
Giải thích: “that” trong câu là ĐTQH thay thể cho cụm danh từ
chỉ vật “few
areas of human experience” nghĩa là: rất ít lĩnh vực trải
nghiệm của con người. Xét
về nghĩa thì theo sau nó cần phải là động từ bị động mới phù
hợp.
Đáp án: D (writing written)
Dịch: Còn rất ít lĩnh các lĩnh vực trải nghiệm của con người
mà chưa được viết
ra.
Question 7: In the past, polite men had stood up when women entered the
room.
A. the B. polite C. had stood up D. entered
7 C
Giải thích: Câu này có dấu hiệu nhận biết “in the past” -
thì quá khứ đơn. Tình
huống này diễn tả 2 hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá
khứ chứ không phải
1 hành động xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong
quá khứ. Vậy nên cả 2
hành động phải chia ở quá khứ đơn.
Đáp án: C (had stood up stood)
Dịch: Trước đây, những người đàn ông lịch sự thường đứng dậy
khi phụ nữ bước
vào phòng, (ngay khi thấy có người phụ nữ bước vào phòng đàn
ông sẽ đứng dậy.)
* Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following
questions.
Question 8: Peter is working in an office. He’s a white-
.................. worker.
A. collar B. sleeve C. shirt D. button
8 A
Giải thích: ta có cụm thành ngữ: white-collar (adj): công chức,
lao động bằng trí
óc # blue -collar: lao động tay chân
Dịch: Peter đang làm việc trong văn phòng. Anh ấy là một
công chức.
Question 9: Just keep .................. on the baby while I cook the
supper, will you?
A. a look B. a glance C. an eye D. a care
9 C Giải thích: ta có cụm từ: keep an eye on sb/st: để mắt đến/
trông coi ai/cái gì
Question 10: He clearly had no .................. of doing any work,
although it was only a week till the exam.
A. desire B. ambition C. willingness D. intention
10 D
Giải thích:
A. desire (n) khát khao B. ambition (n) tham vọng, hoài bão
C. willingness (n) sự sẵn sàng D. intention (n) ý định
Ta có cụm từ: have an intention of + Ving: có ý định làm gì;
have no intention of + Ving: không có ý định làm gì
Dịch: Anh ấy rõ ràng không có ý định làm bất cứ việc gì, mặc
dù chỉ còn 1 tuần
nữa là đến kì thi.
Question 11: Not a word .................. since the exam started.
A. she wrote B. she had written C. has she written D. she
has written
11 C
Giải thích: cấu trúc câu đảo ngữ bắt đầu bằng NOT:
Not + N + trợ động từ + S + V
Dịch: Dù chỉ một từ cô ta vẫn chưa viết được kể từ khi kì
thi bắt đầu.
Question 12: She showed her .................. by asking lots of trivial
questions.
A. experience B. experienced C. inexperienced D. inexperience
12 D
Giải thích: sau tính từ sở hữu: my/ your/ his/ her/ our/
their/ its + N loại đáp
án B, C là các tính từ. Xét về nghĩa đáp án D phù hợp hơn.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 3
A. experience (n); kinh nghiệm
B. experienced (adj) có kinh nghiệm
C. inexperienced (adj) thiếu kinh nghiệm
D. inexperience (n) sự thiếu kinh nghiệm
Dịch: Cô ta thể hiện sự thiếu kinh nghiệm bằng việc hỏi những
câu hỏi không
quan trọng
Question 13: An only child often creates an .................. friend to
play with.
A. imagery B. imaginable C. imaginary D. imaginative
13 C
Giải thích: Giữa mạo từ “an” và danh từ “friend” cần điền 1
tính từ. Đáp án A
là danh từ nên bị loại.
A. magery (n) hình tượng
B. imaginable (adj) có thể tưởng tượng được
C. imaginary (adj) không có thực, hư cấu
D. imaginative (adj) giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
Dịch: Những đứa trẻ là con một thường tạo ra một người bạn
trong tưởng tượng
để chơi cùng.
Question 14: He has a very outgoing .................. and makes friends
very easily.
A. person B. personality C. personal D. personage
14 B
Giải thích: Chỗ trống cần điền phải là danh từ vì trước nó
là tính từ “outgoing”.
Như vậy loại đáp án C là tính từ đi. Xét về nghĩa thì đáp án
B phù hợp.
A. person (n) người B. personality (n) tính cách
C. personal (adj) riêng tư D. personage (n) người có vai vế,
nhân
vật
Dịch: Anh ấy có tính cách cởi mở và kết bạn rất dễ dàng.
