CHỦ
ĐỀ PARKS/ GARDEN
1.
Do you like going to parks?
On
the whole, I am keen on going to the park with my close friends since I really
want to get close to nature and enjoy the fresh air. In
addition, as the park is tranquil, it’s a great place for me to
spend my quality time having chit-chat with
my friends
Từ
vựng hay trong bài:
Get
close to nature (ph.v): to immerse in nature – Tiếng
Việt: Gần với thiên nhiên
Tranquil
(adj): quiet and peaceful – Tiếng Việt: Yên tĩnh
và thanh bình
Quality
time (n): time spent giving your full attention to
somebody, especially to your children or partner after work – Tiếng Việt:
Thời gian quý báu.
Chit-chat
(n): to
talk in a friendly, informal way to somebody – Tiếng Việt: Cuộc hội thoại
Dịch
bài mẫu:
Nhìn
chung, tôi thích đi tới công viên với bạn thân vì tôi luôn luôn muốn gần gũi với
thiên nhiên và tận hưởng không khí trong lành. Thêm vào đó, vì công viên khá
yên tĩnh và thanh bình, đó là nơi tuyệt vời tôi dành thời gian tán gẫu với các
bạn của tôi.
2.
When was the last time you went to a park?
To
the best of my recollection, it must have been a few months ago.
I went for a walk in the park with my boyfriend when we were full after eating out at
the restaurant. It was breezy that night and it really put
our foot up.
Từ
vựng hay trong bài:
To
the best of my recollection (idi): Theo tôi nhớ không
nhầm
To
be full (adj): having had enough to eat – Tiếng
Việt: Ăn no
Eat
out (ph.v): to have a meal in a restaurant, etc.
rather than at home – Tiếng Việt: Ăn ngoài
Breezy
(adj): with the wind blowing quite strongly
– Tiếng Việt: Gió mát
Put
sb’s feet/ foot up (idiom): to sit down and relax,
especially with your feet raised and supported – Tiếng Việt: Thư giãn
Dịch
bài mẫu:
Theo
như tôi nhớ không nhầm, nó tầm khoảng một vài tháng trước, tôi đi bộ ở công
viên với bạn trai tôi khi chúng tôi đã no bụng sau khi ăn ngoài ở khách sạn. Trời
buổi tối hôm đó khá mát và nó thực sự làm chúng tôi thư giãn
3.
Do you think the parks where you live could be improved in any way?
To
be honest, I think more facilities such as slides, wings or playgrounds should
be added quite a bit in the park. Because there’s not
really that much to do in the park, so sometimes it’s getting
quite tedious to pay frequent visits to the park. Furthermore,
more leisure activities should also be provided for everyone to join and
gain valuable experiences.
Từ
vựng hay trong bài:
Slide
(n): a structure with a steep slope that children use for
sliding down – Tiếng Việt: Cầu trượt
Swing
(n): a seat for swinging on, hung from above on
ropes or chains – Tiếng Việt: Đu quay
Playground
(n): an outdoor area where children can play, especially at
a school or in a park – Tiếng Việt: Sân chơi
Quite
a bit = Quite a lot: Rất nhiều
Tedious
(adj): lasting or taking too long and not
interesting – Tiếng Việt: Buồn tẻ
There’s
not really that much thing to do: Không có nhiều thứ để làm
Valuable
experience (n.ph): Things you did which are very
useful or important – Tiếng Việt: Trải nghiệm quý giá
Dịch
bài mẫu:
Thật
lòng mà nói, tôi nghĩ rằng nhiều phương tiện như cầu trượt, đu quay và sân chơi
nên thêm nhiều vào công viên. Bởi vì không có nhiều thứ để hoạt động trong công
viên, nó trở nên ngày càng buồn tẻ khi đi tới công viên thường xuyên. Thêm vào
đó, những hoạt động giải trí nên cung cấp với mọi người để tham gia vào và có
được những trải nghiệm quý báu.
4.
Would you like to see more parks and gardens in your hometown?
Yeah,
definitely. There is just one park in my hometown, so I want to see more modern
and complicated parks near my house so that I can go there
to wind down and get away from the stressful working
life.
Từ
vựng hay trong bài:
Complicated
(adj): made of many different things or parts
that are connected; difficult to understand – Tiếng Việt: Phức tạp
Wind
down (v): to rest or relax after a period of
activity or excitement – Tiếng Việt: Thư giãn
Get
away from the stressful working life (ph.v): Thoát
khỏi cuộc sống làm việc căng thẳng
Dịch
bài mẫu:
Tất
nhiên rồi. Chỉ có mỗi một công viên ở quê hương tôi, vì thế tôi muốn nhìn nhiều
công viên hiện đại và phức tạp hơn ở gần nhà tôi để tôi có thể tới đó để thư
giãn và thoát khỏi cuộc sống làm việc căng thẳng.
5.
Do you prefer to relax with your friends in a park or an indoor place?
It
depends on my emotion. If I’m in a good mood, I would certainly
spare time hanging out with my friends in the park. However, if I’m sick
and tired of studying and working, I’d rather stay at home and take
a nap to recover my energy.
Từ
vựng hay trong bài:
Good
mood (n.ph): a period of being happy – Tiếng Việt:
Tâm trạng tốt
To
be sick and tired of (ph.v): bored with or annoyed
about something that has been happening for a long time, and wanting it to stop
– Tiếng Việt: Phát ốm và mệt mỏi vì …
Take
a nap (ph.v): to have a short sleep,
especially during the day – Tiếng Việt: Nghỉ ngơi
Dịch
bài mẫu:
Điều
này phụ thuộc vào cảm xúc của tôi. Khi tôi vui, tôi có thể dành thời gian đi ra
ngoài với bạn bè, chơi ở công viên nào đó. Tui nhiên khi tôi mệt mỏi vì công việc
và học tập, tôi sẽ ở nhà và ngủ để hồi phục lại năng lượng.
0 Nhận xét