CHỦ
ĐỀ DAILY ROUTINES
1.
When do you wake up?
Well,
I’m a morning riser and I wake up at about 5 o’clock. Getting
up early not only makes me feel refreshed and productive but
it also prevents my skin from having wrinkles.
Từ
vựng hay
Morning
riser (n): a person who usually gets up early
– Tiếng Việt: Người dậy sớm
Refresh
(verb): to make somebody feel less tired or less
hot – Tiếng Việt: Làm cho tươi tỉnh lại
Productive
(adj): doing or achieving a lot – Tiếng Việt:
Hiệu quả
Dịch
câu trả lời
Tôi
là một người hay dậy sớm và tôi thường thức dậy lúc 5 giờ sáng. Thức dậy sớm không
những giúp tôi cảm thấy tươi tỉnh và hiệu quả mà nó còn ngăn ngừa da tôi trở
nên lão hóa.
2.
Which time do you like most in a day?
Personally
I enjoy late nights when I come home from work and everything is filled with
dim gray light. To me, it’s a great time to kick back on the
bed to have a chit-chat with my roommates, surf the Internet,
listen to music, or watch a favorite movie.
Từ
vựng hay
Kick
back (ph.v): to
relax – Tiếng Việt: Thư giãn
Have
a chit-chat with sb (ph.v): to talk in a friendly,
informal way to somebody – Tiếng Việt: Tán gẫu với ai
Dịch
câu trả lời
Cá
nhân tôi thích buổi tối khi tôi trở về nhà từ nơi làm việc và mọi thứ chìm đắm
trong ánh sáng xám mờ. Đối với tôi, đó là khoảng thời gian tuyệt vời thư giãn
trên giường ngủ để nói chuyện với bạn cùng phòng của tôi, lướt Facebook, nghe
nhạc hay xem một bộ phim yêu thích.
3.
What’s your daily routine?
Well,
in the morning, I get up early to have a light breakfast and hit
the gym at about 8 a.m. After one hour of workout, I leave
the gym club and go to the supermarket to buy food to make lunch and dinner. In
the afternoon and evening, I go to my workplace and start working from 14.00.pm
until 21.00.p.m.
Từ
vựng hay
Light
breakfast (n): Bữa ăn sáng nhẹ
Hit
the gym (ph.v): To go to the gym – Tiếng
Việt: Đi tới câu lạc bộ gym
Workout (n): Exercise
– Tiếng Việt: Luyện tập
Dịch
nghĩa câu trả lời
Vào
buổi sáng, tôi thức dậy sớm để ăn một bữa sáng nhẹ và đi đến phòng gym vào khoảng
8 giờ. Sau 1 giờ đồng hồ tập luyện, tôi rời câu lạc bộ gym và đi chợ mua thức
ăn để chuẩn bị bữa trưa và bữa tối. Vào buổi chiều và tối, tôi tới nơi làm việc
và làm việc từ 2 giờ chiều tới 9 giờ tối.
4.
Do you think it is important to have a daily routine?
Yes,
it definitely is. A proper daily routine will help you arrange your activities
in the most sensible way. Without a daily routine, people
usually do things spontaneously, which could waste their time and
reduce their work efficiency. I think those who are disorganized can
gain more benefits from creating a daily routine.
Từ
vựng hay
Sensible
(adj): (of people and their behaviour) able to
make good judgements based on reason and experience rather than emotion;
practical – Tiếng Việt: Khôn ngoan
Spontaneously
(adv): naturally, without being made to happen
– Tiếng Việt: Tự ý, tự phát
Work
efficiency (n.ph): Hiệu quả trong công việc
Disorganized
(adj): badly planned; not able to plan or organize well
– Tiếng Việt: Thiếu tổ chức
Dịch
nghĩa câu trả lời
Có,
nó hoàn toàn quan trọng. Những hoạt động xảy ra thường ngày sẽ giúp bạn sắp xếp
các hoạt động đó theo một cách thông minh nhất. Không có những hoạt động thường
ngày, con người sẽ làm mọi thứ một cách ngẫu nhiên, cái này sẽ có thể làm tốn
thời gian của họ và giảm năng suất làm việc. Tôi nghĩ rằng những người thiếu tổ
chức sẽ nhận được nhiều lợi ích từ việc tạo ra một thói quen hàng ngày của
mình.
5.
What’s the difference of routine between you and your teenager’s times?
Well,
I can say that there’s a huge difference between my life back then and my
present life. You know, when I was a teenager, besides focusing on study, I had
a lot of free time to pursue my interests like watching films
or listening to music. As opposed to my life now, my routine and time
management has become stricter. Since I graduated from the university and began
working as an English teacher, I’m so occupied with my work
that I have little leisure time for my pastimes.
Từ
vựng hay
Pastime
activity (n): activity you take part in in your
free time – Tiếng Việt: Hoạt động giải trí
Pursue
one’s interests (v): To do something you like – Tiếng
Việt: Theo đuổi sở thích của ai đó
Occupied
(adj): Busy – Tiếng Việt: Bận rộn
Dịch
câu trả lời
Tôi
có thể nói rằng có một sự khác biệt lớn giữa cuộc sống của tôi lúc trước và cuộc
sống của tôi bây giờ. Bạn biết đó, khi tôi là một thanh thiếu niên, bên cạnh phải
tập trung vào học hành, tôi có rất nhiều thời gian rảnh rỗi để theo đuổi sở
thích của tôi như xem phim, nghe nhạc. Khác hẳn với cuộc sống của tôi bây giờ,
thói quen và sự quản lý thời gian của tôi đã trở nên chặt chẽ hơn. Kể từ khi tốt
nghiệp khỏi trường đại học và bắt đầu đi làm là một giáo viên Tiếng Anh, tôi rất
bận với công việc của mình tới mức tôi có rất ít thời gian rảnh rỗi cho các hoạt
động giải trí.
0 Nhận xét