Question 15: Your .................. to life decides whether you are
happy or not.
A. thinking B. opinion C. attitude D. dream
15 C
Giải thích: opinion (n): ý kiến; attitude (n); thái độ
Dịch: Thái độ của bạn với cuộc sống quyết định bạn có hạnh
phúc hay không.
Question 16: People are advised to .................. smoking because of
its harm to their health.
A. cut down B. cut off C. cut in D. cut down on
16 D
- cut down (v): chặt, đốn (cây,...)
- cut off (v): cắt đứt
- cut in (v): nói xen vào, chèn ngang
- cut down on (v); to reduce the size, amount or number of
something: cắt giảm,
giảm
Dịch nghĩa: Mọi người được khuyên giảm hút thuốc bởi vì tác
hại của nó đối
với sức khỏe.
Question 17: They decided to divorce and Mary is .................. to
get the right to raise the child.
A. equal B. determined C. obliged D. active
17 B
Giải thích:
A. equal (adj) bình đẳng B. determined (adj) quyết tâm
C. obliged (adj) bắt buộc D. active (adj) năng động, tích cực
Dịch: Họ quyết định li hôn và Mary quyết tâm giành quyền
nuôi đứa trẻ.
Question 18: Some researchers have just .................. a survey of
young people’s points of view on contractual marriage.
A. sent B. directed C. managed D. conducted
18 D
Giải thích: cụm từ conduct a survey: tổ chức 1 cuộc khảo sát
B. direct (v) chỉ dẫn C. manage (v) quản lí
Dịch: Một số nhà nghiên cứu vừa tiến hành 1 cuộc khảo sát về
quan điểm của
thanh niên với vấn đề hôn nhân sắp đặt.
Question 19: It is not easy to .................. our beauty when we get
older and older.
A. maintain B. develop C. gain D. collect
19 A
Giải thích:
A. maintain (v) duy trì B. develop (v) phát triển
C. gain (v) đạt được D. collect (v) sưu tập
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 4
Dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng
già đi.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most
suitable response to complete
each of the following exchanges.
Question 20: - Harry: "I'm going on holiday tomorrow." - An:
“....................................................................... ”
A. Sorry to hear that B. Congratulations!
C. Watch out D. Have a nice time
20 D
Giải thích: Harry nói: “Ngày mai tôi sẽ đi nghỉ.” An trả lời:
“_____”
A. Sorry to hear that: rất tiếc khi phải nghe điều đó
B. Congratulations!: xin chúc mừng
C. Watch out: cẩn thận, coi chừng
D. Have a nice time: chúc bạn có thời gian vui vẻ
Question 21: - Hoa: "Write to me when you get home." - Phong:
“.......................................................................”
A. I must B. I should C. I will D. I can
21 C
Giải thích: Hoa nói: “Hãy viết cho tôi khi bạn về đến nhà
nhé.”
Phong trả lời: “Nhất định rồi.”
Đây là lời hứa của Phong nên dùng “wiil”
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is CLOSET in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Professor Berg was very interested in the diversity of
cultures all over the world.
A. variety B. changes C. conservation D. number
22 A
Giải thích: diversity = variety: sự đa dạng; change: sự thay
đổi; conservation: sự
bảo tồn
Dịch: Giáo sư Berg rất quan tâm đến sự đa dạng văn hóa khắp
thế giới.
Question 23: I don't like that man. There is a sneaky look
on his face.
A. humorous B. dishonest C. guilty D. furious
23 B
Giải thích: sneaky = dishonest: lén lút
A. humorous (adj): hài hước B. dishonest (adj) không thành
thật
C. guilty (adj) có tội D. furious (adj) giận dữ
Dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có cái gì đó rất
không thành thật trên
khuôn mặt ông ta.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: She decided to remain celibate and devote her
life to helping the homeless and orphans.
A. married B. divorced C. separated D. single
24 A
Giải thích: celibate (adj) (sống) độc thân = single ><
married
A. married (adj): đã kết hôn B. divorced (adj) đã li hôn
C. separated (adj) đã chia tay D. single (adj) độc thân
Dịch: Cô ta quyết định sống độc thân và dành cả đời mình
giúp đỡ những người
vô gia cư và trẻ mồ côi.
