* Đặc tính chung của Động từ
khuyết thiếu (Modal verbs)
1. Cấu
trúc chung:
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)
(bare-infinitive: động
từ nguyên thể không “to”)
Ex: They can speak French and English.
2. Không
biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
He can use our phone. (He cans use your phone)
3. Tồn
tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác
ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN
cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có
nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when
she was five years old.
2. Trong văn nói
(colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép
(permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán
(prohibition).
In London buses you can smoke on the upper
deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một
điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa
là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock
already!
4. CANNOT được dùng để
diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the
route carefully.
5. Khi dùng với động từ
tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn
(Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the
sea. (không dùng I am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ
đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng
trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that
work.
3. Trong cách nói thân
mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note
for me, please?
Could you tell me the right
time, please?
4. COULD được dùng để
diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I
hardly think it is.
I could do the job today, but
I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE
ABLE TO
- Nếu hành động diễn tả
một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he
couldn’t play in the match.
The door was locked, and I
couldn’t open it.
- Nếu câu nói hàm
ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì
WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go
to the pub with my friends.
II. MAY – MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ
MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I take this book? – Yes,
you may.
She asked if she might go to
the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn
tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might
be true.
3. Dùng trong câu cảm
thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có
thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong
mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may
find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might
find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay
cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is
honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass
the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not
pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường
được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose).
Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so /that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng
MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi
(petulant reproach).
You might listen when I am talking
to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi
nói)
You might try to be a little
more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích
một chút)
III. MUST
1. MUST có nghĩa là
“phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST dùng trong câu
suy luận logic.
Are you going home at midnight?
You must be mad!
You have worked hard all day;
you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T)
diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể
phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT
(NEEDN’T).
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow
will be soon enough.
6. MUST và HAVE TO
- HAVE TO dùng thay cho
MUST trong những hình thức mà MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch
the twelve o’clock train.
- HAVE TO không thể
thay thế MUST trong câu suy luận logic.
He must be mad. (I personally thought that he
was mad)
- MUST và HAVE TO đều
có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST
mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự
cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line
by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the
line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
IV. SHALL – SHOULD
1. SHALL:
Được dùng trong những
trường hợp sau:
- Dùng trong cấu trúc
thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
I shall do what I like.
- Diễn tả một lời hứa
(promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you work hard, you shall
have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he
shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my
house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD
Được dùng trong những
trường hợp sau:
- Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should do what the teacher
tells you.
People who live in glass houses
should not throw stones. (proverb)
- Dùng thay cho must khi
không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for
the dance should apply before September 1st to the Secretary.
V. WILL – WOULD
1. WILL:
- Được dùng ở thì Tương
lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness),
một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask.
(willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I
will send her a present. (promise)
- Dùng trong câu đề
nghị.
Will you shut the door?
Shall I open the window?
2. WOULD:
- Dùng để hình thành
thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều
kiện.
He said he would send it to me,
but he didn’t.
If she were here, she would
help us.
He would have been very happy
if he had known about it.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có
thể dùng thay choused to.
Every day he would get up at six o’clock and
light the fire.
VI. OUGHT TO – DARE – NEED
1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu
hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
They ought to (should) pay the
money.
He ought to (should) be ashamed
of himself.
- OUGHT TO cũng dùng để
diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be
here any minute now.
- OUGHT TO có thể dùng
trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next
Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
- OUGHT NOT TO HAVE +
past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá
khứ.
You ought not to have spent all that money on
such a thing.
2. DARE
- DARE có nghĩa là
“dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là
một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren’t climb that tree, dare you? (động
từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
She didn’t dare to say a word, did she? (động
từ thường)
- Thành ngữ “I dare
say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is
probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ
nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
3. NEED
- Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết
thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ
đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng
được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
- Có một điều cần nhớ
là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể
phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ
phủ định.
You needn’t see him, but I
must.
I hardly need say how much I
enjoyed the holiday.
VII. USED TO
- USED TO là một hình
thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động
từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
You used to live in London,
usedn’t you?
He usedn’t to smoke as much as
he does now.
He didn’t use to smoke as much
as he does now.
Did you use to climb the old
tree in the garden?
- Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để
lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ
định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. Cách dùng usedn’t to rất hiếm gặp vì cách viết hay nhầm lẫn và khó đọc.
You never used to make that mistake.
1. USED TO được dùng để
chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không
còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
2. Với thì Quá khứ đơn
người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất
kéo dài của hành động ấy.
He was my classmate. (không rõ
trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate.
(trong một thời gian khá lâu)
3. Phân biệt USED TO và
một số hình thức khác
- USED TO +
infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
- (be) USED TO +
V.ing: quen với một việc gì
- (get) USED TO +
V.ing: làm quen với một việc gì.
He used to work six days a
week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to
get used to working at night. Now he’s used to it.
0 Nhận xét