Question 25: Maria will take charee of the advertising for
the play. . spend time B. spend
C. account for D. be irresponsible for
25 D
Giải thích: take charge of: chịu trách nhiệm về >< be
irresponsible for: vô trách
nhiệm với cái gì; account for: giải thích cho, chiếm (tỉ lệ)
Đáp án: D. Dịch: Maria sẽ chịu trách nhiệm về việc quảng cáo
cho vở kịch.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that is closest in meaning
to each of the following questions.
Question 26: “If I were you, I'd tell him the truth, ” she said to me.
A. She said to me that if I were you, I’d tell him the truth.
B. She suggested to tell him the truth if she were me.
C. She will tell him the truth if she is me.
D. She advised me to tell him the truth.
26 D
Giải thích: Cô ấy nói với tôi: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói
cho anh ta sự thật.
Cấu trúc: If I vvere you: nếu tôi là bạn mang nghĩa khuyên bảo
Đáp án: D. Dịch: Cô ta khuyên tôi nói cho anh ta sự thật.
Question 27: David seems really ill at case in front of all those people.
A. David feels uncomfortable in front of all those people.
B. David is easy to be ill because of all those people.
C. David is ill because he stands in front of all those people.
D. David fells comfortable in front of all those people.
27 A
Giải thích: David dường như không thoái mái trước những người
này.
Cụm từ ill at case = uncomfortable: không thoái mái, ngại
ngùng
A. David cảm thấy không thoải mái trước những người này.
B. David dễ bị ốm vì những người này.
C. David bị ốm vì anh ta đứng trước những người này.
D. David cảm thấy thoải mải trước những người này.
Question 28: Those students should be punished for what they have done.
A. Those students should have done what they were punished for.
B. What those students have done will give them some punishment.
C. Those students can't get away with what they have done.
D. The things those students have done are kinds of punishment.
28 C
Giải thích: Những học sinh này nên bị phạt vì những gì chúng
đã làm
A. Những học sinh này đáng lẽ nên làm vì điều mà chúng bị phạt.
B. Cái mà những học sinh này đã làm sẽ cho chúng vài hình phạt
C. Những học sinh này không thể trốn thoát khỏi việc chúng
đã làm.
D. Những điều mà những học sinh này đã làm là những loại
hình phạt.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 29: I have to support my family. I want to find a job.
A. I want to find a job in order support my family.
B. I have to support my family from seeking a job.
C. I want to find a job so that I can support my family.
D. I want to find a job because my family supports me.
29 C Giải thích: Tỏi phải chu cấp cho gia đình. Tôi muốn tìm
một công việc.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 5
Câu này cần được viết lại bằng việc sử dụng cụm từ chỉ mục
đích: in order to V/
so as to V hay mệnh đề chỉ mục đích: S + V so that/ in order
that + S + can + V
A. Tôi muốn tìm việc để chu cấp cho gia đình, (câu này loại
vì sai cấu trúc của
in order)
B. Tôi phải chu cấp cho gia đình từ việc đi tìm việc làm.
C. Tôi muốn tìm một công việc để mà tôi có thể chu cấp cho
gia đình.
D. Tôi muốn tìm việc vì gia đình chu cấp cho tôi.
Question 30: The workers finished their work. They left for home.
A. Before the workers finished their work, they left for home.
B. Having finished their work, the workers left for home.
C. By the time the workers finished their work, they had left for home.
D. The workers left home since they finished their work.
30 B
Giải thích: Những công nhân làm xong việc của mình. Họ đi về
nhà
A. Trước khi những công nhân làm xong việc, họ đi về nhà.
B. Làm xong việc, những công nhân đi về nhà.
C. Vào lúc những công nhân làm xong việc, họ đã đi về nhà rồi.
D. Những công nhân bỏ nhà đi vì họ đã làm xong công việc.
Trong trường hợp này chọn đáp án B vừa phù hợp nghĩa, vừa
đúng về ngữ pháp.
Sử dụng cụm từ “Having finished” là một phân từ hoàn thành,
diễn tả 1 hành động
xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ. (mệnh
đề đầy đủ là:
After the workers had finished their work)
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the
correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanks from 31
to 35. The relationship between students and teachers is less formal in
the USA than in many other countries. American students do not stand up (1)
.................. their teachers enter the room. Students are encouraged to
ask questions during class, to stop in the teacher’s office for extra help, and
to phone if they are absent. Most teachers (2) .................. students to
enter class late or leave early if necessary. (3) .................. the lack
of formality, students are still expected to be polite to their teachers and fellow
classmates. When students want to ask questions, they usually (4)
.................. a hand and wait to be called on. When a test is being given,
talking to a classmate is not only rude but also risky. Most American teachers
consider that students who are talking to each other (5) .................. a
test are cheating.
Question 31: A. when B. that C. where D. whether
31 A Giải thích: cần chọn một liên từ chỉ thời gian
Question 32: A. let B. allow C. make D. encourage
32 B
Giải thích: cấu trúc của các từ như sau:
- let Sb V = allow s to V: cho phép ai làm gì
- make Sb V: khiến, bắt ai làm gì; allow Sb to V: khuyến
khích ai làm gì
loại đáp án A, C. Xét về nghĩa của câu thì đáp án B phù hợp.
Question 33: A. Though B. In spite C. Despite D. Because
of
33 C
Giải thích: Though/ Although + S + V= Despite/ In spite of +
N/ Ving
Because + S + V = Because of + N/ Ving
Question 34: A. rise B. arise C. raise D. put
34 C
Giải thích: rise (v): mọc, tăng; arise (v) phát sinh. Cả 2 động
từ này đều là
Intransitive verb (nội động từ) nên không có tân ngữ theo
sau loại.
Ta có cụm từ: raise a hand: giơ tay
Question 35: A. in B. when C. while D. during
35 D
Giải thích: sau “during” cần 1 danh từ: trong suốt, trong
khi
Dịch nghĩa đoạn văn:
Mối quan hệ giữa thầy và trò ở Mĩ ít câu nệ về hình thức hơn
so với những quốc
gia khác. Học sinh Mĩ không cần đứng dậy khi thầy cô bước
vào lớp. Học sinh
được khuyến khích đưa ra các câu hỏi trong giờ học, được vào
phòng của thầy cô
yêu cầu sự giúp đỡ thêm, và được gọi điện nếu nghỉ học. Hầu
hết các giáo viên đều
cho phép học sinh của mình vào lớp muộn hoặc ra khỏi lớp sớm
hơn nếu cần thiết.
Mặc dù không câu nệ về hình thức, học sinh vẫn được mong đợi
phải lễ phép với
giáo viên và lịch sự với bạn bè.
Khi học sinh muốn hỏi, họ thường giơ 1 tay lên và chờ được gọi.
Khi làm bài
kiểm tra, nói chuyện trong lớp không chỉ bất lịch sự mà còn
rất mạo hiểm. Vì hầu
hết giáo viên Mĩ coi việc nói chuyện trong các giờ kiểm tra
là gian lận.
* Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 36 to 42. The
increase in international business and in foreign investment has created a need
for executives with knowledge of foreign languages and skills in cross-culture
communication. Americans, however, have not been well trained in either area
and, consequently, have not enjoyed the same level of success in negotiation in
an international arena as have their foreign counterpart. Negotiating is the
process of communicating back and forth for the purpose of reaching an
agreement. It involves persuasion and compromise, but in order to participate
in either one, the negotiators must understand the ways in which people are
persuaded and how compromise is reached within the culture of the negotiation.
In many international business negotiations abroad, Americans are perceived as
wealthy and impersonal. It often appears to the foreign negotiator that the
American represents a large multimillion-dollar corporation that can afford to
pay the price without bargaining further. The American negotiator’s role
becomes that of an impersonal purveyor of information and cash, an image that
succeeds only in undermining the negotiation. In studies of American
negotiators abroad, several traits have been indentified that may serve to
confirm this stereotypical perception, while subverting the negotiator's
position. Two traits in particular that cause cross-culture misunderstanding
are directness and impatience on the part of American negotiator. Furthermore,
American negotiators often insist on realizing short-term goals. Foreign
negotiators, on the other hand, may value the relationship established between
negotiators and may be willing to invest time in it for long-term benefits. In
order to solidify the relationship, they may opt for indirect interactions
without regard for the time involved in getting to know the other negotiator.
Clearly, perceptions and differences in values affect the outcomes of
negotiations and the success of negotiators. For Americans to play a more
effective role in international business negotiations, they must put forth more
effort to improve cross-cultural understanding.
Question 36: What is the author’s main point?
A. Negotiation is the process of reaching an agreement.
B. Foreign languages are important for international business.
C. Foreign perceptions of American negotiators are based on stereotypes.
D. American negotiators need to learn more about other cultures.
36 D
Giải thích: Đâu là điểm chính của tác giả?
A. Sự đàm phán là quá trình đạt được sự đồng thuận.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 6
B. Ngoại ngữ rất quan trọng với kinh doanh quốc tế.
C. Nhận thức về nước ngoài của những nhà đàm phán Mĩ mang
tính rập khuôn.
D. Những nhà đàm phán Mĩ cần học nhiều hơn về văn hóa.
Americans, however, have not been well trained in either
area and,
consequently, have not enjoyed the same level of success in
negotiation in an
intemational arena as have their foreign counterpart.
For Americans to play a more effective role in intemational
business
negotiations, they must put forth more effort to improve
cross-cultural
understanding.
Question 37: According to the author, what is the purpose of
negotiation?
A. To undermine the other negotiator’s position.
B. To communicate back and forth.
C. To reach an agreement.
D. To understand the culture of the negotiators.
37 C
Giải thích: Theo như tác giả, đâu là mục đích chính của sự
đàm phán?
A. Để làm giảm vị thế của người đàm phán khác.
B. Để giao tiếp qua lại.
C. Để đạt được một thỏa thuận.
D. Để hiểu về văn hóa của những người đàm phán.
Negotiating is the pmcess of communicating back and forth
for the purpose of
reaching an agreement.
Question 38: The word undermining in paragraph 3 is closest in
meaning to ....................
A. making known B. making clear C. making brief D. making
weak
38 D
Giải thích: Từ “undermine” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. making known: làm cho được biết đến
B. making clear: làm cho rõ ràng
C. making brief: tóm tắt
D. making weak: làm cho yếu đi
Question 39: Which of the following is mentioned as a criterion
necessary for negotiation?
A. compromise B. participation C. communication D. investment
39 A
Giải thích: Đáp án nào sau đây được đề cập đến như 1 tiêu
chuẩn cần thiết cho
việc đàm phán?
A. sự thỏa hiệp B. sự tham gia
C. sự giao tiếp D. sự đầu tư
Negotiating is the process of communicating back and forth
for the purpose of
reaching an agreement. It involves persuasion and
compromise.
Question 40: It can be referred from paragraph 1 that
..................
A. training is not available for Americans who must interact in
international negotiations.
B. foreign businesspersons negotiate less effectively than Americans
because of their training.
C. because their training is not as good, Americans are less successful
as negotiators than their international counterparts.
D. foreign businesspersons do not like to negotiate with Americans, who
are not well trained.
40 C
Giải thích: Từ đoạn 1 có thể suy ra được rằng
A. việc đào tạo không sẵn có với người Mĩ, người mà phải
tương tác trong những
cuộc đàm phán quốc tế,
B. những doanh nhân nước ngoài đàm phán kém hiệu quả hơn người
Mĩ vì sự
đào tạo của họ.
C. vì không được đào tạo tốt bằng, người Mĩ là những người
đàm ít thành công
hơn những bạn bè quốc tế của mình.
D. những doanh nhân nước ngoài không thích đàm phán với người
Mĩ,
những người không được đào tạo.
Negotiating is the process of communicating back and forth
for the purpose of
reaching an agreement. It involves persuasion and
compromise.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 7
Americans, however, have not been well trained in either
area and,
consequently, have not enioyed the same level of success in
negotiation in an
intemational arena as have their foreign counterpart
Question 41: According to the passage, how can American
businesspersons improve their
negotiation skills?
A. By living in a foreign culture B. By getting to know the
negotiators
C. By compromising more often D. By explaining the goals more
clearly
41 B
Giải thích: Theo đoạn văn, những doanh nhân người Mĩ có thể
cải thiện kĩ năng
đàm phán của họ như thế nào?
A. bằng việc sống trong nền văn hóa nước ngoài
B. bằng việc làm quen với các nhà đàm phán
C. bằng việc thỏa hiệp thường xuyên hơn
D. bằng việc giải thích mục đích rõ ràng hơn
Furthermore, American negotiators often insist on realizing
short-term goals.
Foreign negotiators, on the other hand, may value the
relationship established
between negotiators and may be willing to invest time in it
for long-term benefits.
In order to solidfiy the relationship, they may opt for
indirect interactions without
regard for the time involved in getting to know the other
negotiator.
Question 42: The American negotiator is described as all of the
following EXCEPT ....................
A. perceived by foreign negotiators as wealthy B. willing to
invest time in relationships
C. known for direct interaction D. interested in short-term goals
42 B
Dịch đoạn văn: Sự gia tăng trong kinh doanh quốc tế và đầu
tư nước ngoài đã
tạo ra một nhu cầu cần thiết với các nhà quản lí đó là kiến
thức về ngoại ngữ và
những kĩ năng giao tiếp liên văn hóa. Tuy nhiên, những người
Mĩ lại không được
đào tạo tốt ở cả hai lĩnh vực này, kết quả là, họ không đạt
được mức độ thành công
tương ứng trong việc đàm phán trên các đấu trường quốc tế
như các bạn bè nước
khác.
Đàm phán là một quá trình giao liếp qua lại nhằm mục đích đạt
được sự thỏa
hiệp. Nó bao gồm sự thuyết phục và sự thỏa hiệp, nhưng để đạt
được điều này,
người đàm phán cần phải hiểu cách mà người kia được thuyết
phục và cách đạt
được sự thỏa hiệp cùng với văn hóa đàm phán.
Trong nhiều cuộc đàm phán kinh doanh quốc tế ở nước ngoài,
người Mĩ được
đánh giá là giàu có và khách quan. Dường như người đàm phán
nước ngoài thường
thấy rằng người Mĩ thường đại diện cho một công ty lớn trị
giá nhiều triệu đô la có
thể đủ khả năng trả giá mà không cần mặc cả thêm. Vai trò của
người đàm phán
Mỹ trở thành vai trò của một nhà cung ứng khách quan về
thông tin và tiền mặt,
một hình ảnh mà chỉ thành công trong việc phá hoại việc đàm
phán.
Trong những nghiên cứu về những người đàm phán Mĩ ở nước
ngoài, một số
đặc điểm đã được xác định mà góp phần chứng thực cho những
nhận thức khuôn
mẫu này, trong khi phá vỡ vị trí của người đàm phán. Hai đặc
điểm riêng mà gây
ra sự hiểu lầm liên văn hóa đó là sự thẳng thắn và thiếu
kiên nhẫn ở phía người đàm
phán người Mĩ. Hơn nữa những nhà đàm phán Mĩ thường chỉ nhận
ra những mục
đích trước mắt. Những nhà đàm phán nước ngoài, trái lại, lại
hiểu được giá trị của
mối quan hệ được thiết lập giữa những nhà đàm phán và thường
sẵn sàng đầu tư
thời gian cho nó vì những lợi ích lâu dài. Để làm bền vững mối
quan hệ, họ có thể
chọn lựa những sự tương tác gián tiếp mà không tính đến thời
gian làm quen với
người đàm phán kia.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 8
Rõ ràng, sự nhận thức và sự khác biệt về những giá trị ảnh
hưởng tới kết quả
cuộc đàm phán và sự thành công của những nhà đàm phán. Với
người Mĩ để đóng
vai trò hiệu quả hơn trong những cuộc đàm phán kinh doanh quốc
tế, họ phải thể
hiện sự nỗ lực hơn nữa để cải thiện sự hiểu biết liên văn
hóa.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your
answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions from 43 to 50. In most
discussions of cultural diversity, attention has focused on visible, explicit
aspects of culture, such as language, dress, food, religion, music, and social rituals.
Although they are important, these visible expressions of culture, which
are taught deliberately and learned consciously, are only the tip of the
iceberg of culture. Much of culture is taught and learned implicitly, or
outside awareness. Thus, neither cultural insiders nor cultural outsiders are
aware that certain “invisible” aspects of their culture exist. Invisible
elements of culture are important to us. For example, how long we can be late
before being impolite, what topics we should avoid in a conversation, how we
show interest or attention through listening behavior, what we consider
beautiful or ugly- these are all aspects of culture that we learn and use
without being aware of it. When we meet other people whose invisible cultural
assumptions differ from those we have learned implicitly, we usually do
not recognize their behavior as cultural in origin. Differences in invisible
culture can cause problems in cross-cultural relations. Conflicts may arise
when we are unable to recognize others’ behavioral differences as cultural
rather than personal. We tend to misinterpret other people’s behavior, blame
them, or judge their intentions or competence without realizing that we are
experiencing cultural rather than individual differences. Formal organizations
and institutions, such as schools, hospitals, workplaces, governments, and the
legal system are collection sites for invisible cultural differences. If the
differences were more visible, we might have less misunderstanding. For
example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes,
speaking a language other than ours, and carrying food that looked strange, we
would not assume that we understood his thoughts and feelings or that he
understood ours. Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our
language, and does not differ from us in other obvious ways, we may fail to
recognize the invisible cultural differences between us. As a result, mutual
misunderstanding may arise.
Question 43: What is the main purpose of the passage?
A. To describe cultural diversity.
B. To point out that much of culture is learned consciously.
C. To explain why cross-cultural conflict occurs.
D. To explain the importance of invisible aspects of culture.
43 D
Giải thích: Đâu là mục đích chính của đoạn văn?
A. Để miêu tả sự đa dạng văn hóa
B. Để chỉ ra rằng nhiều lĩnh vực văn hóa được học một cách
có ý thức
C. Để giải thích tại sao những xung đột liên văn hóa xảy ra
D. Để giải thích tầm quan trọng của những mặt không nhìn thấy
của văn hóa.
Question 44: The
word “rituals” in paragraph 1 is closest in meaning to
..................
A. cultures B. formalities C. assumptions D. aspects
44 B
Giải thích: Từ "rituals" (nghỉ lễ) đoạn 1 gần
nghĩa nhất với từ ________
A. văn hóa B. nghỉ lễ
C. cách thể hiện D. các lĩnh vực
Question 45: The phrase “the tip of the iceberg” in paragraph 1
means that ..................
A. visible aspects of culture are learned in formal institutions
B. most aspects of culture cannot be seen
C. other cultures seem cold to us
D. we usually focus on the highest forms of culture
45 B
Giải thích: Cụm từ "the tip of the iceberg" (phần
nhìn thấy) trong đoạn 1 gần
nghĩa với _______________
A. những khía cạnh được nhìn thấy của văn hóa mà được học ở
những cơ quan
chính thống
B. hầu hết các khía cạnh của văn hóa mà không được nhìn thấy
C. những nền văn hoá khác dường như lạnh lùng với chúng ta
D. chúng ta thường tập trung ở những hình thức cao nhất của
văn hóa
these visible expressions of culture, which are tauaht
deliberately and leamed
consciously, are only the tip of the iceberg of culture.
Question 46: Which of the following was NOT mentioned as
an example of invisible culture?
A. What topics to avoid in conversation.
B. How late is considered impolite.
C. What food to eat in a courthouse
D. How people express interest in what others are saying
46 C
Giải thích: Đáp án nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là
ví dụ của văn
hóa không được nhìn thấy?
A. những chủ đề nào mà tránh trong cuộc trò chuyện
B. muộn như thế nào được coi là bất lịch sự
C. chúng ta ăn gì ở tòa án
D. mọi người thể hiện sự quan tâm đến cái người khác đang
nói như thế nào
Invisible elements of culture are important to us. For
example, how long we can
be late before being impolite, what topics we should avoid
in a conversation, how
we show interest or attention through listening behavior,
what we consider
beautiful or ugly
Question 47: The word “those” in paragraph 2 refers to
..................
A. people who speak a different language
B. people from a different culture
C. topics that should be avoided in conversation
D. invisible cultural assumptions
47 D
Giải thích: Từ “those” đoạn 2 chỉ về________
A. những người nói một ngôn ngữ khác
B. những người từ nền văn hóa khác
C. những chủ đề nên được tránh trong các cuộc trò chuyện
D. những cách thể hiện văn hóa không nhìn thấy
When we meet other people whose invisible cultural
assumptions differ from
those we have leamed implicitly, we usually do not recognize
their behavior as
cultural in origin.
Question 48: It can be inferred from paragraph 3 that conflict results
when ..................
A. people think cultural differences are personal
B. people compete with those from other cultures
C. one culture is more invisible than another culture.
D. some people recognize more cultural differences than others.
48 A Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 3 ràng xung đột xảy
ra khi______
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 9
A. mọi người nghĩ khác biệt về văn hóa là khác biệt mang
tính cá nhân
B. mọi người cạnh tranh với những người đến từ nền văn hóa
khác
C. một nền văn hóa thì không thể nhìn thấy được hơn một nền
văn hoá khác
D. một số người nhận ra nhiều sự khác biệt văn hóa hơn những
người khác
Conflicts may arise when we are unable to recognize others’
behavioral
differences as cultural rather than personal.
Question 49: The author implies that institutions such as schools and
workplaces ..................
A. are aware of cultural differences
B. teach their employees about cultural differences
C. share a common culture.
D. reinforce invisible cultural differences
49 D
Giải thích: Tác giả ngụ ý rằng những cơ quan như trường học
và nơi làm
việc_______
A. có nhận thức về sự khác biệt văn hóa
B. dạy nhân viên của họ về sự khác biệt văn hóa
C. chia sẻ một nền văn hóa phổ biến
D. làm tăng những khác biệt văn hóa không thể nhìn thấy
Formal organizations and institutions, such as schools,
hospitals, workplaces,
govemments, and the legal system are collection sites for
invisible cultural
differences.
Question 50: Which of the following would most likely result in
misunderstanding?
A. Unusual food being cooked by foreign visitors.
B. Strange behaviour from someone speaking a foreign language.
C. Strange behaviour from someone speaking our language.
D. Learning about our own culture in school.
50 C
Giải thích: Điều nào sau đây hầu như dẫn đến sự hiểu lầm?
A. thức ăn được nấu theo cách không bình thường bởi du khách
nước ngoài
B. cách cư xử kì lạ từ ai đó nói tiếng nước ngoài
C. hành vi kì lạ từ ai đó nói ngôn ngữ của chúng ta
D. học về văn hóa của chúng ta ở trường
Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our
language. and does
not differ from us in other obvious ways. we may fail to
recognize the invisible
cultural differences between us. As a result, mutual
misunderstanding may arise.
Dịch đoạn văn: Trong hầu hết những cuộc thảo luận về sự đa dạng
văn hóa, sự
chú ý chỉ tập trung vào những khía cạnh rõ ràng, nhìn thấy
được như ngôn ngữ,
trang phục, thức ăn, tôn giáo, âm nhạc và những nghi lễ mang
tính xã hội.
Mặc dù chúng rất quan trọng, những sự thể hiện văn hóa có thể
nhận thấy này,
được dạy một cách có chọn lọc và được học một cách có ý thức,
cũng chỉ là bề nổi
của văn hóa. Còn rất nhiều thứ về văn hóa được dạy và học một
cách âm thầm,
hoặc không hề nhận thức được. Vì vậy, cả những người nghiên
cứu hay không
nghiên cứu về văn hóa cũng không thể nhận thức được rằng những
mặt không thể
nhìn thấy nhất định của nền văn hóa của họ có tồn tại.
Những thành phần không nhìn thấy của văn hóa rất quan trọng
với chúng ta. Ví
dụ, chúng ta có thể đến muộn bao lâu trước khi bị coi là bất
lịch sự, chủ đề nào
chúng ta nên tránh trong các cuộc trò chuyện, chúng ta nên
thể hiện sự quan tâm
hoặc chú ý như thế nào qua cách lắng nghe, chúng ta coi cái
gì là đẹp, là xấu - đây
là tất cả những khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng
mà không nhận
thức được nó. Khi chúng ta gặp những người khác mà cách thể
hiện văn hóa không
nhìn thấy của họ khác với cái chúng ta học một cách âm thầm,
chúng ta thường
không nhận ra cách cư xử của họ như văn hóa truyền thống.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019 10
Sự khác biệt về văn hóa không được nhìn thấy có thể gây ra
những vấn đề trong
các mối quan hệ liên văn hóa. Những xung đột có thể phát
sinh khi chúng ta không
thể nhận ra sự khác biệt về hành vi của người khác là mang
tính văn hóa chứ không
phải mang tính cá nhân. Chúng ta có xu hướng hiểu sai hành
vi của người khác,
buộc tội họ, hoặc phán xét ý định, khả năng của họ mà không
nhận ra rằng chúng
ta đang trải nghiệm sự khác biệt về văn hóa chứ không phải sự
khác biệt của cá
nhân.
Những tổ chức và cơ quan chính thống, như trường học, bệnh
viện, nơi làm việc,
chính phủ, và hệ thống hợp pháp chính là những nơi tập hợp của
sự khác biệt văn
hóa không nhìn thấy. Nếu những sự khác biệt này dễ nhận thấy
hơn, chúng ta đã có
thể có ít sự hiểu lầm hơn. Ví dụ, nếu chúng ta gặp một người
đàn ông ở tòa án mà
đang mặc bộ quần áo kì lạ, nói một ngôn ngữ không giống
chúng ta, mang theo
thức ăn trông kì lạ, chúng ta cũng không thề cam đoan là
chúng ta hiểu được suy
nghĩ và tình cảm của anh ta hay anh ta hiểu về chúng ta.
Thế nhưng khi một người đàn ông như vậy mặc quần áo giống
chúng ta, nói
ngôn ngữ như của chúng ta, và không khác với chúng ta theo
những cách có thể
nhận thấy khác thì chúng ta lại không thề nhận ra được sự
khác biệt văn hóa không
thế nhìn thấy giữa họ và chúng ta. Kết quả là, sự hiểu lầm
qua lại tiếp tục phát sinh.
0 Nhận xét